xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn. phần sinh vật và môi trường, sinh học lớp 9 -trung học cơ sở - để góp phần nâng cao hiệu quả kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh - Pdf 17

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA SINH - KTNN
BÀI TẬP NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM:
“Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan nhiều lựa chọn. Phần Sinh vật và môi trường, Sinh
học lớp 9 -Trung học cơ sở - để góp phần nâng cao hiệu
quả kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh”.
Người thực hiện: Trần Văn Hưng
Người hướng dẫn PGS.TS: Nguyễn Đức Thành
Hà nội, ngày 15 tháng 8 năm 2006.
Bµi tËp nghiÖp vô s ph¹m TrÇn V¨n Hng

Lời cảm ơn!
Chúng em xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy giáo, cô
giáo khoa Sinh - KTNN đã hết sức giúp đỡ tập tình trong thời gian
chúng em theo học tại trường.
Trân trọng cảm ơn thầy Nguyễn Đức Thành - Trưởng bộ
môn phương pháp dạy học trường Đại học sư phạm Hà Nội đã tận
tình hướng đãn chúng em hoàn thành bài tập nghiệp vụ sư phạm
này.
Cảm ơn BGH trường THCS Trung Kênh đã tạo điều kiện
giúp tôi được theo học và hoàn thành bài tập nghiên cứu
Cảm ơn tập thể các thầy cô giáo bộ môn sinh học của các
trường THCS trong huyện Lương Tài và các em học sinh đã tận tình
ủng hộ và đóng góp ý kiến xây dựng giúp đỡ tôi. Cảm ơn các bạn
học viên cùng lớp đã có nhiều định hướng giúp đỡ tôi hoàn thành bộ
câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Sinh vật và môi trường.
Hà nội, ngày 15 tháng 8 năm 2006.
Nhóm thực hiện.
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT


Hin nay, trờn i lờn ca xó hi ng ta ó nờu rừ nh hng
i mi giỏo dc v khng nh: Mc tiờu ca vic i mi chng trỡnh
giỏo dc ph thụng ln ny l xõy dng ni dung chng trỡnh, phng
phỏp giỏo dc, sỏch giỏo khoa ph thụng mi nhm nng cao cht lng
giỏo dc ton din th h tr, ỏp ng yờu cu phỏt trin ngun nhõn lc
phc v cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc, phự hp vi thc tin v
truyn thng Vit Nam, tip cn trỡnh giỏo dc ph thụng ca cỏc
nc ang phỏt trin trong khu vc v th gii. (Ngh quyt s 40/ 2000/
QH 10).
Trờn con ng thớch ng vi c ch th trng, thanh thiu niờn
hc sinh s cú nhng chuyn bin mnh m v mc ớch ng c thỏi
hc tp. H ý thc c hc gii trong nh trng s ha hn thnh cụng
trong i. Phn u trong hc tp cú trỡnh kin thc l con ng
tt nht t ti v trớ kinh t xó hi phự hp vi nng lc bn thõn.
Xut phỏt t yờu cu ca xó hi v ng trc nguy c tt hu trờn
con ng tin vo th k XXI bng ua tranh trớ tu. Trong chin lc
phỏt trin kinh t xó hi nm 2001-2010 ng ó nờu rừ nhim v ca
ngnh giỏo dc l Khn trng biờn son v a vo s dng n nh c
nc b chng trỡnh v sỏch giỏo khoa ph thụng phự hp vi yờu cu
phỏt trin mi.
c th hoỏ mc tiờu ra, B GD - T ó biờn son ban hnh
b sỏch giỏo khoa thớ im khi THCS t lp 6 n lp 9 núi chung v
mụn Sinh hc núi riờng. Cho n nay ó c s dng i tr trờn ton
quc. B sỏch ó th hin s i mi v ni dung v phng phỏp ging
dy theo hng tớch cc hoỏ hot ng nhn thc ca ngi hc. Tuy
nhiờn rt cn i mi cỏch kim tra ỏnh giỏ chung ho vic kim tra
ỏnh giỏ cha thoỏt khi quy o hc tp th ng, sỏch v thỡ cha phỏt
trin hc tp tớc cc. Qua i mi kim tra - ỏnh giỏ c bit l phng
phỏp trc nghim khỏch quan ó t ra cú nhiu u im, giỳp giỏo viờn

