Tóm tắt luận án NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI - Pdf 13

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN QUỐC OÁNH

NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TÍN DỤNG
NÔNG THÔN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 62.31.10.01


Luận án ñược bảo vệ tại hội ñồng chấm luận án cấp trường họp tại:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
Vào hồi giờ, ngày tháng 11 năm 2012 Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội

1
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðiều kiện căn bản cho phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững là phải có thị
trường tín dụng nông thôn phát triển. Việc cung cấp các khoản vay có lãi suất phù hợp có
thể thúc ñẩy ứng dụng công nghệ mới, mở rộng sản xuất lương thực và tăng thu nhập
trong nông nghiệp (Zeller và các cộng sự, 1997). Mặt khác, tiếp cận dễ dàng các dịch vụ
tín dụng phù hợp và ổn ñịnh có vai trò lớn trong việc giảm nghèo ở nông thôn
(Buchenrieder và các cộng sự, 2003; Sharma, 2001; Zeller, 1999). Các tổ chức tín dụng
nông thôn chuyên biệt và hệ thống ngân hàng ñể cung cấp các nguồn tín dụng ñã ñược
thiết lập. Tuy nhiên, cho ñến nay hoạt ñộng tín dụng chưa ñủ mạnh ñể ñảm bảo phát triển
hệ thống tín dụng lành mạnh và bền vững.
So với yêu cầu phát triển của khu vực nông thôn, hệ thống tín dụng nông thôn
ngoại thành Hà nội vẫn chưa phát huy tối ña tiềm năng của mình. ðiều này xuất phát từ
sự hạn chế về hiệu quả hoạt ñộng, sự hợp tác, liên kết trong mạng lưới và phân bổ nguồn
vốn tín dụng. Tuy nhiên, trong sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các tổ chức tín dụng thì hệ
thống tín dụng khu vực này rất có tiềm năng nếu có sự ñịnh hướng phát triển ñúng ñắn.
Chính vì thế, sự phát triển của hệ thống tín dụng nông thôn cần thiết phải phát triển song
song và có tác ñộng thúc ñẩy với sự phát triển của kinh tế nông thôn. ðiểm trọng tâm
cho sự phát triển mạnh mẽ kinh tế trong giai ñoạn hiện nay ở khu vực nông thôn ngoại

năm 2008 ñến năm 2010.
1.4 Những ñóng góp mới của Luận án
Luận án có một số ñiểm mới sau:
- Luận án ñã làm sáng tỏ một số nội dung về hệ thống tín dụng nông thôn nói
chung và hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành nói riêng.
- Luận án ñã tiến hành phân tích thực trạng, ñánh giá hệ thống tín dụng nông
thôn ngoại thành Hà Nội, chỉ ra sự khác biệt giữa các ñiểm nghiên cứu và từ ñó chỉ ra
sự khác biệt với các vùng nông thôn khác.
- Nghiên cứu hệ thống các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận vốn của
người dân ngoại thành Hà Nội và các nhân tố ảnh hưởng tới hệ thống tín dụng nông
thôn ngoại thành Hà Nội.
- Luận án ñã ñề ra một số giải pháp nhằm phát triển hệ thống tín dụng nông
thôn ngoại thành Hà Nội.

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN
1. Cơ sở lý luận về Hệ thống tín dụng nông thôn
*Khái niệm Hệ thống tín dụng nông thôn: Hệ thống tín dụng nông thôn
(HTTDNT) là mối quan hệ giữa các tổ chức cung cấp các dịch vụ tín dụng với khách
hàng (dân chúng, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế khác) trong khu vực nông thôn, hiện
hữu trên ñịa bàn nông thôn, với mục tiêu trực tiếp phục vụ cho nhu cầu ñịa bàn nông thôn.
Theo Fries (2003), các khách hàng của HTTDNT thường ít tiếp cận ñược dịch vụ tín dụng
của các ngân hàng thương mại. HTTDNT ngoại thành có sự tham gia của ña dạng các
loại hình tín dụng và cung cấp các dịch vụ như huy ñộng tiết kiệm, cho vay
* Nội dung nghiên cứu hệ thống tín dụng nông thôn: ðề tài tiến hành nghiên
cứu: ðặc ñiểm, vai trò và hoạt ñộng của các tổ chức tín dụng nông thôn; tiến hành phân

