bài tập lớn :hệ quản trị cơ sở dữ liệu đề tài :chương trình quản lí sách thư viện - Pdf 13

Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
Danh sách thành viên
Nguyễn Văn Trường
Nguyễn Lương Bằng
Phạm Bá Cường
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
2
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
MỤC LỤC
Danh sách thành viên 2
Nguyễn Văn Trường 2
Nguyễn Lương Bằng 2
Phạm Bá Cường 2
MỤC LỤC 3
MỞ ĐẦU 4
PHẦN I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI 5
I. Cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 5
2.Cơ cấu tổ chức 5
3. Các giao dịch trong hệ thống 6
4. Biểu đồ phân rã chức năng: 7
5. Biểu đồ BLD mức khung cảnh: 8
6. Biểu đồ BLD mức đỉnh: 9
7. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh: 10
7.1 Chức năng phục vụ mượn trả: 10
7.2 Chức năng quản lý sách: 10
7.3 Chức năng quản lý độc giả: 11
7.4 Chức năng báo cáo thống kê: 12
7.5 Quản lí nhân viên 13
Phần II. Mô hình liên kết thực thể: 14
I. Mức hệ thống : 14

mọi người.
Một chương trình quản lí sách, thông tin về độc giả, thông tin về mượn
sách trong thư viện sẽ giúp thư viện quản lí các thông tin này dễ dàng và hiệu
quả. Khi chưa có máy tính điện tử ra đời thì con nguời vẫn phải làm việc với
năng xuất không cao. Từ khi máy tính ra đời đã trở thành công cụ hữu ích cho
xã hội loài người phát triển lên một tầm cao mới. Ngày càng thay thế sức lao
động chân tay. Trong việc quản lí công việc nó giúp con người quản lí dễ
dàng hơn. Nhận thấy vai trò thực tiễn của vấn đề này chúng em phân tích
thiết kế hệ thống xây dựng một cơ sở dữ liệu để quản lí về quá trình cho quản
lí mượn sách của thư viện. Do phạm vi về trình độ và thời gian không nhiều
nên chắc chắn sẽ gặp phải những lỗi. Kính mong cô giáo và các bạn có thể chỉ
bảo thêm.
NHÓM THỰC HIỆN
CÁM ƠN.!
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
4
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
PHẦN I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG THƯ VIỆN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
I. Cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội.
1. Sự hình thành và phát triển.
Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
được thành lập theo quyết định số 2036/QĐ - ĐHCN ngày 22 tháng 12 năm
2005 trên cơ sở Thư viện trường Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội.
Trung tâm kế thừa và phát triển những mô hình thư viện Đại học hiện đại
trong nước và quốc tế, với nhiều trang thiết bị tiên tiến, tạo điều kiện tiếp cận
các thông tin một cách dễ dàng nhất cho độc giả là cán bộ, giáo viên, sinh
viên trong toàn Trường và bạn đọc ngoài Trường.
2.Cơ cấu tổ chức.
Thư viện nhằm mục đích phục vụ sinh viên trong quá học tập và nghiên

động chung, quản lý và đưa ra những quyết định nhắm giúp thư hoạt động
ngày càng hiệu quả.
- Phiếu yêu cầu mượm sách :
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trung tâm thông tin thư viện
Họ tên: …………………………………
Mã thẻ:……………………………………………………………….
Tên tài liệu:………………………………………………………….
Mã tài liệu:………………………………………………………….
Lí do từ chối: ngày …tháng…năm….
□ Hết sách. Người mượn:
□ Ghi thiếu thông tin. (kí rõ học tên)
□ Không có tài liệu này.
Các dịch vụ trong thư viện:
+ Cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin có trong thư viện thông qua cơ sở
dữ liệu.
+ Cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin qua mạng LAN.
+ photo tài liệu tại chỗ, văn phòng phẩm.
3. Các giao dịch trong hệ thống.
- Sinh viên muốn mượn sách, báo tạp chí ở thư viện sinh viên phải có thẻ
thư viện. Thẻ thư viện ở đây chính là thẻ sinh viên, thẻ hết hạn khi sinh viên
ra trường.
- khi sinh viên muốn mượn sách báo tại chỗ, thì sinh viên phải đến phòng
tự nghiên cứu. Sinh viên có thể tra cứu về sách tại các máy tính của thư viện
hoặc cũng có thể tra cứu trong tờ danh mục sách. Sau khi tìm được tài liệu
sinh viên viết yêu cầu, nhân viên thư viện có trách nhiệm kiểm tra thông tin
và cho mượn sách. Nếu phiêu yêu câu sai thì phải ghi rõ lý do bị từ chối.
- Khi sinh viên có nhu cầu mượn sách về nhà, thì đến phòng mượn sách
ghi thông tin vế sách cần mượn và đưa yêu cầu cho nhân viên phòng mượn
sách, nhân viên kiểm tra thông tin ghi trên phiếu. Nếu phiếu mướn hợp lệ thì

