Một số cách giải bài tập phản ứng trao đổi ION trong dung dịch. - Pdf 14

SKKN – 2012 Đào Văn Thân TTGDTX Thiệu Hoá
=======================================
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
*
A – ĐẶT VẤN ĐỀ:
I - LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong Chương trình Hoá học phổ thông Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch chiếm một vị trí quan trọng từ THCS đến THPT liên quan đến
nhiều câu hỏi, bài tập gắn liền với thực tiển đời sống hàng ngày như môi
trường không khí, môi trường nước, môi trường đất và vệ sinh an toàn thực
phẩm
- Qua tham khảo ý kiến các đồng nghiêp, chuyên gia hoá học và một
giảng viên các trường Đại học – Cao đẵng, Đặc biệt Các đề thi Tốt nghiệp
THPT- BTTH và Đề thi tuyển sinh vào THCN - CĐ- Đại Học nhiều câu hỏi,
bài tập đề cập đến phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
- Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học hiện nay “ Là dạy
học theo phương pháp tích cực ‘’Giúp học sinh tích cực, tự giác, chủ động
sáng tạo, rèn luyện thói quên và khả năng tự học, tinh thần hợp tác bạn bè,
Khả năng vận dụng vào tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiển
đời sống. Tạo niền tin, niên vui, hứng thú trong học tập. Học là quá trình
Kiến tạo – Tìm tòi – Khám phá - Phát hiện – Luyện tập – Sử lý thông tin Tự
hình thành hiểu biết, năng lực và phẩm chất cá nhân. Cách dạy quyết định
cách học. Người dạy định hướng tư vấn, tổ chức các hoạt động cho học sinh.
Lấy “Học” làm trung tâm thay vì lấy “Dạy” làm trung tâm. Dạy học chú
trọng rèn luyện phương pháp và phát huy năng lực tự học, tư duy sáng tạo của
học sinh.
- Đánh giá chất lượng đào tạo bằng phương pháp khách quan và người
học tự đánh giá lẩn nhau, tự đánh giá trình độ kiến thức kết quả học tập bản
thân mình.
II – MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI:

- Phương pháp điều tra:
+ Dùng phiếu điều tra học sinh.
+ Khảo sát các đề thi tuyển sinh và các đề kiểm tra.
- Phương pháp chuyên gia: - Tham khảo ý kiến các đồng nghiệp, chuyên
viên và các chuyên gia giàu kinh nghiệm.
B - NỘI DUNG ĐỀ TÀI:
I - NỘI DUNG LÝ THUYẾT
1- Định nghĩa: Phương trình phản ứng trao đổi có dạng tổng quát:
AB + CD > AD + CB
A,C, B,D Trao đổi vị trí cho nhau còn số oxi hoá không đổi.
- Có 3 loại phản ứng chính.
1. Muối + Axit > Muối mới + Axit mới
Ví dụ: Na
2
CO
3
+ HCl > NaCl + H
2
O + CO
2
* Phải là muối của axit yếu còn axit kia phải là axit mạnh.
2. Muối + Bazơ > Muối mới + Bazơ mới
Ví dụ: Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH > 3Na
2

> KNO
3
+ AgCl
(1)
K
+

+ Cl
-
+ Ag
+
+ NO
3
-
> K
+
+ NO
3
-
+ AgCl
(2)

Cl
-
+ Ag
+
> AgCl
(3)

2


+ 2OH
-
+ 2H
+
+ SO
4
2-
> 2Na
+
+ SO
4
2-
+ 2H
2
O
2OH
-
+ 2H
+
> 2H
2
O
Ví dụ 2: Mg(OH)
2
+ 2H
+
> Mg
2+
+ 2H

