CÁC GIẢI PHÁP MARKETING TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX - Pdf 17

Lời mở đầu
Ngày nay ai cũng nhận thức đợc rằng: "Vấn đề tiêu thụ sản phẩm của công
ty, của doanh nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng" bởi vì nó ảnh hởng trực tiếp
đến sự tồn tại, ổn định hay diệt vong của công ty, của doanh nghiệp.
Kết quả của vấn đề tiêu thụ sản phẩm là những cái thu đợc cuối cùng sau
những nỗ lực chủ quan cuả công ty, của doanh nghiệp trên thị trờng. Nớc ta có
nền kinh tế thị trờng - đa thành phần có định hớng của nhà nớc, chịu sự điều tiết
của cơ chế "hai bàn tay". Trong đó thành phần kinh tế quốc doanh là chủ đạo, để
từ đó định hớng phát triển theo hớng xã hội chủ nghĩa.
Nhà nớc chấp nhận nền kinh tế thị trờng, đa thành phần kinh tế thì đồng
thời đi đôi với nó là tồn tại tất yếu của khách quan của các qui luât thị trờng, đăc
biệt là qui luật cạnh tranh. Khi có cạnh tranh thì ắt có ngời thắng kẻ bại, và điều
này thờng thể hiện qua kết quả của vấn đề tiêu thụ.
Với vai trò to lớn của mình, vai trò định hớng sự phát triển của nền kinh tế theo
định hớng xã hội chủ nghĩa, thì nền kinh tế quốc doanh không đợc phép thất bại
trong cạnh tranh và ngợc lại các danh nghiệp nhà nớc phải tồn tại, phát triển ngày
càng cao cả trình độ lẫn quy mô để thực hiện đợc sứ mệnh của mình, định hớng
sự phát triển nền kinh tế nớc nhà. Đó là một đòi hỏi hợp lý, thiết thực, cấp bách
đối với các đơn vị, các doanh nghiệp nhà nớc và đây cũng là lý do để tôi mạnh
dạn đi vào nghiên cứu vấn đề này với hy vọng đợc đóng góp hết sức mình vào
việc nâng cao marketing tiêu thụ của các công ty, của các doanh nghiệp nhà nớc.
Tuy nhiên, khả năng còn hạn chế, kinh nghiệm cha nhiều, vì thế tôi không đi vào
nghiên cứu toàn bộ hệ thống doanh nghiệp của nhà nớc mà tôi xin chọn một mắt
xích nhỏ của hệ thống, đó là công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex với đề
tài "các giải pháp marketing tiêu thụ sản phẩm của công ty
cổ phần thiết bị xăng dầu petrolimex".
1
Chơng I: Một số lí luận cơ bản về marketing tiêu thụ
sản phẩm của Doanh nghiệp nớc ta.
1.1 Chức năng và vai trò của marketing tiêu thụ trong kinh doanh của
doanh nghiệp:

phí mục tiêu.
Thứ hai, là quá trình hàng dự trữ : là tất cả những hạt động liên quan
đến việc phát triển và quản trị việc bố trí đúng các địa điểm dự trữ nguyên
liệu, bán thành phẩm và thành phẩm làm sao có thể cung ứng đúng theo yêu
cầu, đồng thời tránh đợc những những chi phí do dữ trữ quá mức.
Thứ ba, là quá trình đặt hàng và thanh toán: Tất cả những hoạt động liên
quan đến việc tiếp nhận đơn đặt hàng, gửi hàng đúng hẹn và thanh toán tiền
hàng.
Thứ t, là quá trình phục vụ khách hàng: là tất cả những hoạt động liên
quan đến việc tạo điều kiện dễ dàng cho khách hàng tiếp xúc đúng những bộ
phận cần thiết trong công ty và nhận đợc dịch vụ, lời giải đáp và cách giải
quyết vấn đề nhanh chóng và thoả đáng.
1.1.3 Vai trò của marketing tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp:
3
Tiêu thụ sản phẩm là khâu quan trọng trong của quá trình sản xuất, chỉ
có bán hàng doanh nghiệp mới thực hiện đợc quá trình tái sản xuất một cách
liên tục và thực hiện đợc mục đích của mình trong kinh doanh.
Quá trình tái sản xuất bao gồm: Sản xuất - trao đổi - tiêu dùng. Tuy
mỗi khâu đảm nhận một chức năng nhất định, nhng lại có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bốn khâu là một tổng thể
đồng nhất không thể tách rời, nếu bất kì một khâu nào bị gián đoạn, nó cũng
ảnh hởng đến toàn bộ quá trình sản xuất không thực hiện đựơc. Tiêu thụ là
khâu kết thúc một chu kì sản xuất, đồng thời là cơ sở khởi đầu một chu kì
sản xuất mới. Tiêu thụ đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Tiêu thụ sản phẩm giữ vai trò quan trọng trong việc phát triển và mở
rộng thị trờng tiêu thụ, trong việc phát triển duy trì mối quan hệ chặt chẽ giữa
doanh nghiệp với khách hàng.
Có tiêu thụ đợc sản phẩm doanh nghiệp mới có tiền vốn để bù đắp chi
phí, có lợi nhuận để tái đầu t, mở rộng thị trờng và phát triển sản xuất. Tiêu