III. Nhiệm vụ nghiên cứu:
1. Nghiên cứu các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh. Đặc biệt là TNKQ dạng 4 lựa chọn.
2. Xác định cơ sở lí luận, nguyên tắc và quy trình xây dựng câu hỏi
TNKQ dạng nhiều lựa chọn.
3. Nghiên cứu toàn bộ nội dung chương trình Sinh học 9 phần Sinh
vật và môi trường, từ đó xây dựng mục tiêu nội dung kiến thức của
chương II. Để từ đó, có cơ sở biên soạn hệ thống câu hỏi TNKQ dạng
nhiều lựa chọn cho chương II: Hệ sinh thái - Sinh học 9.
4. Trao đổi với chuyên gia và đồng nghiệp về hệ thống câu hỏi đã
biên soạn để chỉnh lí hoàn thiện hơn.
5. Xác định thực trạng về việc sử dụng câu hỏi TNKQ trong dạy
học sinh học nói chung hay chương II: Hệ sinh thái - sinh học 9 nói
riêng.
6. Đề xuất sử dụng câu hỏi TNKQ nhiều lựa chon trong khâu dạy
nhiều kiến thức mới, củng cố hoàn thiện kiến thức, ôn tập, kiểm tra v.v
IV. Phương pháp nghiên cứu:
1. Nghiên cứu lý thuyết:
- Nghiên cứu các văn bản, nghị quyết của Đảng, Nhà nước về giáo
dục và đào tạo.
- Phân tích tổng hợp các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Nghiên cứu nội dung, lý thuyết kĩ thuật trắc nghiệm. Nắm vững
các bước, các quy tắc của việc xây dựng và thử nghiệm các câu hỏi trắc
nghiệm nhằm vân dụng vào thực tế, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm từ bài
47 đến bài 50 chương II: Hệ sinh thái, phần Sinh vật và môi trường Sinh
học lớp 9.
- Nghiên cứu các tham luận về đổi mới kiểm tra đánh giá trong dạy
học chương trình sách giáo khoa mới, nhằm tìm hiểu thực trạng của công
5
Bµi tËp nghiÖp vô s ph¹m TrÇn V¨n Hng

b. Ở Việt nam :
* Đối với ở Miền Bắc:
Giáo sư Trần Bá Hoành là người nghiên cứu sớm nhất trong lĩnh
vực này. Năm 1971 Giáo sư đã soạn thảo các câu hỏi thực nghiệm và áp
dụng vào kiểm tra kiến thức học sinh đã thu được nhiều kết quả tốt.
Năm 1986, tại khoa sinh - KTNN thuộc Đại học sư phạm Hà Nội
đã tổ chức cuộc hội thảo với nội dung “Phương pháp xây dựng hệ thống
câu hỏi lựa chọn đa phương án” do tiến sĩ S.P.Herath trình bầy và hướng
dẫn trong chương trình tài trợ của UBNP. Phát huy kết quả của hội thảo,
khoa Sinh-KTNN đã xây dựng và triển khai hàng loạt các câu hỏi trắc
6
Bài tập nghiệp vụ s phạm Trần Văn Hng

nghim cỏc b mụn, s dng nh mt phng tin kim tra mt s
mụn.
T nm 1990, trc nghim lng giỏ mi c thc s quan tõm v
ng dng nhiu cp hc.
Nm 1990, B Y t vi s giỳp ca ỏn H tr h thng o
toca chng trỡnh hp tỏc Vit Nam - Thu in (03/ SIDA) ó m
nhng lp tp hun v k thut xõy dng cõu hi trc nghim khỏch quan
cho ton b ging viờn cỏc trng y t. Kt qu l, ó xõy dng c b
cụng c ỏnh giỏ bng h thng cỏc cõu hi trc nghim khỏch quan
chuyờn khoa, gúp phn nõng cao cht lng o to cỏc trng y dc.
Thỏng 2 nm 1994, B GD v T theo hng i mi kim tra
ỏnh giỏ ó t chc cuc hi tho vi ch K thut xõy dng cõu hi
TNKQ ti cỏc thnh ph H Chớ Minh - Hu - H Ni. Ni dung cuc
hi tho ó trang b cho nhiu cỏn b ging dy i hc nhng lớ lun c
bn v TNKQ.
Vo nhng nm ny tin s Lờ ỡnh Trung vi nghiờn cu v S
dng cõu hi TNKQ dng nhiu la chn MCQ kim tra hiu qu ca

