Báo cáo thực tập" Phương pháp lập và trình bày BCTC tại bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi" - Pdf 15

Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP
LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Mục đích và nội dung của việc lập BCTC
1.1.1. Khái niệm
Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, tình hình tiếp nhận vốn,
kinh phí; các khoản thu (thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác); tình hình quản
lý, sử dụng tài sản, kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng trong một kỳ nhất định.
1.1.2. Mục đích, yêu cầu của việc lập BCTC
1.1.2.1. Mục đích
Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát về tài sản; tình hình tiếp nhận và sử dụng
kinh phí NSNN; tình hình thu, chi và kết quả hoạt động của đơn vị trong kỳ kế toán;
Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho việc đánh giá tình hình và thực trạng của
đơn vị, là căn cứ quan trọng giúp Nhà nước, lãnh đạo đơn vị kiểm tra, giám sát điều hành
hoạt động của mỗi đơn vị nói riêng và toàn xã hội nói chung; giúp cho chính phủ có cơ sở
khai thác nguồn thu, điều chỉnh các khoản chi một cách hợp lý, phân tích được xu hướng
phát triển, từ đó định ra chiến lược phát triển và các biện pháp quản lý tài chính tại đơn vị.
1.1.2.2. Yêu cầu
BCTC phải lập đúng biểu mẫu, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu, lập đúng kỳ hạn, nộp
đúng thời hạn và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo.
Hệ thống chỉ tiêu BCTC phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm tài
chính và mục lục NSNN đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự toán và
giữa các kỳ kế toán với nhau.
Phương pháp tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong BCTC phải có sự thống nhất ở
các đơn vị HCSN và số liệu phải chính xác, trung thực, khách quan và phải được tổng hợp từ
các số liệu của sổ kế toán.
1.1.3. Nội dung của hệ thống BCTC
Số lượng báo cáo, nội dung và phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu
trong từng báo cáo được áp dụng thống nhất cho tất cả các đơn vị hành chính sự
nghiệp.Trong quá trình hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc các lĩnh vực mang

1.2.2. Đối tượng áp dụng
Tất cả các đơn vị HCSN thụ hưởng ngân quỹ nhà nước, các tổ chức điều hành chương
trình, dự án, các tổ chức Đảng, đoàn thể quần chúng, các tổ chức xã hội, các đơn vị hành
chính sự nghiệp gán thu bù chi, sự nghiệp kinh tế đều phải lập và gửi báo cáo tài chính theo
đúng quy định của chế độ hiện hành.
1.2.3. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách
* Báo cáo tài chính:
2
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
- Báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng ngân sách
nhà nước được lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm;
- Báo cáo tài chính của đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
được lập vào cuối kỳ kế toán năm;
- Đơn vị kế toán bị chia, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo cáo tại thời điểm
bị chia, sáp nhập, chấm dứt hoạt động.
* Báo cáo quyết toán ngân sách:
Báo cáo quyết toán ngân sách lập theo năm tài chính là báo cáo tài chính kỳ kế toán
năm khi đã được chỉnh lý, sửa đổi bổ sung trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định
của pháp luật.
1.2.4. Thời hạn nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách
1.2.4.1. Báo cáo tài chính quý
- Đơn vị kết toán trực thuộc (nếu có) nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp III, thời
hạn nộp báo cáo tài chính do đơn vị kế toán cấp III quy định;
- Đơn vị dự toán cấp III nộp báo cáo tài chính cho đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp I và
cơ quan tài chính, kho bạc đồng cấp chậm nhất là 10 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
- Đơn vị dự toán cấp II nộp báo cáo tài chính cho đơn vị dự toán cấp I và cơ quan tài
chính, kho bạc đồng cấp chậm nhất là 15 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý ;
- Đơn vị dự toán cấp I nộp báo cáo tài chính cho cơ quan tài chính, kho bạc đồng cấp
chậm nhất là 25 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý ;
1.2.4.2. Báo cáo tài chính năm.