Quản lý độc giả
Nhập TT
độc giả
Sửa TT
độc giả
Xoá TT
độc giả
Báo cáo thống kê
Thống kê số
độc giả mượn
trong kỳ
Xoá TT
sách
Tk Số sách
mượn trong kỳ
Tk Số sách
còn trong kho
Tk Số sách
hủy trong kỳ
Trả sách
Kiểm tra mượn
quá hạn
Lập phiếu nhắc
trả
Quản lí NV
Thêm NV
Sửa thông
tin NV
Xoá thông
tin NV

nv
khi
xóa
Tt
về
nv
khi
sửa
tt về
sách
khi
thay
đổi
Tt
về
tác
giả
TT
về
độc
giả
khi
thay
đồi
Nhà
xuất
bản
Sách mượn
Lập phiếu nhắc trả
Kiểm tra thẻ

Tác giả
Sách
NXB
Phiếu nhắc trả
Quản lí NV
TT về
NV
khi
thêm
TT về
NV
khi
sửa
TT về
NV
khi
xóa
TT về
sách
khi
thay
đổi
Tt
về
tác
giả
TT
nhà
xuất
bản

TT về độc giả
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
7. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh:
7.1 Chức năng phục vụ mượn trả:
7.2 Chức năng quản lý sách:
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Nhân viên
Phiếu nhắc trả
Phiếu
nhắc
trả
Kiểm tra thẻ
Y/c mượn sách
Độc giả
Kiểm tra
thẻ độc giả
Trả sách
Kiểm tra
mượn quá
hạn
Lập phiếu
nhắc
Sách
Phiếu mượn
Độc giả
Từ chối
Lập phiếu
mượn
Kiểm tra
sách còn

khi
thay
đổi
Trả lời y/c
Y/c làm thẻ
Xóa thông tin
độc giả
Sửa thông tin
độc giả
Thông tin về
độc giả
Độc giả
Quản lí NV
Độc giả
11
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
7.4 Chức năng báo cáo thống kê:
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Báo
cáo
Báo cáo
y/c báo cáo
Báo cáo
Y/c báo cáo
Báo
cáo
Y/c
báo
cáo
TK Số sách

Nhân viên
13
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
Phần II. Mô hình liên kết thực thể:
I. Mức hệ thống :
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
14
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
II. Mức chi tiết:
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
15
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
Phần III. Mô hình quan hệ.
I. Các quan hệ được xác định như sau (Dạng chuẩn 3NF):
 DocGia (MaTheDG, TenDG, GioiTinh, NgaySinh, DiaChi, MaDT)
 TacGia ( MaTG, TenTG, DiaChi, NoiCT, DienThoai )
 Sach(MaSach, TenSach, MaTG, MaNXB,TheLoai,
GiaSach,SoLuong)
 NhanVien(MaNV, TenNV, DiaChi, DienThoai)
 DoiTuong ( MaDT, TenDT,MoTa)
 NhaXB ( MaNXB, TenNXB, DiaChi, DienThoai )
 PhieuMuon ( SoPhieuM , MaTheDG, MaNV, NgayMuon)
 PhieuChiTiet (SoPhieuM, MaSach, SoluongM, SoLuongT,
NgayHenTra,NgayTra)
 PhieuNhacTra ( MaPhieuNT, SoPhieuM, SoTienPhat, NgayLap)
II . Từ điển dữ liệu.
Bảng 1: DocGia:
Miêu tả: ghi thông tin của độc giả mượn sách trong thư viện
STT Tên trường
Kiểu dữ

