HD Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công - Pdf 13

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
Phần III: THIẾT KẾ VÁN KHUÔN
1. Số liệu thiết kế:
Công trình là nhà cao tầng: 2 tầng, chiều cao mỗi tầng là 3,6m
Tiết diện cột: Cột tầng 1,2 : 250x400mm^2
Tiết diện dầm: Dầm chính: h×b = 250x400
Dầm phụ: h×b = 200 × 400
Sàn có chiều dày sàn điển hình S1 là: h = 0,09m. Có kích thước 5x6,25m
(m)
- Bộ ván khuôn bao gồm:
Các tấm khuôn chính.
Các tấm góc (trong và ngoài).
Các loại gông cột
Các phụ kiện liên kết : móc kẹp chữ U, chốt chữ L.
Thanh chống kim loại.
* Ưu điểm của bộ ván khuôn kim loại:
- Có tính “vạn năng” được lắp ghép cho các đối tượng kết cấu khác nhau:
móng khối lớn, sàn, dầm, cột, bể
- Trọng lượng các ván nhỏ, tấm nặng nhất khoảng 16kg, thích hợp cho việc
vận chuyển lắp, tháo bằng thủ công.
- Đảm bảo bề mặt ván khuôn phẳng nhẵn.
- Khả năng luân chuyển được nhiều lần.
Bảng đặc tính kỹ thuật của tấm khuôn phẳng :
Réng
(mm)
TiÕt diÖn
(cm
2
)
VÞ trÝ trôc trung
hoµ (cm)

G«ng ch©n
cét G«ng ch©n cét
G«ng ch©n
cét
G«ng ch©n
cét
G«ng ch©n
cét
* Sử dụng giáo PAL do hãng Hoà Phát chế tạo.
Ưu điểm của giáo PAL
- Giáo PAL là một chân chống vạn năng bảo đảm an toàn và kinh tế.
- Giáo PAL có thể sử dụng thích hợp cho mọi công trình xây dựng với
những kết cấu nặng đặt ở độ cao lớn.
- Giáo PAL làm bằng thép nhẹ, đơn giản, thuận tiện cho việc lắp dựng, tháo
dỡ, vận chuyển nên giảm giá thành công trình.
- Cấu tạo giáo PAL: giáo PAL được thiết kế trên cơ sở một hệ khung tam
giác được lắp dựng theo kiểu tam giác hoặc tứ giác cùng các phụ kiện kèm theo
như: Phần khung tam giác tiêu chuẩn. Thanh giằng chéo và giằng ngang. Kích
chân cột và đầu cột. Khớp nối khung. Chốt giữ khớp nối.
Trình tự lắp dựng.
- Đặt bộ kích (gồm đế và kích), liên kết các bộ kích với nhau bằng giằng
nằm ngang và giằng chéo.
- Lắp khung tam giác vào từng bộ kích, điều chỉnh các bộ phận cuối của
khung tam giác tiếp xúc với đai ốc cánh.
- Lắp tiếp các thanh giằng nằm ngang và giằng chéo.
- Lồng khớp nối và làm chặt chúng bằng chốt giữ. Sau đó chống thêm một
khung phụ lên trên.
- Lắp các kích đỡ phía trên.
- Toàn bộ hệ thống của giá đỡ khung tam giác sau khi lắp dựng xong có thể
điều chỉnh chiều cao nhờ hệ kích dưới trong khoảng từ 0 đến 750 mm.

bê tông bảo vệ (các viên kê); các chi tiết chôn sẵn trong bêtông Sau đó mới tiến
hành lắp dựng coffa cột.
c) Coffa cột
Cấu tạo coffa cột.
- Các tấm ván khuôn kim loại được liên kết lại với nhau bằng chốt, tạo thành
tấm lớn hơn. Giữa các tấm này liên kết lại với nhau bằng chốt và hệ gông.
- Tính kiểm tra ván khuôn kim loại và bố trí hệ gông cột.
Xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn.
-Ván khuôn cột chịu tải trọng tác động là áp lực ngang của hỗn hợp bêtông
mới đổ và tải trọng động khi đổ bêtông vào coffa bằng ống vòi voi.
- Các tải trọng tác dụng lên ván khuôn được lấy tuân theo tiêu chuẩn thi
công bêtông cốt thép TCVN 4453-95.
SVTH : HOÀNG VĂN TỚI LỚP 53XD-1 P a g e

3 | 35
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
- áp lực ngang tối đa của vữa bêtông mới đổ xác định theo công thức (ứng
với phương pháp đầm bằng đầm dùi).