trên
Thống
kê (*)
1 2 3 4 5 6 7 8
1
B01-H Bảng cân đối tài khoản kế toán
Quý,
năm
x x
2 B02-H Tổng hợp tình hình kinh phí và
quyết toán kinh phí sử dụng
Quý,
năm
x x x x
3
F02-1H
Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt
động
Quý,
năm
x x x x
4
F02-3aH
Bảng đối chiếu dự toán kinh phí
ngân sách tại KBNN
Quý,
năm
x x x x
5
B03-H

BÁO CÁO TỔNG HỢP
Kỳ
hạn
lập
Nơi nhận báo cáo
Tài
chính
Kho
bạc
Cấp
trên
Thống

1 2 3 4 5 6 7 8
1
B02/CT-H
Báo cáo tổng hợp tình hình kinh
phí và quyết toán kinh phí đã sử
dụng
Năm x x x x
2 B03/CT-H Báo cáo tổng hợp tình hình thu – Năm x x x x
4
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
chi hoạt động sự nghiệp và hoạt
động sản xuất, kinh doanh
3
B04/CT-H
Báo cáo tổng hợp quyết toán ngân
sách và nguồn khác của đơn vị
Năm x x x x

của các tài khoản trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng “Cộng
phát sinh lũy kế từ đầu kỳ” của từng tài khoản tương ứng trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.
Cột 5, 6 – Số phát sinh lũy kế từ đầu năm: Phản ánh tổng số phát sinh nợ và tổng số
phát sinh có của các tài khoản từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
Cột 5 của báo cáo kỳ này = Cột 5 của báo cáo này kỳ trước + cột 3 của báo cáo này kỳ này.
Cột 6 của báo cáo kỳ này = Cột 6 của báo cáo này kỳ trước + cột 4 của báo cáo này kỳ này.
( Đối với báo cáo quý I hàng năm thì cột 3 = cột 5; cột 4 = cột 6.)
Cột 7, 8 – Số dư cuối kỳ: Phản ánh số dư ngày cuối cùng của kỳ báo cáo, số liệu để
ghi vào phần này được căn cứ vào số dư cuối tháng của tháng cuối kỳ báo cáo trên sổ báo
cáo hoặc căn cứ vào các cột dư đầu kỳ (cột 1, 2) cộng (+) số phát sinh trong kỳ (cột 3, 4) trên
bảng CĐTK kỳ này. Số liệu ở cột 7 và cột 8 được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản kỳ sau.
Sau khi ghi đầy đủ các số liệu liên quan đến các tài khoản, thực hiện tổng cộng Bảng cân đối
tài khoản. Số liệu phần báo cáo tài khoản trong bảng của Bảng cân đối tài khoản phải đảm
bảo tính cân đối bắt buộc sau:
Tổng số dư nợ đầu kỳ (cột 1) phải bằng số dư Có đầu kỳ (cột 2) của các tài khoản.
Tổng số phát sinh Nợ (cột 3) phải bằng số phát sinh Có (cột 4) của các tài khoản trong kỳ
báo cáo.
Tổng số phát sinh Nợ lũy kế từ đầu năm (cột 5) phải bằng tổng số phát sinh Có lũy kế từ đầu
năm (cột 6) của các tài khoản.
Tổng số dư Nợ cuối kỳ (cột 7) phải bằng tổng số dư Có cuối kỳ (cột 8) cuối kỳ các tài khoản.
Đối với Bảng cân đối tài khoản quý I, số liệu tổng cộng cột 3 = cột 5; cột 4 = cột 6.
Ngoài việc phát sinh các tài khoản, báo cáo còn phản ánh số dư, số phát sinh của các
tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản.
1.3.1.4. Mẫu Bảng cân đối tài khoản kế toán
Mã chương: …… Mẫu số: B01-H
Đơn vị báo cáo: … (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Mã đơn vị SDNS:… ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Qúy…. Năm….
Đơn vị tính:……