k nng xõy dng cõu hi TNKQ ỏp ng c cụng cuc i mi giỏo
dc v o to theo chin lc phỏt trin kinh t xó hi nm 2001- 2010
ca ng ra.
2. Vai trũ ca cụng tỏc kim tra - ỏnh giỏ trong dy hc:
Kim tra ỏnh giỏ l khõu cú ý ngha quan trng trong vic nõng
cao cht lng v hiu qu ca giỏo dc. Theo giỏo s Trn Bỏ Honh thỡ
Vic kim tra cung cp nhng d kin, nhng thụng tin lm c s cho
vic ỏnh giỏ. Cũn ỏnh giỏ Chớnh l quỏ trỡnh hỡnh thnh nhng nhn
nh, phỏn oỏn v kt qu cụng vic, da vo s phõn tớch nhng thụng
tin thu ci chiu vi nhng mc tiờu, tiờu chcun ó ra, nhm
xut nhng quyt nh thớch hp ci tin thc trng, iu chnh, nõng
cao cht lng v hiu qu cụng vic
Trong nh trng, vic ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh c
thc hin ch yu thụng qua vic t chc kim tra v thi cú h thng, theo
nhng quy nh cht ch. Vỡ vy kim tra ỏnh giỏ l hai vic thng i
lin vi nhau, tuy khụng phi mi vic kim tra u hng ti mc ớch
ỏnh giỏ.
Trong giỏo dc, vic kim tra ỏnh giỏ c tin hnh nhng cp
khỏc nhau, trờn nhng i tng khỏc nhau, vi nhng mc ớch khỏc
nhau nh: ỏnh giỏ h thng giỏo dc ca mt quc gia, ỏnh giỏ mt n
v giỏo dc, ỏnh giỏ giỏo viờn, ỏnh giỏ hc sinh Vic ỏnh giỏ hc
sinh cú vai trũ c bit trong iu tra, ỏnh giỏ giỏo dc vỡ hc sinh chớnh
l i tng, l sn phm ca giỏo dc ng thi l ch th ca quỏ trỡnh
giỏo dc. phm vi bi tp ny chỳng tụi ch cp ch yu ti vic s
dng bi kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh. Qua vic kim
tra ỏnh giỏ lm sỏng t nhng vn sau:
- V mt s phm: Lm sỏng t mc t c v cha t c
v cỏc mc tiờu dy hc, tỡnh trng kin thc, k nng thỏi ca hc
sinh i chiu vi yờu cu ca chng trỡnh. T ú, giỳp giỏo viờn iu
chnh hot ng dy, hc sinh iu chnh hot ng hc.

+ Cụng khai: Vic t chc kim tra, ỏnh giỏ phi c tin hnh cụng
khai, kt qu phi c cụng b kp thi mi hc sinh cú th t ỏnh
giỏ, xp hng trong tp th, tp th hc sinh hiu bit, hc tp, giỳp
ln nhau.
Nh vy kim tra ỏnh giỏ cú mi quan h mt thit, trong ú kt
qu kim tra l c s ca vic ỏnh giỏ, mc ớch ỏnh giỏ quyt nh ni
dung phng phỏp kim tra. Cú th hỡnh dung vai trũ ca cụng tỏc kim
tra - ỏnh giỏ qua s :
3. Cỏc hỡnh thc kim tra- ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh
* Kim tra bng quan sỏt
Dựng trong kim tra ỏnh giỏ kt qu thc hnh.
* Kim tra núi: Phng phỏp kim tra núi c ỏp dng rng rói
trong hỡnh thc kim tra thng xuyờn ca b mụn Sinh hc. Do i mi
cỏch viột SGK hc sinh phi tớch cc ch ng tỡm ra kim thc mi, nờn
ó to iu kin cho giỏo viờn tin hnh kim tra núi trong c tit hc.
chun b cõu hi, giỏo viờn cn ngiờn cu k nhng kin thc c
bn ca bi, nm trc yờu cu ca chng trỡnh, chun b kin thc ti
9
Kim tra
Quyt nh bin
phỏp kim tra
Phỏt hin lch lc
T chc thc hin
ỏng giỏ
Bài tập nghiệp vụ s phạm Trần Văn Hng

thiu theo yờu cu ca B Giỏo dc v o to. Dung lng cõu hi phi
va phi, sỏt vi trỡnh ca hc sinh.
Cõu hi nờu ra cho hc sinh phi chớnh xỏc rừ rng v xỏc nh,
khụng lm cho hc sinh hiu sai, dn ti tr li lc . Bờn cnh cõu hi