===
2
1
5,243775,0.2500.3,1
m
kg

21
5,29575205,2437
m
kg
PPP
tttttt
→ Do đó tải trọng này tác dụng vào một mặt của ván khuôn là :






===
2
25,20707,0.5,29577,0.
m
kg
Pq
tttt
* Tính khoảng cách giữa các gông.
- Gọi khoảng cách giữa các gông cột là l
g
, coi ván khuôn cạnh cột như dầm
liên tục với các gối tựa là gông cột. Mô men trên nhịp của dầm liên tục là :
WR
lq
M
g
tt

L được liên kết chốt với nhau).
* Kiểm tra độ võng của ván khuôn cột.
- Tải trọng dùng để tính võng của ván khuôn (dùng trị số tiêu chuẩn):
( )






=+=
m
kg
q
tt
13656,0.40075,0.2500
- Độ võng f được tính theo công thức:
JE
lq
f
tc
.384
5
4
=
SVTH : HOÀNG VĂN TỚI LỚP 53XD-1 P a g e

4 | 35
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
- Trong đó: E : Mô đun đàn hồi của thép: E = 2,1. 10

ff
<
→ khoảng cách giữa các sườn ngang bằng 70 cm là thoả
mãn.
d) Thi công lắp dựng coffa cột.
* Để lắp đặt ván khuôn cột vào đúng vị trí thiết kế ta thực hiện như sau:
- Xác định tim ngang, tim dọc của cột, vạch mặt cắt cột lên mặt nền, ghim
khung định vị ván khuôn chân cột lên sàn.
- Dựng 3 mặt ván khuôn đã ghép sẵn vào nhau vào vị trí, đóng tấm còn lại,
chống sơ bộ, dọi kiểm tra tim và cạnh ván khuôn, điều chỉnh cho thật chính xác
rồi chống và neo kỹ.
- Kiểm tra lại độ thẳng đứng của ván khuôn một lần nữa.
- Công tác lắp dựng coffa cột chỉ được tiến hành sau khi đã nghiệm thu cốt
thép cột.
- Khoảng cách giữa các gông theo thiết kế.
- Khoảng cách giữa các nẹp gấp đôi khoảng cách giữa các gông.
*Đổ bêtông cột.
- Kiểm tra lại cốt thép và coffa đã dựng lắp (Nghiệm thu).
- Bôi chất chống dính cho coffa cột.
- Đổ trước vào chân cột một lớp vữa xi măng cát vàng tỉ lệ 1/2 hoặc 1/3 dày
5÷10 cm để khắc phục hiện tượng rỗ chân cột.
- Sử dụng phương pháp đổ bêtông bằng ống vòi voi kết hợp với sự vấn
chuyển bằng cần trục tháp. Bêtông được chuyên chở đến chân công trình bằng các
xe chuyên dụng và phải được đổ liên tục thông qua cửa đổ bêtông.
- Đổ bêtông tới đâu thì tiến hành đầm tới đó.
- Bêtông cột được đổ cách đáy dầm 3 ÷ 5 cm thì dừng lại.
2. Thiết kế ván khuôn dầm sàn.
* Bố trí hệ thống ván khuôn dầm sàn.
- Như đã lựa chọn ở trên, hệ thống ván khuôn sàn gồm có các tấm ván khuôn
kim loại kê trên các xà ngang, xà ngang dựa trên xà dọc, xà dọc dựa trên giá đỡ

q
c
- Trọng lượng bêtông cốt thép sàn dày h = 9 cm
:






===
2
2
22509,0.2500.
m
Kg
hq
c
γ
- Tải trọng do người và dụng cụ thi công:
( )
3,1;250
2
3
=