Phần I – Tổng hợp tình hình kinh phí:
Phần “ tổng hợp tình hình kinh phí” được phản ánh theo từng loại kinh phí: Kinh phí
hoạt động (kinh phí thường xuyên, kinh phí không thường xuyên), kinh phí theo đơn đặt
hàng, kinh phí dự án và kinh phí đầu tư XDCB. Trong từng loại kinh phí được phản ánh chi
tiết theo từng nguồn hình thành (ngân sách cấp, viện trợ, phí, lệ phí để lại và các nguồn khác)
tình hình tiếp nhận kinh phí, sử dụng kinh phí.
Góc bên trái: Ghi mã chương theo MLNS, tên đơn vị báo cáo, mã số đơn vị sử dụng NS.
-Cột A: Ghi số thứ tự chỉ tiêu
- Cột B: Ghi tên các chỉ tiêu của báo cáo theo từng nguồn kinh phí.
- Cột C: Ghi mã số các chỉ tiêu.
- Cột 1: Ghi tổng số tiền của từng chỉ tiêu.
- Cột 2: Ghi tổng số tiền do NSNN giao, viện trợ, phí, lệ phí để lại và các nguồn khác.
- Cột 3: Ghi số tiền thuộc vốn NSNN giao.
- Cột 4: Ghi số phí, lệ phí để lại: Ghi số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhưng được
để lại và đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
7
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
- Cột 5: Ghi số tiền được viện trợ: Ghi số tiền, hàng viện trợ không hoàn lại của các
nhà tài trợ nước ngoài và đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
- Cột 6: Ghi số tiền thuộc nguồn khác: Ghi số tiền thuộc nguồn khác ngoài nguồn vốn
NSNN như: Được tài trợ, biếu tặng của các tổ chức cá nhân trong nước, số thu phí, lệ phí
được để lại để trang trải chi phí hoặc bổ sung từ kết quả hoạt động SXKD.
Loại…Khoản : Ghi Loại Khoản của từng loại kinh phí hoạt động (thường xuyên,
không thường xuyên), kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, kinh phí dự án, kinh phí
đầu tư XDCB…, Ghi hết các chỉ tiêu theo Loại, Khoản này sang chỉ tiêu Loại, Khoản khác.
(I) Kinh phí hoạt động
(A) Kinh phí hoạt động thường xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên
của đơn vị.
(1) Kinh phí chưa quyết toán năm trước chuyển sang – Mã số 01
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên kỳ trước còn lại chưa chi

Mã số 05 của báo cáo này kỳ trước.
(6) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này – Mã số 06
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên đơn vị đã sử dụng đề nghị
quyết toán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh lũy kế bên Nợ TK
661 “ chi hoạt đông” trừ (-) đi số phát sinh bên Có TK 661 (những khoản giảm trừ cho phép)
(chi tiết chi thường xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ báo cáo.
(7) Lũy kế từ đầu năm – Mã số 07
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên đơn vị đã sử dụng đề nghị
quyết toán luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu
này căn cứ vào số liệu chỉ tiêu Có Mã số 06 của báo cáo này kỳ này cộng (+) chỉ tiêu Có Mã
số 07 của báo cáo này kỳ trước.
(8) Kinh phí giảm kỳ này – Mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên giảm trong kỳ báo cáo, do đơn vị
nộp trả ngân sách, nộp trả cấp trên (nếu có) và giảm khác Số liệu được sử dụng để ghi vào
chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 461 “nguồn kinh phí hoạt động” đối ứng với
bên Có TK 111, 112… (chi tiết số nộp giảm, nộp trả và giảm khác thuộc nguồn kinh phí
thường xuyên) trong kỳ báo cáo.
(9) Lũy kế từ đầu năm – Mã số 09
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên giảm luỹ kế từ đầu năm tới
cuối kỳ báo cáo. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu chỉ tiêu Có
Mã số 08 của báo cáo này kỳ này cộng (+) chỉ tiêu Có Mã số 09 của báo cáo này kỳ trước.
(10) Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau – Mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chưa sử dụng được
phép chuyển kỳ sau bao gồm kinh phí đã rút về chưa sử dụng, số kinh phí đã sử dụng nhưng
chưa đủ thủ tục quyết toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này tính như sau:
Mã số 10 = Mã số 04 – Mã số 06 – Mã số 08
9
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
B. Kinh phí không thường xuyên (Là kinh phí nggoài kinh phí thường xuyên, kinh phí dự
án; kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước; kinh phí đầu tư XDCB)