1 MaNV Nvarchar 5 Mã nhân viên Khóa chính No
2 TenNV Nvarchar 50 Tên nhân viên No
3 DienThoai Nvarchar 11 Số điện thoại No
4 DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ No
Bảng 4: DoiTuong:
Miêu tả: đối tượng được ưu tiên mượn sách ( giáo viên, sinh viên , học sinh)
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm NULL
1 MaDT Nvarchar 5 Mã đối tượng Khoá chính No
2 TenDT Nvarchar 50 Tên đối tượng No
3 MoTa Nvarchar 50 Mô tả đối tuợng No
Bảng 5: NhaXB
Miêu tả: ghi thông tin nhà xuất bản cung cấp sách cho thư viện
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm NULL
1 MaNXB Nvarchar 5 Mã nhà xuất bản Khoá chính No
2 TenNXB Nvarchar 50 Tên nhà xuất bản No
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
17
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
3 DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ No
4 DienThoai Nvarchar 11 Điện thoại No
Bảng 6: TacGia
Miêu tả: ghi thông tin của tác giả có sách được dung trong thư viện
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm NULL
1 MaTG Nvarchar 5 Mã tác giả Khóa chính No
2 TenTG Nvarchar 50 Tên tác giả No
3 DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ No
4 NoiCT Nvarchar 50 Nơi công tác Yes
5 DienThoai Nvarchar 11 Điện thoại No
Bảng 7 : PhieuMuon
Miêu tả : phiếu mượn trả ghi thông tin của độc giả mượn trả

Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
Phần IV. Sơ Đồ Khối.
4.1. Gửi phiếu yêu cầu mượn sách
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Bắt đầu
Kết thúc
Nhập thông tin về sách
Kiểm tra
thông tin hợp
lệ
Lưu vào hệ thống
Thông báo lập phiếu mượn thành công
Hiện lỗi
Yes
No
20
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
4.2. Tìm kiếm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Bắt đầu
Kết thúc
Nhập thông tin
cần tìm kiếm
Tìm trong database
Tìm kiếm
kết quả
Hiển thị kết quả
Thông báo không tìm
thấy kết quả nào.
Yes

Chọn sách cần xóa
Có chắc
chắn xóa
sách
Sách có trong ít
nhất 1 phiếu
mượn
Kết thúc
Cập nhập sách ở trạng thái ẩn, xóa
thông tin về sách chưa xử lý
Hiển thị các Sách ở trạng
thái hiện
No
Yes
Xóa toàn bộ thông tin
về sách
Yes
No
23
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
4.5 . Nhập sách mới
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Bắt đầu
Kết thúc
Nhập thông tin về
sách
Kiểm tra
thông tin hợp
lệ
Lưu thông tin về sách vào database

Backup
Quá trình copy toàn bộ hay một phần của database, transaction log, file hay
file group hình thành một backup set. Backup set được chứa trên backup
media (tape or disk) bằng cách sử dụng một backup device (tape drive name
hay physical filename)
Backup Device
Một file vật lý (như C:\SQLBackups\Full.bak) hay tape drive cụ thể (như
\\.\Tape0) dùng để record một backup vào một backup media.
Backup File
File chứa một backup set
Backup Media
Disk hay tape được sử dụng để chứa một backup set. Backup media có thể
chứa nhiều backup sets (ví dụ như từ nhiều SQL Server 2000 backups và từ
nhiều Windows 2000 backups).
Backup Set
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
25
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
Một bộ backup từ một lần backup đơn được chứa trên backup media.
Chúng ta có thể tạo một backup device cố định (permanent) hay tạo ra một
backup file mới cho mỗi lần backup. Thông thường chúng ta sẽ tạo một
backup device cố định để có thể dùng đi dùng lại đặc biệt cho việc tự động
hóa công việc backup. Ðể tạo một backup device dùng Enterprise Manager
bạn chọn Management->Backup rồi Right-click->New Backup Device.
Ngoài ra bạn có thể dùng sp_addumpdevice system stored procedure như ví
dụ sau:
USE Master
Go
Sp_addumpdevice 'disk' , 'FullBackupDevice' , 'E:\SQLBackups\Full.bak'
Ðể backup database bạn có thể dùng Backup Wizard hoặc click lên trên database


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status