Phần mềm quản lý thu chi phí khám bằng ngôn ngữ Visual Basic - Pdf 14

Mục lục
NộI dung Trang
Phần I GiớI thiệu về ngôn ngữ Visual Basic
Lập trình vớI ngôn ngữ Visual Basic
Cấu trúc của một chương trình viết bằng ngôn ngữ Visual
Basic
Phần II Giới thiệu phần mềm quản lý thu chi phòng khám
A Mổ tả các chức năng của phần mềm
B Cơ sở dữ liệu
Phần III Mã nguồn
1
Phần I : Giới thiệu ngôn ngữ Visual Basic
Ngôn ngữ Visual Basic ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các đề án,
chương trình thực hiện trong và ngoài nước. Visual Basic được xem là một
công cụ phát triển phần mềm thông dụng hiện nay.
Sau phiên bản Visual Basic 1.0 là Visual Basic 2.0, đã từng chạy nhanh
hơn, dễ sử dụng hơn. Đến Visual Basic 3.0 bổ sung thêm một số phương
thức đơn giản, dễ điều khiển cơ sở dữ liệu hơn. Visual Basic 4.0 bổ sung
thêm hơn hỗ trợ phát triển 32 bit và bắt đầu tiến trình chuyển Visual Basic
thành ngôn ngữ lập trình hướng đốI tượng. Visual Basic 5.0 bổ sung khả
năng tạo các điều khiển riêng. Visual Basic 6.0 có thêm nhiều chức năng
mạnh như các ứng dụng Internet/ Intranet. . .v.v…..
Visual Basic gắn liền vớI khái niệm lập trình trực quan, nghĩa là khi thiết kế
chương trình, bạn thấy ngay được kết quả qua từng thao tác. Visual Basic
cho phép chỉnh sửa một cách đơn giản, nhanh chóng giao diện của các đốI
tượng trong ứng dụng. Đó là một thuận lợI cho ngườI lập trình.
VớI Visual Basic, việc lập trình trong Windows đã trở nên hiệu quả hơn và
đơn giản hơn rất nhiều. Một khả năng nữa của Visual Basic là khả năng kết
hợp các thư viện liên kết động DLLl (Dynamic Link Library). DLL chính là
phần mở rộng cho Visual Basic, tức là khi xây dựng một chương trình có
một số yêu cầu mà Visual Basic không đáp ứng đầy đủ ta có thể viết các

Scrollbar là đối tượng cho phép nhận từ người dùng một giá trị tuỳ theo vị
trí con chạy trên thanh cuốn thay cho các giá trị số.
Thanh cuốn có một số thuộc tính quan trọng sau:
• Thuộc tính Min: xác định cận dưới của thanh cuốn.
• Thuộc tính Max: xác định cận trên của thanh cuốn.
• Thuộc tính Value: xác định giá trị tạm thời của thanh cuốn.
1.4 Option Button (Nút chọn):
Đối tượng nút chọn (thường được dùng nhiều nút) cho phép người dùng
chọn một trong những lựa chọn đưa ra. Như vậy, tại 1 thời điểm chỉ có thể
là 1 trong những nút chọn đuợc chọn
1.5 Checkbox( hộp kiểm)
Cũng như nút chọn, đối tượng hộp kiểm được dùng nhiều hộp một lần.
Nhưng khác với nút chọn, hộp kiểm cho phép người dùng lựa một hay
nhiều điều kiện. Như vậy tại 1 thời điểm có thể có nhiều hộp kiểm được
chọn
1.6 Label(nhãn)
Đối tượng nhãn cho phép người dùng gắn nhãn 1 bộ phận nào đó của giao
diện trong lúc thiết kế giao diện cho chương trình ứng dụng .
Các nhãn dùng để hiển thị thông tin không muốn người dùng thay đổi.
Trong thực tế, các nhãn thường được dùng để định danh 1 hộp văn bản
hoặc 1 điều khiển khác bằng việc mô tả nội dung của điều khiển đó. Một
công cụ phổ biến cho việc hiển thị thông tin trợ giúp,
3
1.7 Picturebox, Image ( hộp ảnh, điều khiển ảnh )
Đối tượng Image và Picturebox dùng để hiển thị ảnh . Nó cho phép người
thiết kế đưa hình ảnh từ các file ảnh ( .bmp , .gif …) lên Form
1.8 Textbox ( hộp văn bản )
Đối tượng Textbox dùng làm hộp nhập dữ liệu cho phép đưa các chuỗi ký
tự vào Form. Có thể dùng hộp văn bản để nhập dữ liệu hoặc hiển thị văn
bản . Tất cả các công cụ trong windows về chỉnh sửa văn bản như : cut ,