3
loại hệ thống tín dụng nông thôn theo 3 khu vực (khu vực chính thức, khu vực bán chính

vấn ñề thị trường.
b) Khung phân tích
Từ cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn rút ra khung phân tích phát triển hệ thống
tín dụng cho nông thôn Ngoại thành Hà Nội ñược thể hiện qua sơ ñồ 2.1.4
.
Sơ ñồ 2.1: Khung phân tích nghiên cứu hệ thống tín dụng nông thôn
Nguồn: mô phỏng của tác giả

5
2.2.2 Chọn điểm nghiên cứu
Căn cứ vào những phân tích về ñặc ñiểm của vùng ngoại thành Hà Nội, ñể ñáp
ứng ñược mục tiêu nghiên cứu của ñề tài, chúng tôi lựa chọn vùng cận ngoại thành ñể
nghiên cứu, bao gồm nghiên cứu các tổ chức tín dụng trên ñịa bàn các huyện: Gia Lâm,
Sóc Sơn, Thanh Trì làm ñịa ñiểm nghiên cứu chính, ngoài ra chúng tôi tiến hành ñiều tra
hộ nông dân, hộ trang trại tại 5 huyện ngoại thành Hà Nội cũ (Gia Lâm; Thanh Trì; Từ
Liêm; ðông Anh và Sóc sơn), Các huyện ñược chọn có những ñiều kiện phát triển khác
nhau và ñại diện cho toàn khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội.
2.2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu
Việc thu thập số liệu bao gồm việc sưu tầm và thu thập các số liệu thông tin liên
quan ñã ñược công bố và thu thập những số liệu mới trên phạm vi huyện, xã ñược
chọn ñiểm và các hộ ñiều tra.
* Số liệu thứ cấp:Bao gồm các thông tin về sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông
thôn, kinh tế hộ nông dân, các tài liệu liên quan ñến chính sách nông nghiệp, tài chính,
tín dụng, thực trạng phát triển hệ thống vốn tín dụng cho hộ nông dân vùng ngoại

- Những thông tin về nhận thức của các hộ ñiều tra ñối với tín dụng như: ý kiến
của hộ về thủ tục vay, lãi suất vay, cán bộ tín dụng, hiểu biết của hộ về tín dụng và tiếp
cận vốn tín dụng chính thống, phi chính thống…
2.3.3 Phương pháp tính toán và tổng hợp số liệu
- Kiểm tra phiếu ñiều tra;
- Tổng hợp và xử lý thông tin;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và nhập số liệu.
2.3.4 Phương pháp phân tích
* Phương pháp thống kê mô tả
Thông qua tính toán các số liệu ñể tiến hành mô tả hệ thống tín dụng, mối quan
hệ giữa các bộ phận trong hệ thống; Mô tả sự phát triển trong từng thời kỳ, sự phát
triển của các thành phần trong hệ thống.
* Phương pháp thống kê so sánh
Phương pháp này ñược sử dụng ñể phân tích tình hình biến ñộng của dãy số
theo thứ tự thời gian và không gian. Phương pháp này dùng cả so sánh số tuyệt ñối và
so sánh số tương ñối giữa các năm, giữa các vùng, các nhóm hộ nông dân, giữa người
ñược vay và người chưa ñược vay, từ ñó ñánh giá phân tích thực trạng cho vay vốn tín
dụng của các tổ chức tín dụng cũng như năng lực tiếp cận vốn của các hộ nông dân.
* Mô hình hàm hồi quy hai bước của Heckman ñể kiểm tra các giả thuyết dựa trên mối
quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến ñộc lập
Kết quả của các nghiên cứu thực nghiệm về tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính
thức của hộ nông dân, sử dụng phương pháp phân tích ñịnh tính và ñịnh lượng chỉ ra
các nhân tố có thể tác ñộng ñến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của
hộ nông dân:1) Nhóm nhân tố ñặc ñiểm của hộ nông dân;2) Nhóm nhân tố thuộc các
tổ chức tín dụng;3) Nhóm nhân tố chính sách Nhà nước.
Mô hình này có dạng như sau:
)(
1
1
)(

*Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình cho vay
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình hộ vay vốn tín dụng
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức ñộ tiếp cận vốn tín dụng
* Tiếp cận với khách hàng mục tiêu

7
Chất lượng của sự tiếp cận ñược ño lường thông qua ba nhóm chỉ tiêu: ñộ sâu
của tiếp cận, chất lượng dịch vụ và quy mô dịch vụ.
- ðộ sâu của tiếp cận trong việc cung cấp dịch vụ tới các khách hàng
- ðộ ña dạng của giá trị các khoản cho vay
- Tỷ lệ các nhóm khách hàng ñặc biệt trên tổng khách hàng
- Chất lượng dịch vụ hay chất lượng ñộ tiếp cận
- Quy mô của dịch vụ hay ñộ rộng của tiếp cận CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN
NGOẠI THÀNH HÀ NỘI
3.1 ðặc ñiểm và cấu trúc của hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
3.1.1 Đặc điểm hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
Thứ nhất, công nghệ ngân hàng, cũng như mạng lưới viễn thông ngoại thành
còn chưa phát triển so với khu vực nội thành. Hà Nội có 38 TCTD và các chi nhánh của
các tổ chức tín dụng với 1.703 ñiểm giao dịch, tăng 20 TCTD và chi nhánh TCTD so
với cuối năm 2008. Trong ñó, Agribank Hà Nội có 667 ñiểm giao dịch của 01 Sở giao
dịch và 33 chi nhánh, 559 phòng giao dịch cùng với 74 Quỹ tiết kiệm.
Thứ hai, quy trình cung cấp tín dụng còn phức tạp, chưa phù hợp với trình ñộ
của người dân, ñặc biệt là các thủ tục liên quan ñến tài sản thế chấp là ñất ñai.
Thứ ba, nông dân tham gia vào cả cung và cầu vốn tín dụng.
Thứ tư, tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội ñáp ứng nhu cầu vốn tín dụng
cho cả khu vực sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp và tiêu dùng gia ñình.

Bảng 3.1. Số ñiểm giao dịch, phòng giao dịch ngoại thành Hà Nội
Huyện
Số chi nhánh
Agribank
Số máy ATM
ðiểm giao dịch
ngân hàng CSXH
QTDND
SL

SS

SL

SS

SL

SS

SL

SS

2007 2010 % 2007 2010 % 2007 2010 % 2007 2010 %
Gia lâm 7 8 12,5 3 3 0 22 22 0 2 2 0
Thanh Trì 6 7 17 3 3 0 16 16 0 1 1 0
Sóc Sơn 5 7 40 5 5 0 26 26 0 1 2 100

(Nguồn:Tổng hợp từ số liệu ñiều tra)


10
Bảng 3.2. Số nhân viên của một số chi nhánh khu vực ngoại thành Hà NộiTổng số
lao ñộng
2007 2008 2009 2010
SL SL
Tăng
(%)
SL
Tăng
(%)
SL
Tăng
(%)
Sóc Sơn 93 94 1.06 97 3.09 104 6.73
Gia Lâm 141 149 5.37 149 0.00 159 6.29
Thanh Trì 82 84 2.38 86 2.33 97 11.34
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra

c. Nguồn vốn huy ñộng
Cùng với sự phát triển của kinh tế ngoại thành và tốc ñộ ñô thị hóa cao, hệ
thống các tổ chức tín dụng ñược phát triển nhiều về số lượng và tăng trưởng về quy
mô của các phòng giao dịch và chi nhánh trên ñịa bàn ngoại thành Hà Nội

