bài giảng bao bì phụ gia thực phẩm chương 4 mã số mã vạch - Pdf 14

CHƯƠNG 4:
MÃ SỐ MÃ VẠCH
4.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:
- MSMV được phát minh vào năm 1949 bởi N. Jwod
Landa tại Mỹ. 1960, tiểu bang Sylvania đã áp dụng
MSMV vào việc kiểm soát các toa xe lửa, đáp ứng
thời kỳ phát triển của kỹ thuật điện tử và thông tin.
- Vào năm 1970, Ủy ban Thực phẩm Mỹ đã ứng dụng
MSMV đầu tiên vào việc mua, bán, phân phối,
kiểm tra hàng hóa thực phẩm mang lại hiệu quả
kinh tế cao. Như thế, việc áp dụng MSMV đã mang
lại thành công lớn.
4.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:
- Năm 1973 Hiệp hội CNTP Mỹ thống nhất thành lập
hiệp hội UCC (Uniform Code Council) có nhiệm vụ
chủ yếu là cung cấp thông tin và điều lệ của UCC,
phổ biến áp dụng MSMV UPC (Universal Product
Code). Mã số này được sử dụng chủ yếu ở Mỹ và
Canada.
- Năm 1974 các nhà sản xuất Châu Âu đã thành lập
hội đồng đặc biệt để nghiên cứu áp dụng MSMV
vật phẩm tiêu chuẩn và thống nhất chung Châu Âu
được thiết lập trên cơ sở MSMV UPC gọi là EAN
(European Article Numbering)
4.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:
- Tháng 12/1977 tổ chức EAN chính thức được thành
lập và đặt trụ sở tại Bỉ và do Bỉ làm tổng thư ký.
- Mục đích của EAN là phát triển MSMV tiêu chuẩn
toàn cầu và đa ngành về phân định sản phẩm, dịch
vụ và địa điểm, nhằm cung cấp ngôn ngữ chung
cho thương mại quốc tế.

- Hướng dẫn cấp mã số vật phẩm
- Xây dựng và ban hành bộ TCVN về MSMV cho VN.
- Đào tạo và chuẩn bị các dự án áp dụng công nghệ
MSMV.
- Tham gia các hoạt động của EAN quốc tế.
4.3 TỔ CHỨC EAN VN VÀ ÁP DỤNG
MSMV Ở VN
Để quản lý mã mặt hàng, doanh nghiệp phải có
bảng đăng ký sản phẩm sử dụng MSMV trong đó
hệ thống tất cả các sản phẩm của doanh nghiệp
mình hiện có cũng như các sản phẩm sẽ có trong
vòng 2-3 năm tới. Bảng này có thể có các mục
như số thứ tự, đặc điểm, bao gói, trọng lượng
và mã số tương ứng với từng loại sản phẩm để
khi cần có thể tra cứu được ngay.
4.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA MSMV
 MSMV là dấu hiệu để phân định vật phẩm (ở đây
có nghĩa là phân tích định lượng). Qua MSMV và
hệ thống máy vi tính có thể biết được đặc tính,
khối lượng, thể tích, loại bao bì, số lượng hàng
hóa.
 Mã số là 1 dãy các số tự nhiên từ 0 – 9 được sắp
xếp theo quy luật. Mã vạch gồm các vạch sáng tối
có độ rộng khác nhau biểu thị cho các con số của
mã số để máy scan đọc.
4.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA MSMV:
 Trên toàn thế giới không thể có sự trùng MSMV
với nhau giữa các loại hàng hóa. MSMV là dấu
hiệu đại diện cho từng loại hàng hóa.
 MSMV được in trên nhãn hiệu ở vị trí góc bên phải

4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8:
4.5.1.1. EAN-13:
 Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của
mã số, mã quốc gia phải do tổ chức MSMV quốc
tế cấp cho các quốc gia thành viên. MS quốc gia
của VN là 893.
 Mã doanh nghiệp (Mã M) do tổ chức MSMV vật
phẩm cấp cho các doanh nghiệp thành viên. Ở
VN, mã M do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp
thành viên của mình.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ:
4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8:
4.5.1.1. EAN-13:
 Mã mặt hàng (Mã I) do nhà sản xuất quy định cho
hàng hóa của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo
mỗi mặt hàng chỉ có 1 mã số.
 Số kiểm tra C là 1 con số được tính dựa vào 12
con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng
những con số nói trên.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ:
4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8:
4.5.1.1. EAN-13:
Từ năm 1995 đến 03/1998, EAN-VN cấp mã M
gồm 4 chữ số và từ tháng 03/1998, theo yêu cầu
của EAN quốc tế, EAN-VN bắt đầu cấp mã M gồm
5 chữ số.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ:

Mã EAN-13 hoàn chỉnh sẽ là 8935025901914.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ:
4.5.2 Cấu tạo mã vạch:
Mã vạch thể hiện mã số EAN gọi là mã vạch EAN.
Trong mã vạch EAN, mỗi con số được thể hiện 2
vạch và 2 khoảng trống. Mỗi vạch hay khoảng trống
có chiều rộng từ 1 – 4 môđun, mỗi môđun có chiều
rộng tiêu chuẩn là 0,33mm.
Mã vạch EAN là mã đa chiều rộng, tức là mỗi vạch
(hay khoảng trống) có thể có chiều rộng từ
1 – 4 môđun
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ:
4.5.2 Cấu tạo mã vạch:
Mã vạch EAN có cấu tạo như sau:
- Kể từ bên trái, khu vực để trống không ghi ký hiệu
gì cả.
- Ký hiệu bắt đầu (2 vạch dài)
- Ký hiệu dãy số bên trái
- Ký hiệu phân cách (2 vạch dài)
- Ký hiệu dãy số bên phải
- Số kiểm tra
- Ký hiệu kết thúc (2 vạch dài)
-
Cuối cùng là khoảng trống bên phải
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ:
4.5.2 Cấu tạo mã vạch:
 Toàn bộ khu vực mã vạch EAN-13 tiêu chuẩn có


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status