> Na
2
SO
4
+ 2CH
3
COOH
2CH
3
COO- + 2Na
+
+ 2H
+
+ SO
4
2-
> 2Na
+
+ SO
4
2-
+ 2CH
3
COOH
2CH
3
COO- + 2H
+
> 2CH
3

> 2Na
+
+ SO
4
2-
+ H
2
O + CO
2

CO
3
2-
+ 2H
+
> H
2
O + CO
2

BaCO
3
+ 2HCl > BaCl
2
+ H
2
O + CO
2
BaCO
3

COONa, Na
2
CO
3,
K
2
CO
3
Na
2
S…
+ Muối tạo bởi Bazơ yếu và axit mạnh tan trong nước thì gốc cation
Bazơ bị thủy phân tạo ra môi trường dung dịch axit PH < 7,0
Ví dụ: CuSO
4
, FeCl
3
, NH
4
Cl, NiBr
2

+ Muối tạo bởi Bazơ yếu và axit yếu tan trong nước thì gốc các ion
không bị thủy phân tạo ra môi trường dung dịch trung tính PH = 7,0
Ví dụ: Na
2
SO
4
, KCl, NaNO
3

S
,
H
3
CO
3,
CH
3
COOH, NH
4
+
…các axit hữu
cơ…
* Một số Bazơ mạnh thường gặp tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm:
NaOH, KOH, Ba(OH)
2

* Một số Bazơ trung bình thường gặp: Mg(OH)
2
, Cu(OH)
2

* Một số Bazơ lưỡng tình thường gặp: Al(OH)
3
, Be(OH)
2
Zn(OH)
2
,
Pb(OH)

(vì CuS kết tủa)
* Người ta dùng H
2
SO
4
đặc để đẩy axit yếu hoặc axit dễ bay hơi ra
khởi dung dịch muối do H
2
SO
4
bền không bay hơi (đây là phương pháp sunfat
dùng điều chế HCl, HF) nhưng tuyệt đối không dùng
,
HNO
3
do HNO
3
có tính
oxi hoá mạnh.
* Bazơ kiềm mạnh mới tác dụng được muối của bazơ yếu.
Ví Dụ: KOH + F eSO
4
> K
2
SO
4
+ Fe(OH)
2
Mg(OH)
2

, CaSO
4
, Ag
2
SO
4

+ Muối Nitrat, axetat đều tan.
+ Muối cácbonat hầu hết không tan và ít tan trừ muối kim loại kiềm và muối
amoni
+ Muối sunfua (S
2-
) hầu hết không tan và ít tan trừ muối kim loại kiềm và
muối amoni.
Lưu ý: Các trường hợp chất ít tan trong nước ( hydroxit, muối của axit
yếu…) có thể tan trong axit mạnh. Nhưng muối của axit mạnh như BaSO
4
,
PbSO
4
, CaSO
4
, Ag
2
SO
4
hoàn toàn không tan trong axit mạnh.
- Một số muối không tồn tại trong dung dịch: Fe
2
(CO

4
> Na
2
SO
4
+ H
2
O
2NaOH + CuSO
4
> Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
** Bài tập 1: Một hổn hợp A gồm Al, Al
2
O
3
, CuO cho tan hết trong 2lít dung
dịch H
2
SO
4
0,5M được dung dịch B và 6,72 lít H
2
(đktc). Để trung hoà dung
dịch B bắt đầu có kết tủa với dung dịch NaOH 0,5M phải thêm vào dung dịch
B là 0,40 lít và để cho kết tủa bắt đầu không thay đổi nữa thì thể tích dung


b 3b b
CuO + H
2
SO
4
> CuSO
4
+ H
2
O
(2)
c c c
2Al + 3H
2
SO
4
> Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
(3)
a 3a/2 a/2 3a/2
Chỉ có phản ứng Al tác dụng H
2
SO

