Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và trang web thông tin phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học của ngành thương mại - Pdf 13

Bộ thơng mại
Viện nghiên cứu thơng mại

Báo cáo tổng kết đề tài cấp bộ

Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu
và trang web thông tin
phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học
của ngành thơng mại Chủ nhiệm đề tài: nguyễn thị thanh hà


4MỞ ĐẦU

Hiện nay trong ngành thương mại đã có nhiều trang thông tin về kinh tế
thương mại khá phong phú như trang www.mot.gov.vn
là trang thông tin
chính thức của bộ Thương mại, trang vinanet.com.vn
của trung tâm Thông
tin thương mại, trang www.vietrade.gov.vn
v.v cập nhật khá nhiều thông
tin kinh tế thương mại cần thiết cho người đọc. Tuy vậy, trang thông tin
phục vụ hoạt động và quản lý nghiên cứu khoa học của ngành thương mại
vẫn chưa được tổ chức và thực hiện. Do thiếu thông tin nên đã dẫn đến tình
trạng có sự trùng lắp trong việc lựa chọn và triển khai các đề tài nghiên
cứu, các dự án hợp tác giữa các cơ quan. đồng thời lạ
i có sự bỏ sót những
vấn đề và những lĩnh vực bức xúc từ thực tiễn mà không có cơ quan nghiên
cứu nào triển khai.
Việc xây dựng CSDL và trang web thông tin kinh tế thương mại phục vụ
hoạt động nghiên cứu khoa học của ngành Thương mại là thực hiện đưa
công nghệ hiện đại vào công tác nghiên cứu và quản lý phù hợp với chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công nghiệp hoá, hiện
đại
hoá, chủ động hội nhập kinh tế thế giới và tham gia thương mại điện tử
Tạo tiền đề hợp tác, cung cấp và trao đổi thông tin hai chiều giữa các tổ
chức nghiên cứu và các nhà khoa học trong và ngoài nước.
Xây dựng CSDL và trang web thông tin sẽ thực hiện tốt chức năng trợ
giúp nghiên cứu như: Cung cấp thông tin, hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu

ồm các thông tin có hệ thống về các công trình
nghiên cứu khoa học của ngành thương mại; các tư liệu phục vụ hoạt
động nghiên cứu.
− Tổ chức thu thập các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến
thương mại, các hoạt động nghiên cứu triển khai và hợp tác của các tổ
chức trong và ngoài nước về lĩnh vực thương mại.
− Thiết kế, xây dựng CSDL và trang Web thông tin phục vụ hoạt động
nghiên cứ
u khoa học của ngành thương mại; Đưa trang Web lên
Internet.
− Các kiến nghị, giải pháp về tổ chức quản lý, khai thác, cập nhật thông
tin và duy trì hệ thống.
Đối tượng và Phạm vi của đề tài
Đối tượng

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung vào các thông tin phục vụ cho
công tác nghiên cứu khoa học của ngành Thương mại
− Các đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh vực thương mại
− Các tư liệu phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học
Đối tượng chủ yếu của đề tài là các đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh vực
thương mại, trong đó lấy đề tài nghiên c
ứu khoa học cấp bộ của Bộ Thương
mại làm hạt nhân. Đây cũng là đặc thù và tính riêng biệt của trang web này.

6
Đối tượng sử dụng:

− Các cán bộ nghiên cứu trong và ngoài ngành thương mại, nghiên cứu
sinh và sinh viên
− Lãnh đạo và các nhà quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Bộ
CHƯƠNG I
THIẾT KẾ TRANG WEB THÔNG TIN PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC CỦA NGÀNH THƯƠNG MẠI

1. MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ
Bộ Thương mại là cơ quan của Chính phủ thực hiện các chức năng quản lý
Nhà nước đối với các hoạt động thương mại thuộc mọi thành phần kinh tế
trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại
diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của B
ộ theo quy định của pháp luật.
Để phục vụ công tác quản lý của ngành, hàng năm Bộ Thương mại đều có
kế hoạch triển khai nghiên cứu các vấn đề các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý Nhà nước về lĩnh vực thương mại; các chiến lược, quy hoạch phát triển,
kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm; thông tin, tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về các lĩnh vự
c thuộc phạm vi quản lý nhà nước về lĩnh
vực thương mại. Nội dung nghiên cứu là những vấn đề bức xúc trong thực
tiễn hoạt động quản lý Nhà nước về lĩnh vực thương mại đang còn vướng
mắc được cụ thể hóa thành từng vấn đề như:
− Đẩy mạnh lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
− Bảo vệ quy
ền lợi người tiêu dùng theo quy định của pháp luật.
− Phát triển thương mại điện tử.
− Làm tốt công tác quản lý thị trường
− Đẩy mạng công tác xúc tiến thương mại:
− Thúc đẩy Hội nhập kinh tế - thương mại quốc tế


