bài giảng bao bì phụ gia thực phẩm chương 6 bao bì thủy tinh - Pdf 14

CHƯƠNG 6
BAO BÌ THỦY TINH
6.1 ĐẶC TÍNH CHUNG CỦA THỦY TINH
6.1.1 Đặc tính chung:
Bao bì thủy tinh gồm những chai, lọ bằng thủy
tinh silicat để chứa đựng thực phẩm. Vật liệu
chế tạo ra chúng thường tồn tại dưới dạng:
- Dạng khí.
- Dạng rắn tinh thể.
- Vật thể rắn vô định hình.
6.1 ĐẶC TÍNH CHUNG CỦA THỦY TINH
6.1.1 Đặc tính chung:
- Khi được gia nhiệt, thủy tinh trở nên mềm dần
và trở nên linh động, chảy thành giọt hay thành
dòng, độ nhớt càng giảm thấp khi nhiệt độ càng
tăng.
- Thủy tinh có tính chuyển đổi trạng thái thuận
nghịch theo sự tăng giảm nhiệt độ, tính chất ban
đầu thường vẫn được giữ nguyên trong suốt
quá trình.
- Cấu trúc của thủy tinh trong khối thủy tinh được
xem như giống nhau.
6.1 ĐẶC TÍNH CHUNG CỦA THỦY TINH
6.1.2 Phân loại thủy tinh vô cơ:
- Thủy tinh đơn nguyên tử.
- Thủy tinh oxyt.
 Thủy tinh silicat là một loại thủy tinh oxyt rất phổ
biến, chính là vật liệu làm chai lọ chứa đựng
thực phẩm như:
+ Chai nước giải khát, bia, rượu, nước ép quả
+ Lọ đựng rau quả ngâm

XUẤT THỦY TINH BAO BÌ TRONG CNTP:
 Nguyên liệu sản xuất thủy tinh silicat là các hợp
chất vô cơ từ quặng thiên nhiên được dùng để
chế tạo thủy tinh: các oxyt kim loại lưỡng tính,
oxyt kiềm và kiềm thổ.
 Nguyên liệu phụ: các hợp chất vô cơ được dùng
ở lượng nhỏ hoặc rất nhỏ để khử bọt, khử màu,
nhuộm màu
6.3 NGUYÊN LIỆU VÀ PHỐI LIỆU TRONG
SẢN XUẤT THỦY TINH BAO BÌ TRONG CNTP:
6.3.1 Nguyên liệu nấu thủy tinh oxyt silic:
 SiO
2
:
- Là thành phần chính của đa số thủy tinh công nghiệp.
- Có thành phần chính là cát biển (SiO
2
) thô, ngoài ra
còn có thể có Al
2
O
3
, CaO, MgO Bên cạnh đó còn có
thể có những oxyt nhuộm màu, các oxyt ảnh hưởng
độ chiết quang của thủy tinh
6.3 NGUYÊN LIỆU VÀ PHỐI LIỆU TRONG SẢN
XUẤT THỦY TINH BAO BÌ TRONG CNTP:
6.3.1 Nguyên liệu nấu thủy tinh oxyt silic:
 Oxyt Kali: K
2

class="bi x0 y0 w1 h1"
6.4 TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA BAO BÌ THỦY
TINH:
6.4.1 Độ bền cơ:
Độ bền cơ học của bao bì thủy tinh được quyết
định từ thành phần nguyên liệu, công nghệ chế
tạo, cấu tạo hình dáng bao bì.
6.4.2 Độ bền nhiệt:
Nên rót dung dịch vào bao bì thủy tinh khi giữa
chúng không chênh lệch quá 70
0
C, nếu không có
thể làm vỡ chai vì sự tương tác giữa ứng lực nén
và ứng lực kéo.
6.4 TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA BAO BÌ THỦY
TINH:
6.4.3 Tính chất quang học của thủy tinh:
Đặc tính quang học của thủy tinh được thể hiện
ở khả năng hấp thụ ánh sáng và phản xạ ánh
sáng. Tính chất hấp thụ tùy thuộc vào bước
sóng của ánh sáng.
6.4.4 Độ bền hóa học:
Môi trường kiềm ăn mòn thủy tinh nhanh hơn so
với môi trường axit. Nhiệt độ môi trường càng
cao thì tốc độ ăn mòn thủy tinh càng nhanh.
6.5 NẮP BAO BÌ THỦY TINH:
- Loại A: có ren vặn để đóng nắp vào, nắp tương
ứng cũng có cấu tạo ren. VD: rượu vodka,
- Loại B: có cấu tạo thành miệng chai khá dày,
được đậy kín bằng nút bấc (còn gọi là gỗ bần),


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status