dư. 2NaOH + H
2
SO
4

(dư)
> Na
2
SO
4
+ H
2
O
(4)
nNaOH trung hoà axit H
2
SO
4

(dư)
= 0,5.0,4 = 0,2 mol => n H
2
SO
4

(dư)
= 0,1
mol.
Tống số mol H
2

CuSO
4
+ 2NaOH > Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
c 2c c
Nếu còn dư NaOH nữa thì NaOH hoà tan tiếp Al(OH)
3
. Vậy bắt đầu không
đổi khi Al(OH)
3
vừa hoà tan hết. NaOH + Al(OH)
3
> NaAlO
2
+ 3H
2
O
0,2 + 2b 0,2 + 2b 0,2 + 2b
5
SKKN – 2012 Đào Văn Thân TTGDTX Thiệu Hoá
=======================================
Tổng số mol NaOH phải dùng là:
0,2 + 0,6 + 6b + 2c + 0,2 + 2b = 0,5 . 4,8 = 2,4 mol => 4b + c = 0,7 mol

kết tủa đem nung ta thu được 2,04 (g) chất rắn.
- Thí nghiệm 2: (TN2) Trộn 100ml dd A với 200ml dd B được kết tủa, lọc lấy
kết tủa đem nung ta thu được 2,04 (g) chất rắn.
a) Chứng minh (TN1), Al(OH)
3
chưa bị hoà tan xác định nồng độ mol/lit của
2 dd A và dd B.
b) Phải thêm vào 100ml dd A v à bao nhiêu ml dd B để cho chất rắn thu được
sau khi nung kết tủa có khối lượng là 1,36 (g).
** Hướng dẩn giải:
a) Ta lần lượt có 2 phản ứng:
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH > 3Na
2
SO
4
+ 2Al(OH)
3

(1)

Sau phản ứng

(1)
dư NaOH ta có phản ứng:

lớn hơn, nên
lượng Al(OH)
3
còn lại phải nhỏ hơn (TN1).
Theo bài ra lượng chất rắn bằng nhau.
Vậy (TN1): Al(OH)
3
chưa tan trở lại.
Gọi a là nồng độ dd A, b là nồng độ dd B.
Trong (TN1): NaOH hết => Tính số mol NaOH = 0,12b.
Theo
(1)
ta có n Al(OH)
3
= 0,12b/3 = 0,04b nung lên.
2Al(OH)
3
> Al
2
O
3
+ 3H
2
O
0,04b 0,02b => n Al
2
O
3
= 0,02b = 2,04/ 102 => b = 1 M
Trong (TN2): Sau phản ứng

(1)

0,1a 0,6a
NaOH + Al(OH)
3
> NaAlO
2
+ 3H
2
O
(2)

0,2 – 0,6a 0,2 – 0,6a
Vậy: n Al(OH)
3
sau khi tan một phần còn lại = 0,2a – (0,2– 0,6a) =
(0,8a – 0,2)mol.
Đem nung ta được nAl
2
O
3
= (0,4a – 0,2)mol = 2,04/102 = 0,02
=> a = 0,3 M Al
2
(SO
4
)
3

b) Thể tích dd B phải thêm vào 100ml dd A để có 1,36(g) Al

chưa bị hoà tan.
Theo
(1)
n NaOH = 0,08 . 3/3 = 0,08 mol => V dd NaOH 1M = 0,08/1 = 0,08
lít
* Trường hợp Còn NaOH sau
(1)

Al(OH)
3
bị hoà tan một phần có phản ứng
(2)
.
+ Trong phản ứng
(1)
n Al
2
(SO
4
)
3
= 0,1 . 0,3 = 0,03 mol,
cho ra 0,06 mol Al(OH)
3
kết tủa và cần 0,06 . 3 = 0,18 mol NaOH.
+ Trong phản ứng
(2)
để còn lại 0,08 / 3 mol Al(OH)
3
chưa bị hoà tan thì:

c) Cần thêm bao nhiêu ml dd HCl 2M vào dd D để được lượng kết tủa lớn
nhất.
** Hướng dẩn giải:
a) n FeCl
3
= 19,5 / 162,5 = 0,12 mol, n Al
2
(SO
4
)
3
= 27,36 / 342 = 0,08 mol.
n H
2
SO
4
= 200 . 9,8/100 . 98 = 0,2 mol. nNaOH = 77,6/40 = 1,94 mol.
NaOH trung hoà H
2
SO
4
sau đó có phản ứng trao đổi với FeCl
3
, Al
2
(SO
4
)
3
2NaOH + H