− Làm phương tiện để thực hiện một số chức nă
ng của quản lý hoạt
động nghiên cứu triển khai của Bộ Thương mại

9
− Cung cấp thông tin hỗ trợ cho công tác nghiên cứu khoa học và hợp
tác nghiên cứu của ngành Thương mại bao gồm: Các công trình
nghiên cứu khoa học về lĩnh vực thương mại; Các tư liệu phục vụ
hoạt động nghiên cứu khoa học…
Website thông tin phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học của ngành
Thương mại chứa các thông tin chuyên môn được sắp xếp thành nhiều đề
mục, nhiều tiêu đề để
tra cứu. Website này có tính chất như một thư viện
điện tử lưu trữ các tư liệu về kết quả nghiên cứu khoa học của ngành
thương mại và các tư liệu, tài liệu, sách tham khảo. Website này sẽ được
cập nhật thường xuyên thông tin mới và được sắp xếp sao cho người xem
tìm ngay được thông tin mình muốn tìm. Các nhà nghiên cứu, nghiên cứu
sinh và sinh viên cần có phần lưu trữ thông tin này để có thể cập nhật kiến
thức mới. Để tạo thư viện điện tử, cần có kế hoạch và tầm nhìn xa để dễ
phát triển mở rộng về sau.
Việc thu thập, tập hợp xây dựng CSDL và trang web giới thiệu kết quả
nghiên cứu về lĩnh vực thương mại trong thời gian qua sẽ hỗ trợ các hoạt
động nghiên cứu triển khai cũng như công tác đào tạo do tính cập nhật và
tính h
ệ thống của của hệ thống thông tin này; Thuận tiện cho các đối tác
liên hệ làm việc cũng như tìm kiếm, tra cứu;
Đưa trang web giới thiệu kết quả nghiên cứu về lĩnh vực thương mại lên
Internet là đã tham gia cung cấp, chia sẻ thông tin trong hệ thống thông tin
toàn cầu. Tạo một môi trường thuận lợi trực tuyến, các diễn đàn trao đổi
thông tin thuận lợi và thân thiện với người sử dụ

hoạt động nghiên cứu khoa học.
 Nhu cầu thông tin đối với các cán bộ nghiên cứu trong và ngoài
ngành thương mại, nghiên cứu sinh và sinh viên
Theo dõi tin tức, thông tin cập nhật về hoạt động nghiên cứu, đào tạo và
tìm kiếm thông tin theo yêu cầu
Tim kiếm, lựa chọn những tư liệu đã được nghiên cứu theo từng vấn đề và
theo yêu cầu cũng như tìm các đối tác có khả năng cho công việc của mình.
Các tư liệu, tài liệu đã được hệ thống hóa giúp cho việc tìm kiếm được
thuận tiện, nhanh chóng.
1. Thông tin về các đề tài, luận án khoa học về lĩnh vực thương mại đã
được đánh giá, nghiệm thu để làm tư liệu tham khảo cho hoạt động nghiên
cứu; tìm kiếm các đối tác để hợp tác nghiên cứu.
2. Danh mục sách, tài liệu chuyên ngành Thương mại.

11
3. Thông tin tổng quan về các tổ chức kinh tế quốc tế và một số nước có
quan hệ thương mại với Việt Nam
4. Từ điển giải nghĩa một số thuật ngữ kinh tế thương mại thường dùng.
 Đối với Lãnh đạo và các nhà quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
Nắm được thông tin về quá trình triển khai các hoạt động nghiên cứu, đào
tạo trong ngành thương mạ
i, Đồng thời chỉ đạo và thông báo nhanh chóng,
kịp thời các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ trong ngành.
Nắm được nội dung những thông tin về những định hướng nghiên cứu
nhằm xúc tiến các hoạt động thương mại, nội dung kết quả đã được nghiên
cứu cũng như những số liệu thống kê về kết quả nghiên cứu đã triển khai
thực hiện, trên cơ sở
đó có những kế hoạch bổ sung, mở rộng triển khai
hướng nghiên cứu và các vấn đề cần nghiên cứu nhằm đáp ứng những yêu
về phát triển thương mại của ngành, cụ thể là:

¾ Đề tài khoa học
¾ Luận án
¾ Sách, tài liệu
¾ Thuật ngữ kinh tế thương mại
¾ Tư liệu
¾ Các tổ chức kinh tế quốc tế
¾ Các nền kinh tế
¾ Hướng dẫn sử dụng
¾ Download
− AcorobatReader
− Font chữ
2.3. Nội dung thông tin trên Website
X Tin tức cập nh
ật và các thông báo về các hoạt động nghiên cứu đang
triển khai; hoạt động đào tạo nghiên cứu sinh và hoạt động hội thảo khoa
học của Hội đồng Khoa học Bộ, Vụ Kế hoạch đầu tư và Viện Nghiên cứu
Thương mại…

13
Y Thông tin về các đề tài khoa học cấp Nhà nước và cấp Bộ về lĩnh vực
thương mại đã và đang được triển khai được phân thành 6 nhóm nội dung
lớn và có thông tin chi tiết về nội dung hồ sơ đăng ký thực hiện:
(1) Tên đề tài
(2) Mã số đề tài
(3) Vấn đề nghiên cứu: đề tài nghiên cứu thuộc 1 trong các vấn đề sau
I Quản lý Nhà nước
II Phát triể
n thương mại trong nước
III Phát triển thương mại ngoài nước
IV Hội nhập kinh tế

kinh doanh trong nước
 Nhóm V: Ứng dụng công nghệ, đào tạo. Nghiên cứu ứng dụng
công nghệ, đào tạo, vốn, tài chính bao gồm các vấn đề về nghiên
cứu ứng dụng công nghệ tự động hoá; những vấn đề về đào tạo; ứng
dụng công nghệ thông tin và Thương mại điện tử
 Nhóm VI: Thương mại – môi trường. Nghiên cứu các vấn đề về
bảo vệ môi trường trong phát triển thương mại bao gồm nghiên cứu
những vấn đề liên quan đến phát triển thương mại và bảo vệ môi tr-
ường nhằm mục tiêu phát triển bền vững
Các đề tài khoa học của Bộ thương mại từ 1991-1995 và các đề tài
nghiên cứu về lĩnh vực kinh tế thương mại của các bộ, ngành khác và
các trường đại học được xếp nhóm khác không thuộc các nhóm được
xếp trên.
(4) Cơ quan chủ quản
(5) Cơ quan chủ trì thực hiện
(6) Chủ nhiệm đề tài
(7) Thời gian (số tháng) nghiên cứu
(8) Thời gian bắt đầu
(9) Thời gian kết thúc
(10) Mục tiêu nghiên cứu
(11) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
(12) Hướng áp dụng kết quả nghiên cứ
u
(13) Tóm tắt nội dung nghiên cứu (Theo chương, mục của báo cáo
tổng hợp)
(14) Toàn văn nội dung nghiên cứu (theo báo cáo tổng hợp)

15
(15) Mã lưu Thư viện
Z Thông tin về các luận án tiến sĩ khoa học giới thiệu các luận án đã được

16
[ Thông tin về danh mục sách, tài liệu, tư liệu được lưu trữ và phục vụ bạn
đọc của Thư viện chuyên ngành Thương mại. Nguồn tư liệu này được bổ
sung thường xuyên tại Thư viện và danh mục được cập nhật khi có sách
mới với nội dung giới thiệu chi tiết các thông tin :
(1) Tên sách
(2) Tên tác giả
(3) Danh mục phân loại tài liệu:
1 Sách
2 Báo
3 Tạp chí
4 Phim
5 Bài trích
6 Đĩa mềm, đĩa CD
7 Đề tài khoa học
8 Bài viết
9 Loại khác
(4) Danh mục phân loại sách
01 Sách kinh điển
02 Sách tra cứu
03 Từ điển
04 Luật, văn bản
05 Sách kinh tế
06 Sách khoa học
07 Sách kỹ thuật
08 Sách văn hóa
09 Sách thống kê
(5) Năm xuất bản
(6) Nhà Xuất bản (NXB)
0001 NXB Chính trị qu