Biểu ñồ 3.5. Cơ cấu huy ñộng vốn phân loại theo tiền tệ (%)
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả ñiều tra


c. Cơ cấu cho vay của các tổ chức tín dụng phi chính thức
Tỉ lệ các hộ vay không chính thức khá cao (62%). ðiều này cho thấy nguồn vay
không chính thức là nguồn vay khá phổ biến với các ñối tượng vay vốn tại các huyện
ngoại thành Hà Nội. Trong ñó, tỉ lệ tham gia vay qua tư thương là cao nhất 87,09%.
Hình thức chơi họ ñược nhiều hộ tham gia với tỉ lệ là 51,61%. Không phổ biến nhất là
hình thức vay lãi nóng (nặng lãi) 29,03% và hình thức vay qua cầm ñồ 3,23%.
3.1.2.3 Cơ cấu vốn vay theo các tổ chức tín dụng chính thức và phi chính thức tại nông
thôn ngoại thành Hà Nội
Tham gia vào hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành, có rất nhiều tổ chức và
ñược chia làm 2 nhóm: Tổ chức tín dụng chính thức, phi chính thức. Trong mỗi nhóm
ñược chia ra nhiều nguồn cung ứng tín dụng khác nhau.

Biểu ñồ 3.6. Cơ cấu các tổ chức tín dụng ñã tham gia vào việc cung cấp
các dịch vụ tín dụng ở khu vực nông thôn (%)
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả ñiều tra

13
3.2 Thực trạng hoạt ñộng của hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
3.2.1 Tình hình phát triển sản phẩm của các tổ chức tín dụng
Không chỉ có các ngân hàng mà các tổ chức khác như: QTDND, tổ nhóm hoạt
ñộng của các tổ chức tài chính vi mô cũng phát triển các sản phẩm của mình ñể phục
vụ cho tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội. Ngân hàng thương mại cung cấp các
sản phẩm phục vụ các hoạt ñộng tín dụng có thể chấp. Ngân hàng CSXH, QTDND, tổ
nhóm hoạt ñộng tài chính vi mô cung cấp cấp sản phẩm phục vụ các loại hình tín dụng
không cần thế chấp nhưng lại sử dụng hình thức tín chấp. ðối với các NHTM nhà
nước, sản phẩm tín dụng tập trung chủ yếu và các gói sản phẩm truyền thống là ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn.

3.2.2 Thực trạng hoạt động huy động vốn của các tổ chức tín dụng Nông thôn Hà Nội
Tình hình huy ñộng vốn giai ñoạn 2007-2010 của ngoại thành Hà Nội phát triển


21,3

2.008,0

11,4

2.680,0

33,5

Nguồn vốn huy
ñộng bình
quân/người
10,9

12,1

10,7

13,5

11,4

16,9

25,1

Sóc
sơn


19,1

Thanh
Trì
Tổng vốn huy
ñộng (quy VNð)
869,0

1.098,
0

20,9

1.365,0

19,6

1.930,0

29,3

Ngu
ồn vốn huy
ñộng bình
quân/người
10,3

13,1


cho vay chủ yếu là nội tệ.
b. ðánh giá kết quả cho vay
Bảng 3.4. Tình hình dư nợ cho vay của ngân hàng Agribank
tại các ñiểm nghiên cứu năm 2009
Chỉ tiêu
Huyện Sóc Sơn Huyện Gia Lâm Huyện Thanh Trì Bình quân
Giá trị
(tr.ñ)
Tỷ
trọng

(%)
Giá trị
(tr.ñ)
Tỷ
trọng

(%)
Giá trị
(tr.ñ)
Tỷ
trọng

(%)
Giá trị
(tr.ñ)
Tỷ
trọng

(%)


1,7

93
.
032

11,8

55
.
698

6,0
2. Phân theo thành
phần kinh tế
806.754 100 1.205.819 100 790.173 100 934.249 100