= n
m
Kg
q
c
- Tải trọng tiêu chuẩn tổng cộng trên 1m
2
ván khuôn là:






=++++=
2
109040020025022020
m
Kg
q
tt
- Tải trọng tính toán tổng cộng trên 1m
2
ván khuôn là:





=≤=
2
2100
cm
Kg
R
W
M
σ
ở đây: W = 6,45 (cm
3
).
SVTH : HOÀNG VĂN TỚI LỚP 53XD-1 P a g e

6 | 35
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
- Ta có:
( )
cmKg
xql
M .1,2686
10
80191,4
10
22
===






==
m
Kg
q
tc
3363,0.1120
- Độ võng f được tính theo công thức:

( )
cm
JE
lq
f
tc
033,0
59,28.10.1,2.384
80.36,3.5
.384
5
6
44
===
Trong đó: E = 2,1. 10
6
kG/cm
2

giữa hai xà l = 80 cm.
q = q
sàn
.l + q
bt
=1577x0,8 + 0,1x0,12x600x1,1 = 1269,52 kG/m
- Kiểm tra điều kiện bền:
( )
3
22
240
6
12.10
6
.
cm
hb
W ===
,1102,95
240.10
120.6925,12
.10
.
22
22








=+=
m
Kg
q
tt
2,1003600.12,0.1,08,0.1245
- Độ võng f được tính theo công thức :
( )
cm
JE
lq
f
tc
1881,0
1440.10.384
120.032,10.5
.384
5
5
44
===

Với E = 10
5
kG/cm
2
; J = bh
3

2
/6 = 648 cm
3
.
Xác định tải trọng và sơ đồ tính toán
- Sơ đồ tính toán của xà dọc là dầm liên tục nhịp 1,2m, các gối tựa là các cột
chống giáo PAL, chịu các tải trọng tập trung từ xà ngang truyền xuống.
- Tải trọng tập trung tác dụng lên thanh xà là:
P = q
tt
x l = 1269,52x1,2 + 0,12x0,18x600x1,2/2 = 1531,2 kg
Kiểm tra bền:
- Tính cho dầm dọc nguy hiểm là dầm giữa chịu 2 lực tập trung P.
M=P (1,2/2 - 0,2) = 0,4 P =1531,2*0,4 = 612,48 kg.m







=<






===
22

5
kG/cm
2
; J = bh
3
/12 = 12x18
3
/12 = 5832 cm
4
- Độ võng cho phép:
[ ]
( )
cmlf 3,0120
400
1
400
1
===

[ ]
ff <
nên xà ngang chọn : bxh=10x12 cm là bảo đảm.
b) Thiết kế ván khuôn dầm.
SVTH : HOÀNG VĂN TỚI LỚP 53XD-1 P a g e

8 | 35
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
♦ Thiết kế ván khuôn dầm chính có kích thước tiết diện b×h = 30×40cm^2
* Tính ván khuôn đáy dầm.
Với bề rộng dầm là 30 cm, chọn ván đáy là tấm có bề rộng 30 cm

tt

= 20 + 1875 + 200 + 400 = 2495 kg/m
2
- Tải trọng tính toán tổng cộng trên 1m
2
ván khuôn là:
q
tt

= 1,1x20+1,2x1875+1,3x200+1,3x400 = 3052 kg/m
2
Gọi khoảng cách giữa hai xà gồ gỗ là l
ch
.
+ Tải trọng trên một mét dài ván đáy dầm là:
q = q
tt
.b = 3052x0,3 = 915,6 kg/m
- Tính toán khoảng cách giữa các xà gồ
Từ điều kiện:
W
M
=
σ
≤ R = 2100 kG/cm
2
;
Trong đó W = 6,45 cm
3