kỳ trước.
(6) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này – Mã số 36
10
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án đơn vị sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh lũy kế bên Nợ TK 662 “ Chi dự án”
trừ (-) đi số phát sinh bên Có TK 662 (những khoản giảm trừ cho phép) ( chi tiết chi thường
xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ báo cáo.
(7) Lũy kế từ đầu năm – Mã số 37
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án đơn vị sử dụng đề nghị quyết toán lũy kế từ
đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số
liệu chỉ tiêu Có Mã số 36 của báo cáo này kỳ này cộng (+) chỉ tiêu Có Mã số 37 của báo cáo
này kỳ trước
(8) Kinh phí giảm kỳ này – Mã số 38
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án giảm trong kỳ báo cáo, do đơn vị nộp trả
Ngân sách, nộp trả cấp trên (nếu có) và giảm khác…Số liệu được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu
này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 462 “nguồn kinh phí dự án” đối ứng với bên Có TK
111, 112… (chi tiết số nộp giảm, nộp trả và giảm khác thuộc nguồn kinh phí thường xuyên)
trong kỳ báo cáo.
(9) Lũy kế từ đầu năm – Mã số 39
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án giảm lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu
được sử dụng để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu chỉ tiêu Có Mã số 38 của báo cáo
này kỳ này cộng (+) chỉ tiêu Có Mã số 39 của báo cáo này kỳ trước.
(10) Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau – Mã số 40
Chỉ tiêu này phản ánh dự toán kinh phí dự án chuyển kỳ sau bao gồm kinh phí đã rút
về chưa sử dụng, số kinh phí đã sử dụng nhưng chưa đủ thủ tục quyết toán. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này tính như sau: Mã số 40 = Mã số 34 – Mã số 36 – Mã số 38
(IV) Kinh phí đầu tư XDCB
Phần II- Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán được phản ánh theo từng nội dung kinh tế và

(1) Chi quản lý dự án – Mã số 301
Số liệu để ghi vào mã số 301 là số phát sinh của từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi,
Mục, Tiểu mục trên sổ kế toán chi tiết 662 “Chi dự án” ( phần chi phí quản lý dự án) của tài
khoản 6621 “Chi quản lý dự án” trong kỳ báo cáo.
(2) Chi thực hiện dự án – Mã số 302
Số liệu để ghi vào mã số 302 là số phát sinh của từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi,
Mục, Tiểu mục trên sổ kế toán chi tiết 662 “Chi dự án” ( phần thực hiện dự án) của tài khoản
6622 “Chi thực hiện dự án” trong kỳ báo cáo.
(IV) Chi đầu tư XDCB – Mã số 400
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi đầu tư XDCB” theo nội dung chi là số phát sinh của
các Mục, Tiểu mục trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 241 “XDCB dở dang” (chi tiết từ nguồn
kinh phí đầu tư XDCB) trong kỳ báo cáo.
12
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
1.3.2.3. Mẫu Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí sử dụng
Mã chương: …… Mẫu số: B01- H
Đơn vị báo cáo: … (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Mã đơn vị SDNS:… ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Quý…. Năm ….
Phần I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
TT
Nguồn kinh phí
Chỉ tiêu

số
Tổng
số
Ngân sách nhà nước

Lũy kế từ đầu năm 05
6 Kinh phí đã sử dụng đề
nghị quyết toán
06
7
Lũy kế từ đầu năm 07
8
Kinh phí giảm kỳ này 08
9
Lũy kế từ đầu năm 09
10 Kinh phí chưa sử dụng
chuyển kỳ sau
10
B Kinh phí không thường
xuyên
……….
II Kinh phí theo đơn đặt
hàng của Nhà nước
Loại ……. Khoản……
…………
Loại ……. Khoản …
………
13
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
III
Kinh phí dự án
Loại ……. Khoản
1 Kinh phí chưa sử dụng
kỳ trước chuyển sang
31