nh : vua sắt thép, vua xăng dầu trên thị tr ờng này diễn ra mạnh hơn, qui mô
thị trờng lớn, khả năng thị trờng thống nhất toàn quốc lớn, nhng nhu cầu trên
thị trờng không phong phú và đa dạng nh nhu cầu trên thi trờng hàng tiêu
dùng. Nghĩa là, trên thị trờng tiêu dùng hàng hoá nhu cầu của khách hàng có
lớn thì thị trờng t liệu sản xuất mới phát triển đợc. Thị trờng lớp hàng này là
5
thị trờng bán buôn. Do đó khách hàng trên thị trờng này chủ yếu mua các vật
t thiết bị để cung cấp cho các ngành sản xuất hoặc dùng để sản xuất các mặt
hàng phục vụ cho thị trờng tiêu dùng.
1.2.2 Quá trình marketing tiêu thụ ở doanh nghiệp: là một quá trình tổng
hợp bao gồm bốn bớc:
Trong đó:
(1) Nhận dạng và phân tích thời cơ tiêu thụ:
ở bớc này doanh nghiệp phải đi nghiên cứu nhu cầu thị tròng đợc hiểu
là một quá trình hoạch định, thu thập, phân tích và thông đạt một cách có hệ
thống, chính xác dữ liệu thong tin và những phát hiện mhằm tạo cơ sở cho
công ty thích ứng với các tình thế marketing xác định. Từ dó doanh nghiệp có
đợc những thông tin cần thiết cho việc tìm kiếm những cơ hội mới, những thị
trờng mới. Sau khi đã tìm kiếm những thị trờng mới thì công ty xác định xem
khách hàng tiêu thụ của mình là ai? Họ cần gì? để từ đó doanh nghiệp xác
6
Nhận dạng và phân tích thời cơ tiêu thụ (1)
Triển khai chiến lược marketing mục tiêu (2)
(marketing S-T-P)
Quản trị các nỗ lực marketing tiêu thụ (3)
(sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến, chi phí
đầu tư dịch vụ khách hàng)
(4P-2C)
kiểm tra, kiểm soát marketing tiêu thụ
của doanh nghiệp (4)

các phần thị trờng và chào hàng đồng loạt nh nhau trên toàn bộ thị trờng
trong trờng hợp này công ty tập trung noõ lực không phải vào chỗ nhu cầu
của các khách hàng khác nhau ở điểm gì mà vào chỗ cái gì chung trong tất cả
các nhu cầu đó. Doanh nghiệp nghiên cứu hàng hoá và chơng trình marketing
có vẻ hấp dẫn đối với đông đảo ngời mua nhất. Công ty dựa vào các phơng
pháp phân phối đại trà và quyanr cáo đại chúng. Phơng pháp này thờng sử
dụng ở khúc thị trờng lớn.
Marketing có phân biệt: Trong trờng hợp này công ty quyết định tham
gia một số khúc thị trờng và chuẩn bị chào hàng riêng cho từng khúc thị trờng
đó.
8
Hệ thống
marketing-mix của công ty
Thị trường
Marketing không phân biệt
Phương án 1 của hệ thống
marketing-mix của công ty
Phương án 2 của hệ thống
marketing-mix của công ty
Phương án 3 của hệ thống
marketing-mix của công ty
Khúc thị trường 1
Khúc thị trường 2
Khúc thị trường 3
Marketing có phân biệt
Hệ thống
marketing-mix
của công ty
Khúc thị trường 1
Khúc thị trường 2