3

(3)
0,48 0,08 0,24 0,16
Sau 3 phản ứng lượng NaOH đã phản ứng như sau:
0,4 + 0,36 + 0,16 = 1,24 mol NaOH.
7
SKKN – 2012 Đào Văn Thân TTGDTX Thiệu Hoá
=======================================
lượng NaOH còn lại: 1,94 - 1,24 = 0,7 mol
Vậy có thêm phản ứng hoà tan A(OH)
3
bởi NaOH còn dư.
NaOH + Al(OH)
3
> NaAlO
2
+ 3H
2
O
(4)
0,16 0,16 0,16
lượng Al(OH)
3
hết nhưng NaOH vẩn còn dư là: 0,7 - 0,16 = 0,54 mol
Vậy kết tủa B chỉ có Fe(OH)
3
khi nung ta được.
2Fe(OH)
3

Vậy khối lượng nước thêm vào dung dịch C để dung dịch D có lượng: 400(g)
400(g) – 311,62(g) = 88,38(g) => nồng độ % các chất trong dung dịch D.
Dung dịch D chứa: 0,44 mol Na
2
SO
4
; 0,36 mol NaCl; 0,16 mol NalO
2

0,54 mol NaOH dư.
C % Na
2
SO
4
= 0,44 . 142 . 100/400 = 15,62 %
C % NaCl = 0,36 . 58,5 . 100/400 = 5,27 %
C % NaAlO
2
= 0,16 . 82 . 100/400 = 3,28 %
C % NaOH = 0,54 . 40 . 100/400 = 5,40 %
c) Khi thêm HCl vào dung dịch D. Trước tiên có phản ứng trung hoà sau đó
có phản ứng trao đổi tạo kết tủa. kết tủa cực đại khi thêm HCl vừa đủ tạo kết
tủa Al(OH)
3
. Nếu thêm HCl nữa thì Al(OH)
3
lại tan tiếp.
NaOH + HCl > NaCl + H
2
O

> PbCl
2

** Bài tập 4: Hoà tan 3 muối ZnCl
2,
CuCl
2
và AgNO
3
vào H
2
O thu được
2,87(g) kết tủa và dung dịch X trong đó không có ion Ag
+
. Thêm vào dung
dịch X, 0,7 lít dung dịch NaOH 1M, thu được 24,55(g) kết tủa Y và dung dịch
Z. cho luồng khí CO
2
dư tác dụng với dung dịch Z được kết tủa, đem kết tủa
nung đến khối lượng không đổi dược 4,05(g) chất rắn.
a) Tính khối lượng 3 muối ZnCl
2,
CuCl
2
và AgNO
3
.
8
SKKN – 2012 Đào Văn Thân TTGDTX Thiệu Hoá
=======================================

(b mol), Cl
-
, NO
3
-
và khi thêm 0,7 mol
NaOH, Zn
2+
và Cu
2+
đều kết tủa.
Zn
2+
+ 2OH
-
> Zn(OH)
2
a 2a a
Cu
2+
+ 2OH
-
> Cu(OH)
2
b 2b b
Nếu thiếu NaOH thu được kết tủa và trong dung dịch Z còn chứa Zn
2+
và Cu
2+
thì khi thổi CO

+ 2NaOH
-
> Na
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
0.05 0.1 0,05
Khi nung: Zn(OH)
2