4
xx
= 0,063 cm
Với E = 2,1.10
6
kg/cm
2
J = 28,59 cm
4
đối với ván rộng 30 cm.
+ Độ võng cho phép :
[ f ] =
80
400
1
400
1
=l
= 0,2 cm
f < [f] vậy khoảng cách giữa các xà gồ bằng 80 cm là đảm bảo.
* Tính toán ván thành dầm:
Với dầm cao 40 cm, bề dầy sàn là 9 cm, chiều cao ván thành là:
SVTH : HOÀNG VĂN TỚI LỚP 53XD-1 P a g e

9 | 35
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
40 -9 = 31 cm, dùng 2 tấm rộng 15 cm, 20 cm. Ván thành ngoài cao 30 cm dùng 2
tấm 15 cm.
Tính toán cho ván thành ngoài:
- Tải trọng tác dụng lên ván thành gồm:

=
σ
≤ R = 2100 kG/cm
2
Trong đó: W = 4,3 + 4,18*2 = 12,66 cm
3
; M =
10
2
ql
→l ≤
975,26
2100.66,12.10 10
=
q
RW
= 99,27 cm
Chọn l = 60 cm.
Kiểm tra độ võng của ván khuôn thành dầm:
- Độ võng f được tính theo công thức:
f =
JE
lq
tc
.384
5
4
=
77,36.101,2.384
60.75,20.5

SVTH : HOÀNG VĂN TỚI LỚP 53XD-1 P a g e

10 | 35
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên chiều dài thanh:
q
tt

= 2697,5 x 0,8 = 2158 kg/m
Tính toán tiết diện thanh:
* Chọn tiết diện thanh theo điều kiện bền:
W
M
=
σ
≤ [σ] = 110 kG/cm
2
Trong đó: W =
6
2
bxh
cm
3
; M =
8
2
ql
Nếu chọn thanh có bề rộng b = 6 cm thì:

[ ]

1
400
1
=l
= 0,0875 cm
f < [f], do đó tiết diện các thanh nẹp đứng được chọn 60x80 là đảm bảo.
♦ Thiết kế ván khuôn dầm phụ:
Các dầm giữa đều có kích thước nhỏ hơn, vì vậy có thể áp dụng thiết kế của
dầm chính cho dầm phụ. Như vậy sẽ thiên về an toàn và thuận lợi cho việc thi
công.
III. Thống kê khối lượng công tác.
Bảng 1: Thống kê khối lượng ván khuôn
Tầng
Tên cấu
kiện
Kích thước
Diện
tích(m
2
)
Số lượng
Tổng diện
tích (m
2
)
Chu vi(m) Dài(m)
1,2
Cột1 (2*3.14*0.45) 5.1 14.4126 7
332.5302
Cột2 2*(0.9+0.9) 5.1 18.36 9

Cột5 2*(0.22+0.22) 3.4 2.992 7
Dầm chính 2*0.65+0.3 176.4 282.24 1
376.416
Dầm phụ 2*0.25+0.22 130.8 94.176 1
Sàn 468.64 1 468.64
Thang 23.06 2 46.12
7,8,9
Cột1 (2*3.14*0.25) 3.4 5.338 4
143.14
Cột2 2*(0.5+0.5) 3.4 6.8 12
Cột3 2*(0.5+0.25) 3.4 5.1 1
Cột4 2*(0.22+0.3) 3.4 3.536 4
Cột5 2*(0.22+0.22) 3.4 2.992 7
Dầm chính 2*0.65+0.3 176.4 282.24 1
376.416
Dầm phụ 2*0.25+0.22 130.8 94.176 1
Sàn 468.64 1 468.64
Thang 23.06 2 46.12
10
Cột1 (2*3.14*0.25) 5.1 8.007 4
214.71
Cột2 2*(0.5+0.5) 5.1 10.2 12
Cột3 2*(0.5+0.25) 5.1 7.65 1
SVTH : HOÀNG VĂN TỚI LỚP 53XD-1 P a g e

12 | 35
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
Cột4 2*(0.22+0.3) 5.1 5.304 4
Cột5 2*(0.22+0.22) 5.1 4.488 7
Dầm chính 2*0.6+0.3 176.4 264.6 1