nghim hc tp ó thu c. Ch ng sp xp, trỡnh by, din t ý kin
liờn quan.
+ Nhc im: Ph thuc vo tớnh ch quan ca ngi ra , ngi
chm.
- Trc nghim khỏch quan:
Trc nghim khỏch quan l dng trc nghim trong ú mi cõu hi
cú kốm theo nhng cõu tr li sn. Loi cõu hi ny cung cp cho hc
sinh mt phn hay tt c thụng tin cn thit v yờu cu hc sinh phi chn
cõu tr li hoc ch cn in thờm mt vi t. Loi cõu hi nyc gi l
10
Bµi tËp nghiÖp vô s ph¹m TrÇn V¨n Hng

câu hỏi đóng, được xem là khách quan vì chúng đảm bảo được tính khách
quan khi chấm. điểm, không phụ thuộc vào ý kiến đánh giá của người
chấm. Trắc nghiệm có những ưu điểm sau đây:
- Trắc nghiệm cho phép trong một thời gian ngắn kiểm tra được
nhiều kiến thức cụ thể, đi vào nhiều khía cạnh khác nhau của một kiến
thức. Phạm vi kiểm tra của một bài trắc nghiệm là khá rộng, chống lại
khuynh hướng học tủ, chỉ tập trung vào một vài kiến thức trọng tâm ở một
vài chương trọng điểm. Trong một tiết kiểm tra cổ truyền chỉ nêu được
vài câu hỏi mở thì với loại câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn có thể nêu
lên vài chục câu hỏi, tăng thêm độ tin cậy trong đánh giá học sinh.
- Trắc nghiệm tốn ít thời gian thực hiện, đặc biệt là khâu chấm bài.
- Trắc nghiệm đảm bảo tính khách quan khi chấm điểm, tránh được
những sai lệch do đánh giá chủ quan của người chấm.
- Trắc nghiệm gây ra được hứng thú và tích cực học tập của học
sinnh. Vì là hình thức kiểm tra mới, trắc nghiệm được học sinh ưu thích,
việc chấm bài nhanh, gọn, học sinh sớm biết kết quả bài làm của mình.
Học sinh có thể tự đánh giá bài làm của mình và tham gia đánh giá bài
của nhau.

Khi vit loi cõu hi ny cn chỳ ý nhng im sau:
- Dóy thụng tin nờu ra khụng nờn quỏ di, nờn thuc cựng mt
nhúm cú liờn quan, hc snh cú th nhm ln.
- Dóy cõu hi v cõu tr li khụng nờn bng nhau, nờn cú nhng
cõu tr li d ra tng s cõn nhc khi la chn.
- Th t cõu tr li khụng nờn n khp vi th t cõu hi gõy
thờm khú khn cho s la chn ca hc sinh.
u im:
+ D vit r dựng thớch hp vi vic kim tra nhúm kin thc s
kin.
Nhc im:
+ Cõu hi ny ũi hi t duy mc t duy loi ỳng sai, nhng
hc sinh cú th tr li phng oỏn ch khụng bng vn chi thc ó cú.
* Cõu in khuyt: Cõu dn cú th cú mt vi ch trngHc
sinh phi in vo ch trng nhng t hoc cm t thớch hp.
u im:
+ Hc sinh tỡm kim cõu tr li ỳng nờn d vit cú tin cy cao
Nhc im:
+ Vic chm bi mt nhiu thi gian hn giỏo viờn thng khụng
ỏnh giỏ cao cỏc cõu tr li sỏng to nhng ỏp ỏn khỏc vn cú v hp lý
Khi vit loi cõu hi ny cn lu ý nhng im sau:
- Bo m mi ch trng ch cú th in mt t (hay mt cm t )
thớch hp, thng l cỏc khỏi nim mu cht ca bi hc.
- Mi cõu ch nờn cú t 1 hoc2 ch trng, c b trớ gia hoc
cui cõu. Cỏc khong trng nờn cú di bng nhau hc sinh khụng
oỏn c t cn phi in l di hay ngn.
- Trỏnh dựng nhng cõu trớch nguyờn vn trong sỏch giỏo khoa vỡ
s khuyn khớch hc sinh hc thuc lũng.
- Khi biờn son mt nhúm cõu trc nghim in khuyt nờn cho cỏc
t s dựng in (cú th thờm cỏc t khụng dựng n) hc sinh