> ZnO + H
2
O = > n ZnO = 4,05/81 = 0,05 mol
V ậy c ó 0,05 mol Zn(OH)
2
đã tan trở lại
Kết tủa Y gồm b mol Cu(OH)
2
và (a - 0,05) mol Zn(OH)
2
=> m Y = 99.(a – 0,05) + 98.b = 24,55 (II)
NaOH một phần kết tủa hết 2 hidroxit = > n NaOH = nOH
-
= 2(a + b)
Phần NaOH còn lại hoà tan Zn(OH)
2


và Pb(NO
3
)
2
tác dụng
với dd HCl dư tạo ra 14,17(g) kết tủa. Cũng 100 ml dd: X khi tác dụng với
H
2
SO
4
dư tạo ra 6,06 (g) kết tủa.
a) Tính nồng độ mol/lit của AgNO
3
và Pb(NO
3
)
2
trong dd: X.
b) 200 ml dd: X tác dụng vừa đủ 100 ml dd: Y chứa HCl và NaCl theo tỷ
lệ 3:1. Tính nồng độ mol/lít của HCl và NaCl trong dd: Y.
9
SKKN – 2012 Đào Văn Thân TTGDTX Thiệu Hoá
=======================================
** Hướng dẩn giải:
a) Gọi: n AgNO
3
= a mol; n Pb(NO
3
)
2

4
chỉ có Pb
2+
tạo kết tủa:;
Pb
2+
+ SO
4
2-
> PbSO
4
b b => m PbSO
4
= 303.b = 6,06 => b = 0,03, a = 0,06
=> C
M
(AgNO
3
) = 0,06/0,10 = 0,6M. => C
M
(Pb(NO
3
)
2
= 0.02/0.10 = 0.2M
b) 200ml dung dịch X chứa số mol các chất gấp đôi trường hợp ở a).
=> n Ag
+
= 0.12mol; n Pb
2+

3
; D. SnCl
2
.
Câu 3: Dung dịch chất nào dưới đây tạo ra môi trường axit:
A. NaNO
3
; B. KClO
4
; C. K
2
CO
3
; D. NH
4
Cl.
Câu 4: Dung dịch chất nào dưới đây tạo ra PH = 7,0 ?
A. Cu(NO
3
)
2
; B. NaF; C. KBr; D. SnCl
2
.
Câu 5: Dung dịch chất nào dưới đây tạo ra PH < 7,0 ?
A. KNO
3
; B. FeB
r
; C. KBr; D. NaNO

+ KOH >
Câu 7: Cho các cặp chất (1) MgCl
2
và K
3
PO
4
; (2) BaCl
2
và H
2
SO
4;
(3) KNO
3
và NaCl; (4) HCl và AgNO
3
; (5) NaHCO
3
và Ba(OH)
2
căp phản ứng tạo ra kết
tủa:
A. (1), (2), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (2), (4), (3) D. (2), (4).
Câu 8: Các ion nào trong tập hợp nào dưới đây tồn tại đồng thời trong dung
dịch;
A. Cu
2+
, Cl
-

3+
, NO
3
-
D. Fe
2+
, NH
4
+
, K
+
, OH
-
, NO
3
-
Câu 9: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chứa 1 ion dương và 1 ion
âm trong số các ion Ba
2+
, Cl
-
, Na
+
, CO
3
2-
, NO
3
-
,

C. BaSO
4
, MgSO
4
, NaCl, Pb(NO
3
)
2
;

D. PbCO
3
, Na
2
SO
4
, NaCl, Mg(NO
3
)
2
;
Câu 10: Dung dịch K
2
CO
3
có PH > 7,0 vì ?
A. Do có nhiều ion K
+
hơn CO
3

B. Các dung dịch FeSO
4,
NH
4
Cl, NaHSO
4
, đều có PH < 7,0.

C. Các dung dịch KHS
,
NaHCO
3
, NaOH, đều có PH > 7,0.
D. Tất cả A,B và C đều sai.
Câu 13: Các chất và các ion trong dãy nào dưới đây đều có tinh axit ?
A. Na
2
SO
4
, HCO
3
-
,
HSO
4
-
; B. NH
4
Cl, HCO
3

,
Zn(OH)
2

;
Câu 14: Các chất và ion trong dãy nào dưới đây đều có tính bazơ.
A. Na
2
SO
4
, HCO
3
-
,
HSO
4
-
; B. NH
4
Cl, HCO
3
-
,
HSO
4
-
Cu
2+
, Mg
2+