-

H
ộ gia ñ
ình cá nhân

224
.
409

27,8


100
- Ngắn hạn 672
.
135 83,3 984
.
295 81,6 664
.
365 84,1 773
.
598
82,8
- Trung hạn 134
.
619 16,7 151
.
500 12,6 125
.
808 15,9 137
.
309
14,7
- Dài hạn 0 0 70
.
024 5,8 0 0 23
.
341
2,5
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng NN & PTNT)
Xét về khía cạnh dư nợ cho vay theo kỳ hạn ở ba huyện có thể thấy dư nợ cho
vay ñối với các khoản ngắn hạn ñang chiếm ưu thế rõ rệt. Bình quân dư nợ cho vay

Tình hình chung của các Chi nhánh ngân hàng ñược ñiều tra cho thấy, hoạt
ñộng tín dụng mang lại lợi nhuận khá cao.
Bảng 3.5. Thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng của chi nhánh Ngân hàng nông nghiêp
và PTNT Gia Lâm, Sóc Sơn, Thanh Trì
ðơn vị tính: Triệu ñồng
Chỉ tiêu
2007 2008 2009 2010
Giá Trị
(Triệu
ñồng)
Giá Trị
(Triệu
ñồng)
% so
với
2007
Giá Trị
(Triệu
ñồng)
% so
với
2008
Giá Trị
(Triệu
ñồng)
%so
với
2009
Gia
Lâm

19,19

3. L
ợi nhuận từ
hoạt ñộng tín dụng
42.969

46.586

7,76

54.558

14,61

48.762

-
11,89

16
Chỉ tiêu
2007 2008 2009 2010
Giá Tr

(Triệu
ñồng)
Giá Tr

(Triệu

-8,73

308.000

59,092. Chi t
ừ hoạt
ñộng tín dụng
62.000

86.700

28,49

91.000

4,73

142.000

35,92

3. L
ợi nhuận từ
hoạt ñộng tín dụng
39.000

50.300

134.000

21,64

2. Chi từ hoạt
ñộng tín dụng
63.860

63.700

-0,25

75.600

15,74

83.080

9,00

3. Lợi nhuận từ
hoạt ñộng tín dụng
39.140

34.300

-14,11

29.400


3.2.3.6 Phân tích tình hình tiếp cận vốn vay của các hộ nông dân
- Thực trạng sử dụng vốn vay

- ðánh giá khả năng ñáp ứng nhu cầu vay của các hộ nông dân
3.2.4 Phân tích thực trạng các hoạt động khác
Hoạt ñộng phát hành thẻ tín dụng là một trong số những hoạt ñộng ñi kèm hoạt
ñộng huy ñộng và cho vay vốn của ngân hàng. ðây là nguồn huy ñộng vốn ñáng kể
với chi phí thấp của các ngân hàng từ những ñối tượng sử dụng thẻ.
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
3.3.1 Các yếu tố bên trong hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
3.3.1.1 Nguồn nhân lực
ðối chiếu ba Chi nhánh Agribank là Gia Lâm, Thanh Trì, Sóc Sơn ta có thể
thấy, nguồn nhân lực có ảnh hưởng rất quan trọng tới khả năng huy ñộng vốn và cho
vay vốn của ngân hàng. 18

Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả cho vay năm 2009 của ngân hàng Agribank Gia Lâm theo nghị ñịnh 41/2010/Nð-CP

Nguồn: Báo cáo cho vay theo nghị ñinh 41/2010/Nð-CP ngân hàng Agribank Chi nhánh Gia Lâm. 19
3.3.1.2 Lãi suất
ðối với ảnh hưởng của lãi suất cho vay với tổng dư nợ cho vay, ta thấy, khi lãi
suất cho vay tăng lên thì xu hướng chung là dư nợ cho vay tăng chậm hơn lãi suất cho
vay, ñiều này cũng dễ hiểu vì khi ñó, ñối tượng vay ngần ngại hơn khi tiếp nhận nguồn
vốn vay với chi phí lãi vay cao hơn.