Kinh phí đầu tư XDCB
………
Loại ….Khoản……….
……….
Phần II: KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Loại
Khoản
Nhóm
mục
chi
Mục
Tiểu
mục
Nội dung chi

số
Tổng
số
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Nguồn
khác
Tổng
số
NSN
N
giao
Phí,
lệ phí
để lại
Viện

phí sản xuất, kinh doanh (hoặc đầu tư XDCB); Báo cáo này kỳ trước.
1.3.3.3. Nội dung và phương pháp lập
(1) Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối kỳ trước chuyển sang – Mã số 01
Là số chênh lệch lớn hơn chi chưa phân phối kỳ trước chuyển sang của từng hoạt
động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ chỉ
tiêu Mã số 19 của báo cáo này kỳ trước.
(2) Thu trong kỳ - Mã số 02 : Phản ánh số thu trong kỳ của từng hoạt động sự nghiệp và
hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên
Có TK 511 “Các khoản thu” và TK 531 “Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh”.
Lũy kế từ đầu năm – Mã số 03: Phản ánh số thu hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản
xuất, kinh doanh lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
tính bằng cách lấy số liệu ghi ở chỉ tiêu Mã số 02 của báo cáo này kỳ này cộng (+) chỉ tiêu
Mã số 03 của báo cáo này kỳ trước.
(3) Chi trong kỳ - Mã số 04: Phản ánh số chi trong kỳ của từng hoạt động sự nghiệp và hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong kỳ được giảm trừ vào thu. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 531 “Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh” đối ứng Có
các TK 631, 155 và số phát sinh bên Nợ TK 511 “Các khoản thu” đối ứng Có các TK 111,
112 … (chi tiết chi trực tiếp hoạt động sự nghiệp (nếu có)) trong kỳ báo cáo.
(4) Chênh lệch thu lớn hơn chi kỳ này – Mã số 09: Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch
thu lớn hơn chi của từng hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 421 và bên Có TK 511 (nếu
có). Mã số 09 = Mã số 02 – Mã số 04
Lũy kế từ đầu năm – Mã số 10: Mã số 10 = Mã số 03 - Mã số 08
(5) Nộp ngân sách – Mã số 11: Chỉ tiêu này phản ánh số phải nộp ngân sách của hoạt động
sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số
phát sinh bên Có TK 333 đối ứng bên Nợ TK 421 “hoạt động sản xuất, kinh doanh” và Nợ
TK 511 “hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác” trong kỳ báo cáo.
15
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
- Lũy kế từ đầu năm – Mã số 12: Phản ánh số đơn vị phải nộp ngân sách lũy kế từ đầu năm

Mã đơn vị SDNS:… ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
BÁO CÁO THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
Đơn vị tính:…….
16
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
S
T
T
Chỉ tiêu

số
Tổng
cộng
Chia ra
Hoạt
động
Hoạt
động
Hoạt
động
A B C 1 2 3 4
1 Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối
trước chuyển sang (*)
01
2 Thu trong kỳ 02
Lũy kế từ đầu năm 03
3 Chi trong kỳ 04
Trong đó
- Giá vốn hàng bán 05
- Chi phí bán hàng, quản lý 06