2
SO
4
, HCO
3
-
,
HSO
4
-
; B. NH
4
Cl, HCO
3
-
,
HSO
4
-
Cu
2+
, Mg
2+
;
C. Na
2
CO
3
, AlO
2

SO
4
0,075M được dung dịch có PH là:
A.1, B. 2, C. 3, D.4.
Câu 19: Dung dịch có PH = 12 phải pha loãng bao nhiêu hoặc cô bao nhiêu
lần để được dung dịch có PH = 11:
A. Cô cạn 9 lần, B. Pha loãng 9 lần ,
C. Cô cạn 10 lần, D. Pha loãng 10 làn.
Câu 20: Dung dịch axit axetic CH
3
COOH có nồng độ 0,6% (D = 1 g/ml) và
có PH = 3. Độ điện ly & của dung dịch là:
A. 1%. B. 2%, C. 3%, D. 4%.
Câu 21: Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,03 M với 100 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,005M tạo ra dung dịch có PH là:
A.8, B. 9, C. 2, D.3.
11
SKKN – 2012 Đào Văn Thân TTGDTX Thiệu Hoá
=======================================
Câu 22: Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa hổn
hợp Ba(OH)
2
0,08M và KOH 0.04M. Dung dịch thu được có PH là:
A. 6, B. 5, C. 12, D.10.
Câu 23: Trung hoà dung dịch HCl 29,2% vừa đủ bằng dung d NaOH 40% tạo
ra dung dịch muối có nông đ % là:
A. 13%. B. 26%, C. 34,6%, D. 69,2%.
Câu 24: Trong 500 ml dung dịch CH
3

PO
4
Câu 2: Có 3 dung dịch A,B,C mỗi dung dịch chứa 2 Cation và 2 anion (không
trùng lặp) trong các ion sau: Ba
2+
, Cl
-
, SO
4
2-
, Na
+
, Br
-
, NO
3
-
, PO
4
3-
, Ag
+
, Al
3+
,
NH
4
+
, CO
3

O; d) Zn(OH)
2
+2OH
-
>ZnO
2
2-
+ 2H
2
O;
Câu 4: a) Có dung dịch chất điện ly yếu CH
3
COOH. Thêm vào dung dịch này
1 ít tinh thể CH
3
COONa thì [H
+
] có thay đổi không ? thay đổi thế nào ?.
b) Chỉ dùng thêm quỳ, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch dưới đây
đựng trong các lọ mất nhãn: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, BaCl
2
, NaOH, NaCO

loãng vào thấy dung dịch vẩn đục, nhỏ tiêp dd H
2
SO
4
vào đến dư dung dịch
trở nên trong suốt. Giải thích và viết phương trình phản ứng ?
Câu 7: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M và H
2
SO
4
0,05M với 300 ml dung
dịch Ba(OH)
2
a M thu được m(g) kết tủa và 500 ml dung dịch có PH = 13.
Tìm a, m ?
Câu 8: Có 200 ml dung dịch A chứa 4 ion Na
+
, NH
4
+
, CO
3
2-
và SO
4
2-
.
- Cô cạn dung dịch A thu được 39,7 (g) muối kham.
- Cho dung dịch A tác dụng với BaCl
2

3
0,3M cho 17,22(g) kết tủa.
Phần 2: tác dụng với 1 lượng NaOH 2M vừa đủ để kết tủa hết 2 hidroxit lọc
lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4(g) chất rắn.
a. Chứng minh Cl
-
đã kết tủa hết với AgNO
3
. Tính khối lượng FeCl
3