đóng gói các đối tượng chức năng của ứng dụng để có thể sử dụng trong
ứng dụng khác.
1.13 Project explorer
Project explorer trong Visual Basic 6.0 giúp quản lý và định hướng các đề
án, biểu mẫu, các module,…. Visual Basic cho phép tổ chức nhiều đề án
trong 1 nhóm gọi là project groups. Ta có thể lưu tập hợp các đề án trong
Visual Basic thành 1 tập tin nhóm đề án. Các tập tin này có phần mở rộng là
.Vbg .
1.14 Propeties windows ( cửa sổ thuộc tính )
Là nơi chứa danh sách các thuộc tính của một đối tượng cụ thể. Các thuộc
tính này có thể khác nhau với từng đối tượng cụ thể. Ta có thể đặt các
thuộc tính cho phù hợp với các chương trình ứng dụng.
2 Lập trình trong Visual Basic
Ở phần một, chúng ta mới chỉ biết tuỳ biến biểu mẫu bằng cách bổ xung
các điều khiển vào cho phù hợp với yêu cầu của chương trình. Tuy nhiên,
đó chỉ có thể coi là bộ mặt của chương trình. Muốn chương trình chạy được
thì chúng ta phải thêm vào các thành phần khác như lệnh, dữ liệu. . và cách
thức thể hiển chúng trong chương trình.
Khi lập trình trong Visual Basic thì phần lớn các mã được xử lý để đáp ứng
sự kiện. Ví dụ như sự kiện kích chuột, bấm phím, load form…Các dòng mã
thi hành trong một chương trình Visual Basic phải nằm trong các thủ tục
hoặc hàm, các dòng lệnh nằm ngoài sẽ không làm việc. Toàn bộ mã lệnh
được gõ vào trong cửa sổ code.
2.1 Cửa sổ code
Cửa số code bao gồm các thành phần sau:
Thanh tách: cửa sổ code có một thanh tách (Split bar) nằm đầu thanh cuộn
dọc. Mục đích của nó là: khi các dòng mã trở nên nhiều, ta có thể chia cửa
sổ code thành 2 phần.
Hộp liệt kê Object: nằm ở đầu cửa sổ code bên trái, nó liệt kê tất cả các
điều khiển có trên biểu mẫu và thêm vào một đối tượng có tên là: General.

-2147483648 đến +214783647.
- Single precision: các số có phần thập phân gồm: Single precision có độ
chính xác đến 7 chữ số và double precision có độ chính xác lên đến 16
vị trí.
- Currency: Biến tiền tệ là một kiểu mới. Kiểu này cho ta 15 chữ số trước
dấu thập phân và 4 chữ số sau dấu thập phân.
- Date: kiểu dữ liệu ngày tháng.
- Byte: kiểu byte có thể lưu giữ các số nguyên từ 0 đến 255.
6
- Boolean: đây là kiểu logic với các giá trị True/False.
- Variant: kiểu này được thiết kế để lưu mọi dữ liệu khác nhau của Visual
Basic.
2.4 Các toán tử:
2.4.1 Các toán tử tính toán
Các toán tử Ý nghĩa Ví dụ
+ Có thể dùng để cộng hai toán hạng
hoặc hai chuỗi với nhau.
X=y+1
A=”A”+”B”
- trừ 2 số hạng X=y-1
* Nhân 2 số hạng X=y*2
/ Chia, trả về kiểu số thực Y=4/2
\ Chia lấy nguyên X=3\2(x=1)
Mod Chia lấy dư X=7 mod 4 (x=3)
^ Lấy luỹ thừa X=y^3 (X=y
3
)
2.4.2 Các toán tử so sánh:
Toán tử Ý nghĩa
> So sánh xem số thứ nhất có lớn hơn số thứ 2 không