Sản phẩm: Công cụ cơ bản nhất trong marketing-mix là sản phẩm nghĩa
là hàng hoá hữu hình của doanh nghiệp đợc tung ra thị trờng bao gồm chất l-
ợng sản phẩm, mẫu mã, tính năng, nhãn hiệu và bao bì.
Giá: Một công cụ cực kỳ quan trọng trong marketing-mix là giá cả tức là
số tiền mà khách hàng phải thanh toán cho sản phẩm. Tuỳ từng điều kiện cụ
thể mà công ty có những phơng pháp xác định giá cụ thể. Để xác định đợc
phơng pháp đặt giá đảm bảo thực hiện đợc các mục tiêu thì công ty phải phân
tích cụ thể các yếu tố ảnh hởng đến định giá nh cung_cầu, chi phí, cạnh
tranh, mục tiêu và chiến lợc marketing, các quy định của chính phủ, mục tiêu
quy định giá.
+ Xác định c/s giá:
C/s giá theo chu kỳ kỳ sống sản phẩm.
C/s giá vị công ty:
Xác định c/s giá dựa trên chi phí và LN mục tiêu.
Xác định mức giá cận biên.
Xác định giá để tối đa hoá LN.
C/s giá hớng ra thị trờng:
+ Định giá cao hơn thị trờng: Nếu giá ban đầu cao thì tỷ suất lãi
trên một đơn vị sản phẩm cao cho phép công ty có thể bù đắp chi phí và thu
LN nhng số lợng bán ra không lớn kết quả là doanh số thấp. Phơng pháp này
chỉ sử dụng có hiệu quả khi sản pẩm của công ty thực sự là sản phẩm
mới,không bị cạnh tranh, không có nguy cơ bị thì trờng tẩy chay, ban đầu
định giá cao sau đó có thể giảm dần thu hút thêm khách hàng mới.
+ Công ty định giá thấp hơn thị trờng: trong trờng hợp công ty
muốn thâm nhập thị trờng và doanh số bán tăng nhanh.
+ Làm giá phân biệt: công ty xây dựng nhiều mức giá khác nhau
theo địa danh, theo khu vực, theo thời gian, theo tâm lý... Ưu điểm của phơng
10
pháp này cho phép công ty khai thác hết sự đàn hồi của cầu khác nhau để thu
đơc giá độc quyền. Mức giá phân biệt có thể đợc thực hiện gián tiếp nh: chiết

tiêu dùng về hàng hoá mà họ có thể cần đến trong thời gian tới.
+ Quảng cáo: Là hình thức thông tin gián tiếp về công ty và sản
phẩm của nó và công ty và sản phẩm của nó và công ty phải trả tiền cho
quảng cáo.
+ Xúc tiến tiêu thụ: là các hoạt động của ngời bán để tác động tiếp
tục vào tâm lý ngời mua: tổ chức hội nghị khách hàng và quà tặng khách
hàng, tổ chức hàng có thởng và tặng quà, bán thử đợc thực hiện sau khi đã
QC nhằm đoán biết quy mô, cờng độ mua hàng của khách hàng và dự đoán
nhu cầu.
Chi phí đầu t: Bao gồm các khoản chi phí cho lực lợng bán hàng, quảng
cáo, kích thích tiêu thụ, nghiên cứu marketing và hành chính tiêu thụ, nghiên
cứu marketing và hành chính tiêu thụ... Việc định ra chi phí đầu t giúp công
ty có đợc những quyết định đúng đắn khi bán sản phẩm của mình.
Dịch vụ khách hàng: Đây cũng là một yếu tố quan trọng sống còn đối
với các doanh nghiệp bởi để đáp ứng đợc nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng thì ngoài các yếu tố trên thì dịch vụ khách hàng tốt cũng là một yếu tố
quyết định sự thành công của một doanh nghiệp. VD nh: giao hàng tận nhà,
bảo hành bảo dỡng sản phẩm sau khi mua...
(4) Kiểm tra, kiểm soát marketing tiêu thụ
Để đảm bảo cho việc tiêu thụ sản phẩm có hiệu suất và hiệu qura cao
thì phòng marketing phải thờng xuyên kiểm soát tiến trình thực hiện, bao
gồm:
12
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch năm: là việc đối chiếu các chỉ tiêu
hiện thời với các số kiểm tra của kế hoạch năm và khi cn thiết thì thi hành
những biện pháp nhằm chấn chỉnh tình hình mục đích kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch năm là xác định các chỉ tiêu trên thực tế công ty có đạt đợc mục tiêu
khác đã dự kiến cho một năm cụ thể hay không.
Việc kiểm tra này bao gồm 4 bớc:
Thứ nhất: ban lãnh đạo phải đề ra kế hoạch năm những chỉ tiêu cụ thể