Cột3 0.9*0.45 5.1 2.066 1
Cột4 0.22*0.3 5.1 0.337 4
Cột5 0.22*0.22 5.1 0.247 7
Dầm chính 0.65*0.3 176.4 34.398 1
41.592
Dầm phụ 0.25*0.22 130.8 7.194 1
Sàn 522.64 0.1 52.264 1 52.264
Thang 23.06 0.1 2.306 2 4.612
3
Cột1 2*3.14*0.452 2.9 3.688 7
49.879
Cột2 0.9*0.9 2.9 2.349 9
Cột3 0.9*0.45 2.9 1.175 1
Cột4 0.22*0.3 2.9 0.191 4
Cột5 0.22*0.22 2.9 0.140 7
Dầm chính 0.65*0.3 176.4 34.398 1
41.592
Dầm phụ 0.25*0.22 130.8 7.194 1
SVTH : HOÀNG VĂN TỚI LỚP 53XD-1 P a g e

13 | 35
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
Sàn 522.64 0.1 52.264 1 52.264
Thang 23.06 0.1 2.306 2 4.612
4,5,6
Cột1 2*3.14*0.352 3.4 2.616 7
36.186
Cột2 0.7*0.7 3.4 1.666 9
Cột3 0.7*0.35 3.4 0.833 1
Cột4 0.22*0.3 3.4 0.224 4

Mái
Cột2 0.5*0.5 4.2 1.050 14
15.809
Cột4 0.22*0.3 4.2 0.277 4
Dầm phụ 0.28*0.22 127.6 7.860 1 7.860
SVTH : HOÀNG VĂN TỚI LỚP 53XD-1 P a g e

14 | 35
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
Sàn 222.4 0.1 22.240 1 22.24
Thang 23.060 1 23.06
Bảng 3: Thống kê khối lượng cốt thép
Tầng Tên cấu kiện Khối lượng (kg)
Tổng khối
lượng (kg)
1,2
Cột 16604
29065.3
Dầm 7320
Sàn 4609.1
Thang 532.2
3
Cột 10519.2
24879.5
Dầm 9219
Sàn 4609.1
Thang 532.2
4,5,6
Cột 12091.2
24331.4

Giờ Ngày Tổng ngày
1,2
Cột 16604 8.35 1386.434 173.304
248.929
Dầm 7320 7.4 541.680 67.710
Sàn 4609.1 0.3 13.827 1.728
Thang 532.2 9.3 49.495 6.187
3
Cột 10519.2 8.35 878.353 109.794
202.985
Dầm 9219 7.4 682.206 85.276
Sàn 4609.1 0.3 13.827 1.728
Thang 532.2 9.3 49.495 6.187
4,5,6
Cột 12091.2 8.35 1009.615 126.202
204.007
Dầm 7575 7.4 560.550 70.069
Sàn 4133 0.3 12.399 1.550
Thang 532.2 9.3 49.495 6.187
7,8,9
Cột 9665.6 8.35 807.078 100.885
165
Dầm 6095 7.4 451.030 56.379
Sàn 4133 0.3 12.399 1.550
Thang 532.2 9.3 49.495 6.187
10
Cột 13720 8.35 1145.620 143.203
207.318
Dầm 6095 7.4 451.030 56.379
Sàn 4133 0.3 12.399 1.550

3
Cột 49.88 10.5 523.740 65.468
147.702
Dầm 41.59 7 291.130 36.391
Sàn 52.26 6.45 337.077 42.135
Thang 4.6 6.45 29.670 3.709
4,5,6
Cột 36.18 10.5 379.890 47.486
125.367
Dầm 41.59 7 291.130 36.391
Sàn 46.86 6.45 302.247 37.781
Thang 4.6 6.45 29.670 3.709
7,8,9
Cột 19.47 10.5 204.435 25.554
103.435
Dầm 41.59 7 291.130 36.391
Sàn 46.86 6.45 302.247 37.781
Thang 4.6 6.45 29.670 3.709
10
Cột 29.2 10.5 306.600 38.325
112.627
Dầm 37.5 7 262.500 32.813
Sàn 46.86 6.45 302.247 37.781
Thang 4.6 6.45 29.670 3.709
Mái
Cột 15.8 10.5 165.900 20.738
64.0898
Dầm 7.86 7 55.020 6.878
Sàn 22.24 6.45 143.448 17.931
Thang 23 6.45 148.350 18.544

