§ 5. LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI - Pdf 21

§ 5. LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch.
- Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất
điện li.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li
dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn.
- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các
chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức và bài tập.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Nội dung luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 Axit - bazơ muối
Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái
niệm axit, bazơ, muối theo quan điểm
Areniut.
Axit ? Bazơ ? Hiđroxit lưỡng tính ?
Muối và sự phân li của nó ?


+
+S
2-

Na
2
HPO
4
→2Na
+
+ HPO
4
2-

HPO
4
2-
H+ + PO
4
3-

NaH
2
PO
4
→Na
+
+ H
2
PO

4
2-

HPO
4
2-
H+ + PO
4
3-

Pb(OH)
2
Pb
2+
+ 2OH
-
PB(OH)
2
2H
+
+ PbO
2
2-

HBrO H
+
+ BrO
-

HF  H+ F



H và pH đặc trưng cho các
môi trường:
Môi trường axit:



H > 1,0.10
-7
hoặc
pH < 7
Môi trường kiềm:



H <1,0.10
-7
hoặc pH
> 7
Môi trường trung tính:



H = 1,0.10
-7
hoặc pH = 7.

Chỉ thị ? Một số chỉ thị hay dùng ?


-14

 
 



H
10.0,1
OH
14
-

=
2
14
10.0,1
10.0,1


= 1,0.10
-12
M. pH = 2.
Bài 3/22 SGK
pH = 9




H = 1,0.10

=1,0.10
-5
M.
8. Phản ứng trao đổi ion trung dung dịch
các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết
hợp được với nhau tạo thành ít nhất một
trong các chất sau:
 Chất kết tủa.
trong dung dịch chất điện li
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch chất điện li ?

Bản chất của phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch các chất điện li ?
Làm bài tập 5 trang 23 SGK.
Ý nghĩa của phương trình ion rút gọn.
Cách biểu diễn phương trình ion rút
gọn.
Hoạt động 6 bài tập áp dụng
Làm bài tập 4.
 Chất điện li yếu.

3


b. FeSO
4
+ 2NaOH→ Fe(OH)
2
↓ +
Na
2
SO
4

Fe
2+
+ 2OH
-
→Fe(OH)
2


c. NaHCO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2

HCO
3

d. NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+H
2
O
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O

e. K
2
CO
3
+ NaCl →không xảy ra.

g. Pb(OH)
2
(r) + HNO

+ 2OH
-
→ PbO
2
2-

i. CuSO
4
+ Na
2
S → CuS↓ + Na
2
SO
4

Cu
2+
S
2-
→ CuS↓

Bài tập 6
Cd
2+
+ S
2-
→ CdS↓
Chọn đáp án B.

Bài tập 7


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status