2.5.2 Cấu trúc Select Case:
Cú pháp:
Select case <Biến hay biểu thưc>
Case <giá trị 1>
<Các câu lệnh>
…………………
Case <giá trị 2>
……………..
Case else
<Các câu lện>
End Select
2.6 Cấu trúc lặp
2.6.1 Cấu trúc lặp có điều kiện
Cú pháp 1:
While < Biểu thức điều kiện>
<Các câu lệnh>
Wend
Cú pháp 2:
8
Do
<Các câu lệnh>
While <Biểu thức điều kiện>
<Các câu lệnh> được thực hiện lặp đi lặp lại nếu <Biểu thức điều kiện> vẫn
nhận giá trị True. Do đó, để thoát khỏi vòng lặp thì trong <Các câu lệnh phải
có lệnh thay đổi gia trị của <Biểu thức điều kiện>. Trong cú pháp 1, thì
<Biều thức điều kiện> được xét trước khi thực hiện các câu lệnh, còn trong
cú pháp 2 thì các câu lệnh được thực hiện trước khi xét đến <Biểu thức
điều kiện>.
2.6.2 Cấu trúc For …Next
Cú pháp:

v.v…)
<Các câu lệnh>
End Sub
2.8 Hiển thị và nhận thông tin
Ta sử dụng các hộp đối thoại để hiển thị thông tin cho người dùng hoặc
nhận thông tin. Trong Visual Basic có 4 hộp thoại, đó là:
2.8.1 Thông điệp: (MesageBox)
Là một hộp thoại đơn giản nhất, gồm 2 loại:
- Chỉ cung cấp thông tin
- Tương tác với người sử dụng.
2.8.2 Hộp nhập (InputBox)
InputBox dùng để nhập thông tin từ người dùng, nó bao gồm một dòng
thông báo, hộp soạn thảo và 2 nút “OK” và “Cancel”. Nó có mặt hạn chế là
chỉ cho người sử dụng nhập rất ít thông tin.
2.8.3 Các hộp thoại thông dụng
Bởi hộp thoại này xuất hiện mọi nơi, nên thay vì phải viết chương trình
nhiều lần, Windows chứa chúng trong cùng một DLL, Comdlg32.dll hay
Comdlg.ocx
Có 6 hộp thoại:
- mở tập tin (File Open)
- Lưu tập tin (File save).
- Chọn mầu (Color).
- Chọn phông (Font).
- Trợ giúp (Help).
- In ấn (Print).
2.8.4 Hộp thoại hiệu chỉnh (Custom Dialog).
Đây là loại hộp đối thoại do người lập trình định nghĩa để tương thích với
yêu cầu nhận thông tin của người sử dụng. Nó có ưu điểm là ta có thể thiết
kế theo ý thích. Trở ngại của nó là khi thi hành từng biểu mẫu thì sẽ sử
dụng tài nguyên hệ thống như bộ nhớ, thời gian CPU. Nếu dùng nhiều hộp

tin về cá nhân khi có bệnh nhân mới đến khám hoặc một bác sỹ hay một y
tá mới đến phòng khám làm việc .
Ngoài ra phần mềm còn giúp cho người quản lý nắm vững khả năng tài
chính của phòng khám như các khoản thu hoặc chi của phòng khám trong
một tháng ,một quý hay một năm.
Phần mềm cũng giúp cho người quản lý tra cứu và tím kiếm thông tin về
bệnh nhân hoặc nhân viên của phòng khám một cách dẽ dàng hơn bằng
11
việc chỉ nhớ một số chi tiết của họ như tên(Neus như nguời quản lý không
nhớ đầy đủ họ tên chỉ cần nhớ một số chữ cái), địa chỉ , điện thoại v..v..
Phần mềm còn giúp cho người quản lý hạn chế sai sót của mình khi nhập
các thông tin về bệnh nhân và nhân viên của phòng khám
1.3 Các chức năng chính của phần mềm
• Quản lý nhân viên
• Quản lý khách hàng
• Quản lý hợp đồng
• Quản lý thu
• Quản lý chi
• Quản lý bảng giá dịch vụ
• Quản lý bệnh nhân
• Quản lý lịch làm việc
• Báo cáo
Sơ đồ tổng thể về các chức năng của phần mềm
12
Quản lý nhân viên QL khách hàng
Quản lý hợp đồng
Quản lý Bệnh nhânQL Bảng giá
Báo cáo
Phần mềm QL thu chi phòng khám
QuảnL Thu Quản lý chi