(9) Số trang
(10) Tóm tắt n
ội dung cuốn sách
(11) Mã lưu kho sách
\ Thông tin về các tổ chức về kinh tế thương mại trên thế giới đang hoạt
động tại Việt nam, phương hướng hoạt động và kết quả hợp tác với Việt

18
nam; Thông tin các nước có quan hệ thương mại với Việt nam, các qui
định, chính sách thương mại của các nước, quan hệ thương mại với Việt
nam và những thông tin cần thiết để thâm nhập thị trường này. Nguồn
thông tin tin được Ban chủ nhiệm sưu tầm từ các nguồn tư liệu sách, các tài
liệu dự án và tư liệu trên Internet.
Các tổ chức kinh tế quốc tế
− Tên tổ chức
− T
ổng quan về tổ chức
− Hoạt động của tổ chức: Tin tức cập nhật về hoạt động của tổ chức
− Địa chỉ các website đến các tổ chức này.
Các quốc gia, khu vực
− Tên quốc gia, khu vực.
− Tổng quan tình hình kinh tế xã hội
− Hoạt động ngoại thương qua các năm
− Một số địa chỉ website hữu ích
] T
ừ điển giải nghĩa một số thuật ngữ kinh tế thương mại thường dùng :
bao gồm 300 thuật ngữ kinh tế thương mại được Ban chủ nhiệm tập hợp,
biên soạn từ các từ điển kinh tế, các tài liệu nghiên cứu để giúp cho bạn đọc
1 nguồn tham khảo cần thiết
− ID

thời gian, chủng loại và theo từ khoá.
- Font chữ Việt: font Unicode.
- Phân chia không gian trình bày phải hợp lý, nội dung thực của một trang
phải chiếm ít nhất 60% không gian
- Phải có các liên kết đến các trang khác, trở về trang chủ.
- Kiểu trang phải hiện thị thống nhất trong toàn Website v các thành
phần dữ liệu trên các trang cùng cấp
3.1.2. Nguyờn tc bo mt v an ton d liu
Bo mt mc truy cp mng
Mc CSDL
Mc ng dng
Phải có phần mềm chống virut.

20
Dữ liệu phải đợc sao lu đề phòng sự cố mất mát dữ liệu do: virut,
do máy tính hỏng hóc, do con ngời vô tình hoặc cố tình làm mất
thông tin,
3.1.3.Mt s nguyờn tc khỏc
Ti u v dung lng nh
Ti u v tc truy cp, khỏc thỏc d liu.

3.2. Cỏc nguyờn tc k thut ca h thng
3.2.1. H iu hnh mng
Vic chn la mt h iu hnh mng cho mỏy ch Server ca h thng
úng vai trũ quan trng hn bt k thnh phn no khỏc, s quyt nh
thnh cụng ca h thng. Cỏc tiờu chun ỏnh giỏ mng cc b l: Kh
nng thc thi, tớnh d dựng, tớnh nng ca mng, tớnh tng thớch, tim
nng, bo mt, giỏ c
ci t trang web thụng tin phc v cho hot ng nghiờn cu khoa hc
ca ngnh Thng mi chỳng tụi quyt nh chn h iu hnh Microsoft

Hỗ trợ dịch vụ: Microsoft Windows 2000 Server hỗ trợ rất nhiều loại
dịch vụ khác nhau phù hợp đáp ứng nhiều yêu cầu quản trị khác nhau,
Với phạm vi yêu cầu của hệ thống hiện nay cũng như mở rộ
ng hệ thống
mạng, triển khai các ứng dụng với hàng nghìn người sử dụng, việc sử dụng
hệ điều hành Microsoft Windows 2000 Server làm hệ điều hành nền tảng
của hệ thống thông tin Web là một lựa chọn hợp lý, phù hợp với điều kiện
thực tế.