1 triệu ñồng/người/năm, nông dân rất ít có khả năng tái ñầu tư bằng lợi nhuận. ðặc biệt,
trước mỗi vụ, ña phần các hộ nông dân thường phải vay 40% nhu cầu vốn từ các quỹ tín
dụng ñể phục vụ sản xuất[vov.vn, 2011].

20
3.3.2.4 Cạnh tranh của các tổ chức tín dụng
Tổ chức NH No & PTNT NH Chính sách XH Quỹ TDND
ðiểm mạnh
(Strengths)
- Nằm ở trung tâm thị trấn
- Một NHTM có uy tín
- Cơ sở vật chất ñược trang bị
khá ñầy ñủ
- ðội ngũ cán bộ có trình ñộ
và chuyên môn
- Nằm ở trung tâm thị trấn
- ðược Nhà nước bảo hộ
- Lãi suất cho vay thấp
- Tại xã
- Gần dân, có ñiều
kiện theo dõi kiểm
soát ñược việc sử
dụng vốn vay của hộ
ðiểm yếu
(Weakness)
- Hình thức và thủ tục cho
vay vẫn chưa thuận lợi
- Không có cho vay dài hạn
- Mới thành lập
- Cơ sở vật chất chưa ñầy

Thách thức
(Threats)
- Ngày càng có nhiều
NHTM cho vay với lãi suất
ưu ñãi và chất lượng dịch
vụ cao.
- ðồng tiền có nhiều biến
ñộng nên người dân vẫn
chưa yên tâm khi gửi tiền
- Thị trường thứ cấp chưa
nhiều nên việc quay vòng
vốn còn nhiều hạn chế
- Cho vay và quản lý ñồng
vốn còn hạn chế vì người
dân nghèo vẫn còn lúng
túng trong việc sử dụng
ñồng vốn của mình
- Ngày càng có nhiều
ngân hàng cho hộ
nông dân vay với lãi
suất ưu ñãi
Đánh giá thực trạng hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
Hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội có sự hỗ trợ của thị trường tài
chính ñặc biệt sôi ñộng của trung tâm tài chính nội thành Hà Nội. Hệ thống phát triển
mạnh về số lượng, quy mô hoạt ñộng, sự mở rộng các phòng giao dịch, nhân sự và quy
mô của các tổ chức tín dụng.
Hoạt ñộng cho vay tập trung chủ yếu vào cho vay ñồng nội tệ và vay ngắn hạn,
chưa phát triển mạnh hoạt ñộng cho vay dài hạn. Hoạt ñộng huy ñộng vốn còn thấp ñối
với vốn bằng ngoại tệ. Nhu cầu vốn của nền kinh tế không ñược khu vực chính thức và
bán chính thức ñáp ứng ñầy ñủ do ñó tín dụng “ ñen” vẫn tồn tại phát triển, tập trung chủ

nông nghiệp nông thôn.
4.3 Giải pháp phát triển Hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
4.3.1 Giải pháp nâng cao năng lực cho các tổ chức tín dụng nông thôn và khả
năng tiếp cận nguồn vốn vay của khách hàng
1) Nâng cao năng lực cho các tổ chức tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội;
2) Phát triển sản phẩm; 3) Phát triển các phương thức cho vay ña dạng, phối kết hợp
với các tổ chức quần chúng nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn; 4) Tăng cường
quản lý rủi ro của các tổ chức tín dụng; 5) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
4.3.2 Giải pháp xây dựng và hoàn thiện chiến lược phát triển cho từng tổ chức
trong hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành

22
1) Xây dựng chiến lược phát triển ñối với Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT ở
khu vực ngoại thành Hà Nội; 2) Hoàn thiện chiến lược phát triển bền vững về hoạt
ñộng và tài chính của NHCS ñến 2028; 3) Xây dựng chiến lược phát triển hệ thống
QTDND; 4) Xây dựng chiến lược phát triển NGOs tại nông thôn và các lựa chọn cho
việc thực thi Nghị ñịnh 28.
4.3.3 Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của các hộ nông dân trong hệ
thống tín dụng nông thôn ngoại thành KẾT LUẬN
1. Kết Luận
1) Hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội là một hệ thống bao gồm
các tổ chức cung cấp các dịch vụ tín dụng cho các cá nhân, doanh nghiệp và hộ gia ñình
hiện ñang sinh sống, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh dịch vụ trên ñịa bàn ngoại thành Hà
Nội. HTTDNT ngoại thành có sự tham gia của nhiều tổ chức tín dụng, mật ñộ cũng cao
hơn các vùng nông thôn khác, tuy nhiên các tổ chức cung cấp dịch vụ cho vay khá giống
các vùng nông thôn khác. Mục tiêu của hệ thống là trực tiếp ñáp ứng nhu cầu của khách
hàng trên ñịa bàn nông thôn ngoại thành. Ở khu vực nông thôn, khách hàng thường khó

kurtosis khá lớn thể hiện một bộ phận lớn các hộ không vay vốn (51 hộ).
Số liệu phân tích còn cho thấy 47,4% hộ nông dân vay vốn tín dụng từ khu vực chính
thức và 22,4% số hộ vay vốn tín dụng phi chính thức
Phân tích về các kết quả ñạt ñược cũng như hạn chế và nguyên nhân hạn chế
trong hoạt ñộng hiện tại của các TCTD nông thôn ngoại thành, các giải pháp cụ thể ñã
ñược ñưa ra nhằm phát triển hoạt ñộng của các tổ chức trong thời gian tới. Các giải pháp
tập trung vào vấn ñề nâng cao năng lực tài chính cũng như nhân lực cho các TCTDNT,
xây dựng và hoàn thiện các chiến lược trung và dài hạn cho các tổ chức này, tập trung
vào Agribank, NHCSXH và QTDND. Bên cạnh ñó, một số kiến nghị cụ thể ñã ñược
nêu ra ñối với NHNN như xây dựng chiến lược quốc gia về tài chính nông thôn, tăng
cường vai trò quản lý và ñiều phối hoạt ñộng của các TCTDNT.
Yếu tố tạo ra sự khác biệt của HTTDNT ngoại thành thời gian qua là sự giảm
sút của hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ, tỷ trọng nông nghiệp cũng giảm
dần trong GDP. Người dân có nhiều thu nhập hơn từ các nguồn thu khác ngoài nông
nghiệp như làm thuê, dịch vụ và ñặc biệt là khả năng tài chính khá lớn từ việc bán ñất
và ñền bù giải phóng mặt bằng.
3) ðịnh hướng và giải pháp phát triển HTTDNT ngoại thành thời gian tới
ðịnh hướng: Khả năng tiếp cận tín dụng của các tổ chức và hộ gia ñình giúp họ
ổn ñịnh thu nhập thông qua các hoạt ñộng ñầu tư, tiết kiệm và bảo hiểm ñược tăng
cường…Thời gian tới cần tăng sức cạnh tranh của tài chính nông thôn, bảo ñảm sự
phát triển an toàn lành mạnh và bình ñẳng cho hoạt ñộng tiền tệ - ngân hàng. Hệ thống
ngân hàng cần ñược cơ cấu lại, bảo ñảm quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong
kinh doanh. Thúc ñẩy và giúp ñỡ các tổ chức tín dụng trong nước nâng cao năng lực
quản lý, ñiều hành nâng cao sức cạnh tranh.
Giải pháp: Nhà nước cần tạo cơ chế ñể hướng các NHTM cung cấp tín dụng và
các dịch vụ tài chính cho khu vực nông thôn; Chuyển ñổi mô hình hoạt ñộng của các
TCTDNT. Nhà nước cần kiểm soát tốt hoạt ñộng tín dụng của các tổ chức phi chính
thống, bằng các văn bản dưới luật.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status