Sàn
468.64 1 468.640 58.580
Thang
46.12 1.25 57.650 7.206
4,5,6
Cột
186.36 0.9 167.724 20.966
143.213
Dầm
376.41 1.2 451.692 56.462
Sàn
468.64 1 468.640 58.580
Thang
46.12 1.25 57.650 7.206
7,8,9
Cột
143.14 0.9 128.826 16.103
138.351
Dầm
376.41 1.2 451.692 56.462
Sàn
468.64 1 468.640 58.580
Thang
46.12 1.25 57.650 7.206
10
Cột
214.71 0.9 193.239 24.155
141.796
Dầm
345.7 1.2 414.840 51.855

18 | 35
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
Dầm 376.4 0.32 120.451 15.056
Sàn 468.6 0.27 126.533 15.817
Thang 46.12 0.25 11.530 1.441
4,5,6
Cột 186.4 0.32 59.635 7.454
39.769
Dầm 376.4 0.32 120.451 15.056
Sàn 468.6 0.27 126.533 15.817
Thang 46.12 0.25 11.530 1.441
7,8,9
Cột 143.1 0.32 45.805 5.726
38.040
Dầm 376.4 0.32 120.451 15.056
Sàn 468.6 0.27 126.533 15.817
Thang 46.12 0.25 11.530 1.441
10
Cột 214.7 0.32 68.707 8.588
39.674
Dầm 345.7 0.32 110.624 13.828
Sàn 468.6 0.27 126.533 15.817
Thang 46.12 0.25 11.530 1.441
Mái
Cột 135.1 0.32 43.222 5.403
17.611
Dầm 99.53 0.32 31.850 3.981
Sàn 222.4 0.27 60.048 7.506
Thang 23.06 0.25 5.765 0.721
Bảng 8: Thống kê khối lợng lao động tác hoàn thiện


19 | 35
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
Ốp gạch nhà vệ sinh m
2
46.92 0.113 5.30
Sơn tường trong m
2
1120.02 0.12 134.40
Trát trường ngoài m
2
373.34 0.05 18.67
Sơn tường ngoài m
2
373.34 0.091 33.97
2
Xây tường m
3
120.4 1.22 146.89
770.600
Lắp kính m
2
451.15 0.6 270.69
Lắp cửa m
2
22.95 1.33 30.52
Điện nước 10.00
Trát tường trong m
2
820.9 0.05 41.05

Trát tường trong m
2
461.11 0.05 23.06
Trát cột, cầu thang m
2
235.2 0.12 28.22
Lát nền m
2
468.64 0.16 74.98
Ốp gạch nhà vệ sinh m
2
8.76 0.113 0.99
Sơn tường trong m
2
461.11 0.12 55.33
Trát trường ngoài m
2
153.7 0.05 7.69
Sơn tường ngoài m
2
153.7 0.091 13.99
4,5,6
Xây tường m
3
136.45 1.22 166.47
669.534
Lắp kính m
2
273.43 0.6 164.06
Lắp cửa m

3
136.45 1.22 166.47
664.348
Lắp kính m
2
273.43 0.6 164.06
Lắp cửa m
2
19.8 1.33 26.33
Điện nước 10.00
Trát tường trong m
2
930.34 0.05 46.52
Trát cột, cầu thang m
2
189.26 0.12 22.71
Lát nền m
2
468.64 0.16 74.98
Ốp gạch nhà vệ sinh m
2
70 0.113 7.91
Sơn tường trong m
2
930.34 0.12 111.64
Trát trường ngoài m
2
310.11 0.05 15.51
Sơn tường ngoài m
2

199.52 0.05 9.98
Sơn tường ngoài m
2
199.52 0.091 18.16
10
Xây tường m
3
150.51 1.22 183.62
829.202
Lắp kính m
2
480.76 0.6 288.46
Lắp cửa m
2
18.9 1.33 25.14
Điện nước 10.00
Trát tường trong m
2
1026.2 0.05 51.31
SVTH : HOÀNG VĂN TỚI LỚP 53XD-1 P a g e