Đặc trưng của Windows 2000 Server

Windows 2000 Server đưa ra đặc trưng chính gồm độ tin cậy, hỗ trợ
Internet, khả năng quản trị và hỗ trợ nhiều loại thiết bị phần cứng.
Windows 2000 Server cung cấp độ tin cậy cao, hạn chế tối đa lỗi máy
chủ
Windows 2000 Server hỗ trợ triển khai, thiết lập cấu hình và sử dụng dễ
dàng, cung cấp những dịch vụ quản trị có thể tùy biến.
Windows 2000 Server cung cấ
p những công nghệ phần cứng và thiết bị
ngoại vi mới bao gồm nhiều bộ xử lý, những thiết bị USB, wireless,
smart cards, IEEE 1394 (Firewire), infrared, và nhiều thiết bị khác.
Windows 2000 Advanced Server bao gồm tất cả các đặc trưng của
Windows 2000 Server, thêm vào đó là khả năng mở rộng và độ tin cậy cao.
Nó cũng có các đặc tính cho phép các ứng dụng phát triển để hỗ trợ số
lượng lớn người sử dụng và dữ liệ
u.
Tăng khả năng tính toán của Server: Cho phép nâng cấp tài nguyên tính

22
toán bởi việc thêm các bộ xử lý và bộ nhớ. Advanced Server cho phép

đó
SQL Server 2000 hiện nay là cơ sở dữ liệu được dùng nhiều nhất trên các
Web site Internet chiếm 70% thị phần cơ sở dữ liệu dùng cho Web (theo
nghiên cứu của tổ chức Zona Research-2003).

23
Ưu điểm lớn nhất của hệ quản trị cơ sở dữ liệu này là cung cấp các giải
pháp hoàn chỉnh ra thị trường trong thời gian ngắn nhất so với các hệ cơ sở
dữ liệu cùng loại. Chúng tích hợp hoàn chỉnh với tất cả các phần còn lại
của Microsoft, từ công cụ phát triển Visual Studio cho đến Web, các ứng
dụng và dịch vụ có sẵn trong hệ điều hành Windows 2000. SQL Server h

trợ Internet và các tiêu chuẩn Web mà các công ty cần có để trao đổi thông
tin thuận tiện, việc kết nối vào cơ sở dữ liệu cũng dễ dàng.
Tính phổ dụng của SQL Server còn có một lý do nữa là nó luôn là sản
phẩm thực hiện các tác vụ dữ liệu ổn định nhất trong mỗi điều kiện khác
nhau. Hội đồng TPC (The Transaction Processing Performance Council),
một tổ chức độc lập, đã tiến hành thử nghiệm SQL Server và
đánh giá nó là
sản phẩm tốt nhất theo chỉ số giá cả/tốc độ.

Đặc trưng của SQL Server 2000

SQL Server 2000 đưa ra cơ sở dữ liệu và sự phân tích hoàn thiện. Từ khả
năng truy vấn cơ sở dữ liệu thông qua một browser tới hỗ trợ XML. SQL
Server 2000 lưu các bản ghi dạng chuẩn cho tính ổn định và tin cậy, mà là
tiêu chuẩn tới thành công của cơ sở dữ liệu dạng xí nghiệp. SQL Server
2000 là cơ sở dữ liệu nhanh nhất thông qua tốc độ của phát triển ứng dụng
và xử lý các giao d
ịch.

SQL Server 2000 được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational
Database Engine, Analysis Service và English Query Các thành
phần này khi phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh
giúp cho việc lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng. 25
Local Database Local Database
SQL Server for Window CE
Mobile Disconnected Users
or Desktop Databases
Relational Database Engine
Personal Edition or Desktop Engine
Relational Database Engine
Enterprise Edition
Replication
Remote OLE DB
Data Sources
Microsoft SQL Server Overview
Data Transformation Services
Analysis Services English Query
MDX ADO / OLE DB / HTTP / ODBC XML Transaction-SQL
DMO / DSO / WMI
Web Application Line of Businesses, Reporting Application Administration Tools
Relational Database Engine
Enterprise Edition
Multi-Dimensional
Cube
OLTP Database
OLAP Database

khái niệm hình khối nhiều chiều (multi-dimension cubes) và kỹ thuật
"khai thác dữ liệu" (data mining).
English Query - Dịch vụ truy vấn dữ
liệu tiếng Anh
Meta Data Service:
Dịch vụ này giúp cho việc chứa đựng và điều chỉnh Meta data dễ
dàng hơn. Meta data là những thông tin mô tả về cấu trúc của data
trong database như data thuộc loại nào String hay Integer , một cột
nào đó có phải là Primary key hay không Bởi vì những thông tin
này cũng được chứa trong database nên cũng là một dạng data nhưng
để phân biệt với data "chính thống" người ta gọi nó là Meta Data.
SQL Server Tools - một bộ công cụ hiệu quả cho người quản tr
ị cơ sở dữ
liệu (DBA )


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status