chủ quan hoặc cả hai tác động vào.
Nhân tố môi trờng vĩ mô:
Môi trờng vĩ mô là tổng hợp của nhiều yếu tố khác nhau
Nhân tố môi trờng vĩ mô: môi trờng vĩ mô bao gồm những lự lợng cơ
bản xung đột với lợi ích của công ty: các yếu tố nhân khẩu, kinh tế, tự nhiên,
khoa học kinh tế, chính trị và các yếu tố của môi trờng văn hoá:
+ Môi trờng nhân khẩu: Với sự bùng nổ của dân số thế giới thì nhu
cầu tiêu dùng của ngời dân càng tăng cao và khả năng tiêu thụ sản phẩm càng
lớn.
+ Môi trờng kinh tế: Khi nền kinh tế phát triển thì đời sống của ngời
dân đợc nâng cao dẫn đến nhu cầu càng tăng cao. Ngợc lại, khi nền kinh tế
suy thoái thì ngời ta thận trọng hpn khi quyết định mua sắm hay tiêu dùng bất
cứ sản phẩm gì dẫn đến tiêu thụ giảm.
+ Môi trờng tự nhiên có đặc điểm là khan hiếm một số loại nguyên
liệu năng lợng đắt đỏ, ô nhiễm môi trờng gia tăng. Do đó, hạn chế khả năng
khai thác chính là hạn chế nguồn cung của các công ty dẫn đến sản phẩm bán
ra hạn chế nên giá cả rất đắt. Chính vì vậy, nó làm hạn chế khả năng tiêu thụ
sản phẩm của các doanh nghiệp.
14
+ Môi trờng khoa học kỹ thuật: Với sự phát triển của các tiến bộ
khoa học kỹ thuật thì hàng hoá sản xuất ra ngày càng đợc hoàn thiện hơn. Do
vậy, con ngời sẽ đợc sử dụng sản phẩm có chất lợng hơn.
+ Môi trờng chính trị: Với sự điều chỉnh của luật pháp trong các
hoạt động thơng mại, các cơ quan nhà nớc tăng cờng đòi hỏi việc chấp hành
pháp luật và các nhóm bảo vệ quyền lợi xã hội ngày càng gia tăng.
+ Môi trờng văn hoá: Xu hớng tự phục vụ, thoả mãn mong muốn
nhanh chóng, cuộc sống dễ dàng, quan hệ không hình thức và định hớng trí
tuệ.
Nhân tố môi trờng ngành:
Đây cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hởng trực tiếp hoạt động kinh

Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
+ Lợi nhuận đợc tính theo công thức:
Chỉ tiêu lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả kinh tế của
công ty.
Tỷ suất lợi nhuận: là chỉ tiêu chất lợng quan trọng đánh giá
trong 100 đồng mức lu chuyển thì đơn vị đợc lãi là bao nhiêu đồng?
K
LN
=
%100ì
DS
LN
Trong đó: K
LN
: tỷ suất lợi nhuận
LN: lợi nhuận
DS : Doanh số thực hiện
16
giá trị
hàng
hoá
tiêu
thụ
chi
phí lư
u
thông
Giá
trị
hàng

qua doanh thu, lợi nhuận và thị phần mà nó còn đợc đánh giá thông qua
những giá trị mà khách hàng có thể có đợc sau khi dùng sản phẩm của công
ty. Do đó, ngời ta định nghĩa rằng:
17
( ) ( )
( )
( ) ( )