21 | 35
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG GVHD : HỒ CHÍ HẬN
Trát cột, cầu thang m
2
260.83 0.12 31.30
Lát nền m
2
468.64 0.16 74.98
Ốp gạch nhà vệ sinh m

2
222.4 0.16 35.58
Ốp gạch nhà vệ sinh m
2
9.5 0.113 1.07
Sơn tường trong m
2
661.16 0.12 79.34
Trát trường ngoài m
2
220.38 0.05 11.02
Sơn tường ngoài m
2
220.38 0.091 20.05
IV. Phân khu công tác.
1. Phần ngầm.
Chia thành 2 phân khu.
Khối lượng công viêc và lao động trung bình cho mỗi phân khu
Bảng 9: Thống kê lao động công tác móng cho 1 phân khu.

Công việc Đơn vị Khối lượng
Định
mức(công/đv)
Nhân công
Đào móng máy m
3
862.75 6
Đào thủ công m
3
52 0.481 25.01

pháp đề ra là không có gián đoạn trong tổ chức mặt bằng, phải đảm bảo cho các tổ
đội làm việc liên tục.
- Căn cứ vào kết cấu công trình để có phân khu phù hợp mà không ảnh
hưởng đến chất lượng công trình .
- Số phân đoạn tối thiểu tính theo công thức sau:
( )
1n
k
t
A.mm
min
−+






=≥
- Trong đó: k =1: môdun chu kỳ.
t = 1 ngày: gián đoạn công nghệ do việc lắp dựng giáo, cốt
pha, và sự vận chuyển của người cùng các phương tiện thi công trên kết cấu
bêtông không cho phép sớm hơn thời gian bêtông đạt cường độ cho phép 24
kg/cm
2
.
A = 1: số ca làm việc trong một ngày.
n = 4: số dây chuyền đơn sử dụng trên mặt bằng, gồm có:
+ công tác dựng lắp ván khuôn
+ công tác cốt thép

)
Nhân
công
Thời gian
Klượng
(kg)
Nhân công Thời gian
1,2
Cột 21.93 29 1 4151 22 2
Dầm, sàn 24.618 21 1 3115.325 19 1
3
Cột 12.47 16 1 2629.8 14 2
Dầm, sàn 24.618 21 1 3590.08 24 1
4,5,6
Cột 9.045 12 1 3022.8 16 2
Dầm, sàn 23.268 20 1 3060.05 20 1
7,8,9
Cột 4.8675 6 1 2416.4 13 2
Dầm, sàn 23.268 20 1 2690.05 16 1
10
Cột 7.325 10 1 3430 18 2
Dầm, sàn 22.245 19 1 2690.05 16 1
Mái
Cột 3.9525 5 1 722.2 8 1
Dầm, sàn 13.29 11 1 1058.1 6 1
Bảng 11:Thống kê khối lượng và lao động công tác ván khuôn của 1 phân khu
Tầng Cấu kiện Ván khuôn
SVTH : HOÀNG VĂN TỚI LỚP 53XD-1 P a g e

24 | 35

Công trình có nhiều các loại máy thi công trên công trường:
- Máy vận chuyển lên cao (cần trục tháp, vận thăng).
- Máy trộn vữa trát.
- Đầm dùi, đầm bàn.
- Xe ôtô vận chuyển bê tông thương phẩm.
Máy vận chuyển lên cao:
- Khối lượng vận chuyển lên cao ở một phân khu lớn nhất trong một ca là:
Bảng khối lương của các công tác:
Vật liệu Đơn vị
Khối
lượng
Trọng lượng
(kg/đv)
Khối lượng (t)
Ván khuôn m
2
319.43 80 25.55
Thép Tấn 7.266
Bê tông m
3
46.54 2500 116.35
Gạch xây m
3
41.06 1800 73.908
Vữa trát m
3
8.28 1800 14.9
Gạch lát m
3
13.06 1800 23.508


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status