hay xét nghiêm khi mà người quản l ý lưu trữ thì chương trình bao giờ cũng
bắt buộc lưu trũ bằng ba chữ cái đầu tiên đặc trưng cho dịch vụ đó nếu như
13
không tuân thủ thì chuơng trinh sẽ không cho pép ngưòi sử dụng làm tiếp ),
đồng thời nó cũng giúp cho người quản lý nắm được giá tiền mỗi dịch vụ
mà bệnh nhân và khách hàng phải thanh toán khi lám các xét nghiệm hoặc
các dịch vụ tại phòng khám ( dịch vu siêu âm,xét nghiệm máu v..v).Ngoài ra
trong chức năng này người quản lý cũng có thể sửa chữa các dịch vụ như
thêm hoặc bớt các dịch vụ ,thay đổi số tiền mà khách hàng phải thanh toán
cho mỗi loại dịch vụ v..v..
Như chúng ta đã biết trong phòng khám có rất nhiều các loại dịch vụ và xét
nghiệm.
1.3.4 Chức năng quản lý thu
Chức năng này của chương trình sẽ giúp cho người quản lý nắm vững
được các khoản thu của phòng khám trong ngày như số tiền mà bệnh nhân
thanh toán các khoản phí cho phòng khám ,số tiền bán thuốc cho bệnh
nhân v…v… Đồng thời nó cũng giúp cho người quản lý có thể kiểm tra xem
các khoản thu vào có chính xác hay không. Để từ đó xuất ra hoá đơn hoặc
giấy biên nhận
1.3.5 Chức năng quản lý chi
Công việc quản lý các khoản tiền phải thanh toán cho các khách hàng ,cho
các công ty kinh doanh dược phẩm là một công việc rât kho khăn cho người
quản lý .Vì thế chức năng này sẽ giúp cho người quản lý nắm được các
khoản tiền phai thanh toán trong ngày ,trong một tháng . Đồng thời nó cũng
giúp cho người quản lý hạn chế bớt sai xót trong một số khâu như kiểm tra
số tiền mình phải thanh toán đã khớp chưa(số tiền phải thanh toán để mua
một lô thuốc v..v..) Rồi sau đó mới xuất hoá đơn hoặc giấy biên nhận
1.3.6 Chức năng quản lý lịch làm việc
Như chúng ta đã biết trong một phòng khám có rất nhiều nhân viên bao
gồm các bác sỹ , y tá , hộ lý thuộc về biên chế của phòng khám và ngoài ra

người quản lý có thể tìm kiếm một nhân viên hoặc một bệnh nhân của
phòng khám một cách dễ dàng .Ngưòi quản lý chỉ cần nhớ một số chữ
cái trong tên của bệnh nhân hoặc của nhân viên là phần chức năng nay
sẽ giúp họ tìm kiếm những ngưòi có tên chứa đựng các chư cái đó
• Tìm kiếm theo số điên thoại: Tương tự như phần tìm kiếm theo tên
• Tìm kiếm theo mã vùng: Tương tự như phần tìm kiếm theo tên
15
2 C s d liu
Bảng 1:TblBênh_Nhân
STT Tên Trờng Kiểu Dữ Liệu Mổ tả
1 MaBenhNhan Text Mã bệnh nhân
2 Hoten Text Họ tên
3 Tuoi Number Tuổi
4 Diachi Text Địa chỉ
5 Dienthoai Text Điên thoại
Bảng 2:TblPhiếu_Chi
STT Tên Trờng Kiểu Dữ Liệu Mổ tả
1 Machi Text Mã chi
2 Noidungchi Text Nội dung chi
3 Tien Number Tiền
4 Ngaychi Date/Time Ngày chi
Bảng 3 :TblPhiếu_Thu
STT Tên Trờng Kiểu Dữ Liệu Mổ tả
1 Mathu Text Mã thu
2 Noidungthu Text Nội dung thu
3 Tien Number Tiền
4 Ngaythu Date/Time Ngày Thu
Bảng 4:TblChuyên_khoa
STT Tên Trờng Kiểu Dữ Liệu Mổ tả
1 Chuyenkhoa Text Chyên Khoa