17
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
- Điện thoại:
- Thành lập theo quyết định số: 1574/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2007
của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Về việc thành lập Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng
Ngãi.
2.1.2. Chức năng của đơn vị:
- Khám chữa bệnh, phòng bệnh và phục hồi chức năng cho người bệnh tâm thần trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Tham mưu cho Sở Y tế quản lý các hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực chuyên
khoa tâm thần toàn tỉnh.
- Tham gia đào tạo cán bộ chuyên ngành tâm thần, chỉ đạo tuyến.
- Nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật hiện đại để
phục vụ sức khỏe nhân dân.
2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị:
- Cấp cứu – khám bệnh – chữa bệnh:
+ Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh tâm thần từ ngoài vào hoặc từ các cơ sở
y tế chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú hoặc ngoại trú.
+ Khám và giám định sức khỏe tâm thần, tham gia giám định pháp y tâm thần khi có
trưng cầu của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh và các cơ quan luật pháp.
+ Tổ chức chuyển người bệnh lên tuyến trên khi vượt quá khả năng của bệnh viện.
- Đào tạo cán bộ:
+ Là cơ sở thực hành về chuyên ngành tâm thần của trường trung học y tế.
+ Tham gia đào tạo cán bộ y tế chuyên khoa tâm thần bậc trung học.
+ Tổ chức đào tạo liên tục và đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ, viên chức trong
bệnh viện, cán bộ trong hệ thống màng lưới chuyên khoa tâm thần trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu khoa học:
+ Nghiên cứu, tham gia nghiên cứu khoa học và ứng dụng những tiến bộ khoa học về
lĩnh vực tâm thần để phục vụ khám, chữa bệnh, phòng bệnh và phục hồi chức năng.
+ Tổ chức các hội nghị khoa học trong tỉnh và trong khu vực Miền trung.

* Sơ đồ tổ chức
19
BAN GIÁM ĐỐC
P. Chỉ
đạo
tuyến
P. Tổ
chức –
Hành
chức
P. Điều
dưỡng
P. Tài
chính –
Kế toán
P. Kế hoạch
tổng hợp –
vật tư thiết bị
y tế
K. Lâm
sàng
K. Cận
lâm
sàng
K. Tâm
thần
Nam
K. Tâm
thần Nữ
K. Tâm

- Kế toán tổng hợp: Tổ chức việc ghi chép tính toán, phản ánh chính xác, trung thực
và kịp thời toàn bộ tài sản của đơn vị. Cuối mỗi tháng, quý, năm kế toán phải tổng hợp số
liệu trên các sổ kế toán để lập các báo cáo tài chính của đơn vị.
2.1.5.2. Hình thức kế toán:
- Đơn vị áp dụng hình kế toán chứng từ ghi sổ
*Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ:

20
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư & TSCĐ Kế toán tổng
hợp
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
phát sinh
Thủ quỹ
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
- các TK ngoài bảng.
Cột A: Ghi số hiệu TK của tất cả tài khoản
- Tài khoản trong bảng: 111, 1111A, 1111B, ….66121B, 66121C, 66121D,
- Tài khoản ngoài bảng: 008, 0081, 008, 0091
Cột B: Ghi tên tài khoản của tất cả các tài khoản (trong bảng và ngoài bảng), tương ứng
với Cột A.
Cột 1, 2: Số dư đầu kỳ (Nợ, Có):
Căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên Sổ Cái TK 111 (hoặc căn cứ vào cột 7 dòng số dư
cuối kỳ TK 111 của Bảng cân đối tài khoản năm 2009) để ghi vào Cột 1 của TK 111, với số
tiền: 0 đồng.
Căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên Sổ Cái TK 112 (hoặc căn cứ vào cột 7 dòng số dư
cuối kỳ TK 112 của Bảng cân đối tài khoản năm 2009) để ghi vào Cột 1 của TK 112, với số
tiền: 41.862.486 đồng.
Căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên sổ chi tiết “Tiền gửi – Quỹ dự phòng ổn định thu
nhập” (hoặc căn cứ vào cột 7 dòng số dư cuối kỳ TK 1121D của Bảng cân đối tài khoản năm
2009) để ghi vào Cột 1 của TK 1121D, với số tiền: 41.862.486 đồng.
Căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên Sổ Cái TK 152 để ghi vào Cột 1 của TK 152, với số
tiền: 325.164.106 đồng.
Căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên sổ chi tiết các TK 1521A “ Nguyên liệu, vật liệu-
Vật tư y tế tổng hợp” để ghi vào Cột 1 của TK 1521A, với số tiền: 11.172.431 đồng.
Căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên sổ chi tiết các TK 1521C “ Nguyên liệu, vật liệu-
Viện phí” để ghi vào Cột 1 của TK 1521C, với số tiền: 7.673.713 đồng.
Căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên sổ chi tiết các TK 1521B “ Nguyên liệu, vật liệu-
Thuốc chương trình mục tiêu” để ghi vào Cột 1 của TK 1521B, với số tiền: 42.004.527 đồng.
Căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên sổ chi tiết các TK 15225C “ Nguyên liệu, vật liệu-
Thuốc viện trợ” để ghi vào Cột 1 của TK 1521D, với số tiền: 70.508.220 đồng.
22
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi
Căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên sổ chi tiết các TK 15225C “ Hóa chất – Viện phí”
để ghi vào Cột 1 của TK 15225C, với số tiền: 54.770.054 đồng.