=
n
i
epi
eGi
it
eki
it
epieQi
Gie
i
kie
pitditeQipitaitGK
pitditQitaitxtGtKi
tS
1
Giá trị dành cho khách hàng là chênh lệch giữa tổng giá trị của khách
hàng và tổng chi phí của khách hàng. Tổng giá trị của khách hàng là toàn bộ
những ích lợi mà khách hàng trông đợi ở một sản phẩm hay dịch vụ nhất
định.

ngày 27/11/2000). Theo đề nghị của Vụ trởng vụ tổ chức cán bộ, đổi tên công ty
Vật t chuyên dùng xăng dầu thành công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex trực thuộc
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam.
Theo quyết định của Bộ trởng Bộ Thơng Mại ngày 19/12/2001,
Căn cứ vào Nghị định số 44/1998/NĐ_CP ngày 29/6/1998 của chính phủ chuyển
DNNN thành công ty cổ phần.
Theo đề nghị của tổng công ty XD Việt Nam (tờ trình số
2022/XD_HĐQT ngày 12/12/2001).
Theo đề nghị của Vụ trởng vụ tổ chức cán bộ: Phê duyệt phơng
án cổ phần hoá công ty thiết bị XD Petrolimex trực thuộc Tổng công ty xăng dầu
Việt Nam.
Cơ cầu vốn điều lệ
19
+ Vốn điều lệ: 10,000,000,000 VNĐ, Trong đó:
Tỷ lệ CPNN 30% vốn điều lệ
Tỷ lệ CP bán cho CB CNV trong doanh nghiệp 60% vốn điều lệ.
Tỷ lệ CP bán cho các đối tợng ngoài DN 10% vốn điều lệ.
Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần thiết bị xây dựng
Petrolimex.
+ Tên tiếng Anh: Petrolimex Equipment Stock Company.
+ Tên viết tắt: PeCo.
Trụ sở 84/9 Ngọc Khánh, Quận Ba Đình - Hà Nội.
Công ty thiết bị XD Petrolimex là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể
từ ngày đợc cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập,
đợc sử dụng con dấu riêng, đợc mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của
pháp luật, hoạt động theo điều lệ của công ty cổ phần, luật doanh nghiệp và vẫn là
thành viên của Tổng công ty XD Việt Nam.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty cổ
phần thiết bị xăng dầu Petrolimex:
Chức năng và nhiệm vụ của công ty đợc quy định với quyết định thành lập

cho kinh doanh tổng hợp. Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nớc về chính trị - xã
hội.
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là kinh doanh vật t thiết bị xăng
dầu là một loại hình kinh doanh công ty nhiều kinh nghiệm và uy tín trên thị tr-
ờng: các cột bơm căng dầu, van, ống... Công ty đang chiếm tỷ trọng lớn các mặt
hàng: nhựa đờng, thiết bị PCCC, thiết bị hoá nghiệm.
Ngoài ra, kinh doanh xây lắp chuyên ngành xây dựng công ty đang có
nhiều triển vọng, trung 3 năm gần đây, công ty đã làm và để lại dấu ấn tốt đẹp tại
các công trình mình thi công ở cả 3 mình Bắc - Trung - Nam. Thi công với tiến độ
nhanh, kỹ thuật - chất lợng, giá thành hợp lý phù hợp với giá thị trờng cả trong và
ngoài ngành.
21
CH thiết
bị XD 12
A

Giảng Võ
Không những thế, công ty cũng kinh doanh mặt hàng xăng dầu và gas. Và
trong tơng lai đang đề nghị tổng công ty xăng dầu Việt Nam cho phép công ty cổ
phần thiết bị XD Petrolimex đợc làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu của tổng
công ty.
Công ty xác định vẫn phải tiến hành đồng thời kih doanh và sản xuất các
mặt hàng chuyên dụng cho ngành xăng dầu.
2.1.3 Bộ máy, nhân sự và cơ sở vật chất kỹ thuật:
Bộ máy:
Cơ cấu tổ chức bộ máy của một công ty phụ thuộc vào chức năng, nhiệm
vụ của từng đơn vị, phù hợp với điều kiện và cơ chế kinh tế. Nhận thực đầy đủ vấn
đề này, ngay từ khi thành lập tới nay, công ty luôn cải tiến bộ máy tổ chức của
mình để phù hợp với tình hình cụ thể trong từng thời kỳ, phù hợp với sản xuất