STT Tên Trờng Kiểu Dữ Liệu Mổ tả
1 MaHD Text Mã hợp đồng
2 NoidungHD Text Nội dung hợp đồng
3 GiatriHD Number Giá trị hợp đồng
4 NgaylamHD Date/Time Ngày làm hợp đồng
5 ThanhtoanHD Number Thanh toán hợp đồng
6 MaDonvi Text Mã đơn vị
17
Bảng 10: TblLịch_Khám
STT Tên Trờng Kiểu Dữ Liệu Mổ tả
1 MaNhanVien Text Mã nhân viên
2 Ngaylamviec Date/Time Ngày làm việc
3 NgayLuong Number Ngày lơng
4 Noikham Text NơI khám
5 Ngaycong Number Ngày công
Bảng 11 : TblNhân_viên
STT Tên Trờng Kiểu Dữ Liệu Mổ tả
1 MaNhanVien Text Mã nhân viên
2 TenNhanVien Text Tên nhân viên
3 Capbac Text Cấp bậc
4 Chuyenkhoa Text Chuyên khoa
5 Diachi Text Địa chỉ
6 DtNr Text Điện thoại nhà riêng
7 DtCq Text Điện thoại cơ quan
8 Didong Text Di động
9 NgayLuong Text Ngày lơng
10 Donvi Number Đơn vị
Bảng 12 : TblMã_vùng
STT Tên Trờng Kiểu Dữ Liệu Mổ tả
1 Mavung Text Mã vùng

Dim ans As Byte
ans = MsgBox("Bạn có muốn xoá thông tin của nhân viên có mã là " & MaNV
& " không ?", vbQuestion + vbYesNo, "Thông tin đang xoá !")
If ans = vbNo Then
Exit Sub
End If
rsNhanvien.MoveFirst
Do While Not rsNhanvien.EOF
If rsNhanvien!manhanvien = txtMa.Text Then
rsNhanvien.Delete
For i = 1 To TreeView1.Nodes.Count
If TreeView1.Nodes(i).Text = txtMa.Text Then
TreeView1.Nodes.Remove i
Exit For
End If
Next i
End If
rsNhanvien.MoveNext
Loop
ClearText
cmdsave.Enabled = False
cmdedit.Enabled = True
End Sub
1.2 Mó ngun th tc CmdEdit_Click()
Private Sub CmdEdit_Click()
If cmdedit.Caption = "Sửa" Then
21
If txtMa.Text = "" Then
MsgBox "Bạn phải chọn một nhân viên cần sửa thông tin ở danh
sách bên", vbInformation, "Thông tin cần sửa không hợp lệ !"

cmdedit.Caption = "Sửa"
Skin.ApplySkin cmdedit.hwnd
DisableText
Saved = True
cmdsave.Enabled = False
End If
End Sub
1.3 Mó ngun Treeview(Cõy th mc)
22
Private Sub TreeView1_NodeClick(ByVal Node As ComctlLib.Node)
Dim nodeName As String
MaNV = Node.Text
If rsNhanvien.RecordCount <= 0 Then
Exit Sub
End If
nodeName = Node.Text
rsNhanvien.MoveFirst
Do Until rsNhanvien.EOF = True
If rsNhanvien!manhanvien = nodeName Then
ClearText
Dis
End If
rsNhanvien.MoveNext
Loop
rsNhanvien.MoveFirst
DisableText
cmdsave.Enabled = False

End Sub
1.4 Mã nguồn Keypress

cmddelete.Enabled = True
TreeView1.Enabled = True
Saved = True
Skin.RemoveSkin cmdnew.hwnd
cmdnew.Caption = "T¹o míi"
Skin.ApplySkin cmdnew.hwnd
ClearText
cmdsave.Enabled = False
DisableText
End If
End Sub
1.6 Mã nguồn thủ tục CmdSave_Click()
Private Sub CmdSave_Click()
Dim sql As String
If txtMa.Text = "" Then

cmdsave.Enabled = False
DisableText
cmdedit.Enabled = False
cmddelete.Enabled = True
cmdexit.Enabled = True
cmdnew.Enabled = True

Exit Sub
End If
vbExclamation, "Chú ý"
If logic = True Then

rsNhanvien.AddNew
rsNhanvien!manhanvien = txtMa.Text


rsNhanvien.Update
TreeView1.Nodes.Add "parent", tvwChild, , txtMa.Text, "co"

If TreeView1.Nodes("parent").Expanded = False Then
TreeView1.Nodes("parent").Expanded = True
End If
Skin.RemoveSkin cmdnew.hwnd
cmdnew.Caption = "T¹o míi"
Skin.ApplySkin cmdnew.hwnd
ClearText
cmdsave.Enabled = False
DisableText
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status