2112A, 2112B, 2112C, 2113A, 2118, 2141A, 2141B, 2141C, 3318A, 3121A, 3121B, 3121C,
3311A, 3311C, 3318C, 3321A, 3322A, 3323A, 3324A, 3341A, 3341C, 3361A, 3361B,
3371A, 3371B, 3371C, 3371D, 3424A, 3424B, 3424D, 3424G, 4313, 46121A, 46121B,
46121D, 46222, 4661A, 4661B, 4661C, 5111A, 5111C, 5118B, 5211A, 5211C, 5212,
66121A, 66121B, 66121C, 66121D, 0081, 0082, 0091 năm 2010 để ghi vào Cột 3, 4 của
bảng cân đối, cụ thể:
TK 111: Căn cứ vào dòng “Cộng lũy kế số phát sinh” trên Sổ cái TK 111, tương ứng
với dòng:
Cộng số phát sinh bên Nợ ghi vào Cột 3, với số tiền: 1.331.581.963 đồng
Cộng số phát sinh bên Có ghi vào Cột 4, với số tiền: 1.331.581.963 đồng
TK 1111A: Căn cứ vào dòng “Cộng lũy kế số phát sinh” trên Sổ chi tiết các tài khoản –
TK 1111A, tương ứng với dòng:
Cộng số phát sinh bên Thu ghi vào Cột 3, với số tiền: 99.815.100 đồng
Cộng số phát sinh bên Chi ghi vào Cột 4, với số tiền: 99.815.100 đồng.
TK 1111C: Căn cứ vào dòng “Cộng lũy kế số phát sinh” trên Sổ chi tiết các tài khoản
– TK 1111C, tương ứng với dòng:
Cộng số phát sinh bên Thu ghi vào Cột 3, với số tiền: 573.549.563 đồng
Cộng số phát sinh bên Chi ghi vào Cột 4, với số tiền: 573.549.563 đồng
Các tài khoản còn lại được phản ánh vào số dư đầu kỳ tương tự như các tài khoản trên.
Cột 5, 6: Số phát sinh lũy kế từ đầu năm (Nợ, Có):
Căn cứ vào dòng “Cộng luỹ kế từ đầu năm” trên các Sổ Cái và trên các sổ Chi tiết đã
liệt kê ở trên. Do trong bài chỉ trình bày bảng cân đối năm 2010 và số tiền trên dòng “Cộng
số phát sinh luỹ kế từ đầu kỳ” bằng số tiền trên dòng “Cộng luỹ kế từ đầu năm”, nên số tiền
ghi vào Cột 5, Cột 6 bằng với số tiền ở Cột 3, Cột 4, cụ thể:
TK 111: Căn cứ vào dòng “Cộng luỹ kế từ đầu năm” trên sổ Cái TK 111, tương ứng với
dòng:
Cộng luỹ kế từ đầu năm bên Nợ ghi vào Cột 5, với số tiền: 1.331.581.963 đồng
Cộng luỹ kế từ đầu năm bên Có ghi vào Cột 6, với số tiền: 1.331.581.963 đồng
24
Chuyên đề tốt nghiệp: phương pháp lập và trình bày BCTC tại Bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Quảng Ngãi


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status