CuCl
2
.
b. Tinh thể tích dung dịch NaOH 2M đã dùng.
c. Thêm m (g) AlCl
3
vào hổn hợp X ta được hổn hợp Y. Hoà tan hết Y và
thêm từ từ dung dịch NaOH 2M. Khi thể tịch là 0,14 lít NaOH 2M thì kết tủa
không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau nkhi nung và m (g) AlCl
3
.
** Gợi ý hướng dẩn:
a) Chỉ Có Cl
-
kết tủa Ag
+
Ag
+
+ Cl

x x x
Kể từ khi Al(OH)
3
tan hết thì kết tủa không đổi (do Fe(OH)
3

Cu(OH)
2
không tan trong dung dịch NaOH dư).
C – PHẦN KẾT LUẬN ĐỀ TÀI:
- Câu hỏi và bài tập hoá học liên qua đến phản ứng ứng trao đổi ion
trong dung dịch. khá phổ biến trong chương trình phổ thông và được sử dụng
khá nhiều trong các đề thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh và thi học sinh giỏi.
- Câu hỏi và bài tập về phản ứng ứng trao đổi ion trong dung dịch. Có
nhiều dạng khác nhau và rất phong phú; Bài tập xác định nồng độ H
+
nồng độ
OH
-
trong dung dịch, PH dung dịch, loại bỏ các chất và ion có độc trong dung
dịch.
- Nắm chắc kiến thức về phản ứng trao đổi ion giúp học sinh giải thích
được các hiện tượng môi trường nước, môi trường đất, môi trường không khí
hiện nay đang bị ô nhiễm và đặc biệt vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm. Trên
cơ sở đố mà tham gia tích cực phòng, chống, bảo vệ môi trường đang bị ô
nhiễm.
13
SKKN – 2012 Đào Văn Thân TTGDTX Thiệu Hoá
=======================================
- Đề tài bám sát kiến thức cơ bản của chương trình đồng thời có ý nghĩa

- Để có đề tài này tôi đã tìm hiểu khá nhiều tài liệu, tham khảo ý kiên
của các đồng nghiệp và một số chuyên viên. Đặc biệt nghiên cứu chương
trình sách giáo khoa, tài liệu bồi dưỡng giáo viên hoá học.
- Nhưng đây cũng chỉ tổng hợp cá nhân và đã có sự đóng góp của một
số đồng nghiệp và chuyên viên; Chắc còn nhiều thiếu sót và hạn chế rất mong
được bạn đọc và các đồng nghiệp quan tâm góp ý kiến xây dựng để đề tài
hoàn thiện hơn có thể vận dụng rông rãi trong công tác giảng dạy rèn luyện ôn
tập cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tốt hơn. Xin chân
thành cảm ơn./.
14
SKKN – 2012 Đào Văn Thân TTGDTX Thiệu Hoá
=======================================
D – TÀI LIỆU THAM KHẢO :
1) Sách giáo khoa lớp 11 cơ bản – nâng cao NXB: GD- 6/2007
2) Sách giáo khoa lớp 12 cơ bản – nâng cao NXB: GD- 6/2008.
3) Tài liệu bồi dưỡng giáo viên hoá học lớp 10, 11 và 12.
4) Đổi mới phương pháp giảng dạy hoá học ( tài liệu bồi dưỡng giáo viên)
Tác giả ; Đặng Thị Oanh - ĐHSP- Hà nội 1 tháng 2-2004.
5) Tóm tắt hoá học phổ thông ; NXB – GD – 5/1995.
6) Bài tập hoá học : Tác giả: Ngô Ngọc An – NXB –TP: Hồ Chí Minh –
2006.
7) Phương phps giải toán hoá vô cơ; Tác giả: Quan Hán Thành: NXB:Trẻ-
3/98.
8) Tuyển chọn – phân loại các dạng lí thuyết & bài tập:
Tác giả: Ngô Ngọc An – NXB: Hải phòng: 3/2001.
E – MỤC LỤC :
- Phần mở đầu: Trang 1-2.
- Phần nội dung: Trang 2- 12.
+ Nội dung lý thuyết Trang 2- 5.
+ Nội dung phương pháp giải bài tập: Trang 5- 10


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status