Giảng Võ
CH thiết
bị XD số 6
Ngọc
Khánh
Phòng tài chính HC Phòng kế hoạch KT
Ban GĐ công ty
BH2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty
Giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc. Mỗi phó giám đợc GĐ phân
công chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trớc GĐ về
lĩnh vực công tác đợc giao cụ thể:
Phụ trách công tác vận chuyển vật t hàng hoá, quản lý kho tàng,
vật t nội bộ XD cơ bản.
Phụ trách công tác thi đua, hành chính đời sống.
Bảo vệ thanh tra quân sự và các hoạt động nội chính khách của
công ty.
Các phòng chức năng gồm 4 phòng:
+ Phòng tổ chức hành chính.
+ Phòng kinh doanh
+ Phòng tài chính - Kế toán
+ Phòng quản lý kỹ thuật.
Phòng tổ chức hành chính.
Có chức năng tham mu giúp GĐ nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện mô
hình tổ chức sản xuất - kinh doanh phù hợp với sự phát triển của công ty; đề xuất
các phơng án chọn lựa và bố trí cán bộ đáp ứng với các yêu cầu nhiệm vụ; tổ chức
chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, chính sách của nhà nớc về tổ
chức cán bộ, lao động tiền lơng, đào tạo cán bộ công nhân viên chức thuộc công
ty; đảm nhiệm các công việc về hành chính quản trị, tiếp khách.
Phòng kinh doanh:

+ Các đơn vị trực thuộc:
Xí nghiệp cơ khí và xây lắp XD:
24
Xí nghiệp cơ khí chuyên dùng XD đợc thành lập ngày 8/3/1997
theo quyết định 174/XDQĐ của Tổng giám đốc công ty xăng dầu Việt Nam. Mục
tiêu nhiệm vụ chủ yếu của Xí nghiệp cơ khí và xây lắp xăng dầu đợc xác định là:
Sản xuất, sửa chữa các loại vật t thiết bị, phơng tiện chuyên dùng xăng dầu phục
vụ cho nhiệm vụ kinh doanh của toàn công ty xăng dầu Việt Nam và nhu cầu
hàng cơ khí của xã hội. Định hớng mục tiêu nhiệm vụ sản xuất cụ thể đợc chia
làm 5 nhóm chính.
Sản xuất và sửa chữa lắp đặt các thiết bị đồng bộ phục vụ nhiệm
vụ kinh doanh của ngành xăng dầu, các tổ bơm cố định cột xuất cố định trong
kho, cột xuất lẻ cho các cửa hàng kinh doanh xăng dầu, bếp gas dân dụng, là gas
công nghiệp.
Sản xuất và lắp đặt bồn bể cố định, xitec lắp trên xe vận tải cho
nhu cầu tồn chứa, vận chuyển nhiên liệu và các sản phẩm dầu.
+ Các cửa hàng:
Công ty hiện có 4 cửa hàng với nhiệm vụ là thực hiện nghiệp vụ bán hàng
giao dịch trực tiếp với khách hàng, giới thiệu vật t hàng hoá kinh doanh của công
ty.
Nhân sự:
Công ty tổ chức bộ máy quản lý - điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
theo mô hình trực tuyến chỉ huy. Với lực lợng 128 cán bộ công nhân viên, trong
đó trình độ Đại Học và Cao đẳng là 64 ngời, tại chức: 14 ngời và công nhân kỹ
thuật là 53 ngời.
Công ty đang mở những lớp bồi dỡng đào tạo nghiệp vụ, khả năng tiếp thị
cho đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty nhất là lực lợng trực tiếp giao dịch
với khách hàng
Ngoài ra, công ty cũng cử một số nhân viên đi học những lớp nâng cao
trình độ nghiệp vụ ở các trờng đào tạo nghiệp vụ, từ đó có thể nâng cao trình độ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status