thc. vi ni dung phự hp thi gian lm bi nờn m bo hn ch quay
cúp gian ln
+ Cú th cho ngi hc t kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp mt
cỏch ch ng, khỏch quan t ụn tp cú hiu qu trc kỡ thi
+ p dng phng tin tiờn tin vo cỏc khõu: ra thi, chm
im, lu ch v s lớ kt qu m bo tớnh khỏch quan, chớnh xỏc tin
li.
Nhc im:
+ Khú son cõu hi phi son rt nhiu cõu hi qua th nghim
cụng phu mi chn c nhng cõu em s dng, cho nờn u t cụng
sc trớ tu thi gian ln.
+ TNKQ dng nhiu la chn cú th khụng o c kh nng phỏn
oỏn tinh vi vn khỏ khú bng cõu hi t lun son k.
Khi vit loi cõu hi trc nghim ny cn chỳ ý nhng im sau:
- Phn gc cú th l mt cõu hon chnh hi hoc mt cõu b lng
v phn la chn l cõu b sung phn gc tr lờn ngha.
- Phn la chn nờn l t 4-6 cõu, tu trỡnh kin thc v t duy
ca hc sinh.
- Trỏnh xp nhng cõu tr li nm v trớ tng ng nh nhau
mi cõu hi.
II. C s thc tin ca ti:
1. iu tra thc trng s dng cõu hi TNKQ trong kim tra ỏnh
giỏ kt qu hc tp ca hc sinh:
thc hin ti chỳng tụi ó n mt s trng tỡm hiu tỡnh
hỡnh s dng cõu hi TNKQ trong cỏc khõu ca quỏ trỡnh dy hc. c
bit s dng cõu hi TNKQ trong kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc tp ca
hc sinh b mụn Sinh hc
13
Bµi tËp nghiÖp vô s ph¹m TrÇn V¨n Hng


+ Việc dùng chính thức câu hỏi TNKQ trong kiểm tra đánh giá chất
lượng học tập của học sinh ở các cấp học mới được triển khai và đang ở
giai đoạn khuyến khích sử dụng. Nên hiện nay một số giáo viên chưa coi
trọng thậm trí còn lúng túng khi soạn một đề kiểm tra bằng hình thức
TNKQ.
+ Việc kiểm tra trong bộ môn sinh học hiện nay nói chung vẫn chủ
yếu là ghi nhớ, học sinh chỉ cần tái hiện lại những kiến thức được ghi
trong vở ghi là được điểm cao.
+ Kiến thức kiểm tra chủ yếu là kiến thức lý thuyết, rất ít câu hỏi
kiểm tra về kĩ năng thực hành và vận dụng kiến thức vào giải quyết những
vấn đề thực tiễn trong cuộc sống.
+ Các hình thức kiểm tra ở bộ môn Sinh học còn rất kinh điển, đơn
điệu cứng nhắc, thiếu sáng tạo như:
14
Bài tập nghiệp vụ s phạm Trần Văn Hng

- Kim tra ming (Kim tra núi): õy l hỡnh thc kim tra ph
bin i vi giỏo viờn sinh hc, thng tin hnh trc khi hc bi mi, ớt
khi kim tra trong khi dy bi mi. Hỡnh thc kim tra ny ch kim tra
c mc ghi nh mỏy múc hc bi trc, cha phỏt huy c tớnh
tớch cc sỏng to ca hc sinh, s lng hc sinh c kim tra núi trong
mt tit hc l rt hn ch, vỡ vy rt lóng phớ thi gian, hiu qu kim tra
rt thp.
- Kim tra vit(kim tra 15 phỳt, kim tra 1 tit, kim tra hc kỡ)
+ Kim tra 15 phỳt c tin hnh trc hoc sau khi hc song bi
mi . Cỏc cõu hi kim tra thng l nhng cõu hi ghi nh mỏy múc, ớt
cõu hi suy lun v cõu hi v thc hnh.
+ Kim tra 1 tit c tin hnh trc hoc sau khi hc mt
chng hoc mt s bi, kim tra hc k I, hc k II thng c gii
hn kin thc trong mt hc k hoc mt s bi nht nh. Cỏc cõu hi

Bµi tËp nghiÖp vô s ph¹m TrÇn V¨n Hng

* Về mặt quản lý: Kiểm tra đánh giá giúp giáo viên và cấp quản lý
xử lí hoặc xác nhận năng lực của người học để cấp văn bằng chứng chỉ.
Như vậy: Kiểm tra đánh giá có mục đích:
- Cung cấp thông tin phản hồi (thông tin ngược) thường xuyên cho
học sinh về những thiếu hụt trong trình độ và năng lực của họ để cải tiến
việc học.
- Cung cấp thông tin phản hồi giúp giáo viên tự đánh giá về mục
tiêu, nội dung, phương pháp dạy học để điều chỉnh việc dạy nếu cần.
- Cung cấp phản hồi làm cơ sở cho việc chứng nhận của nhà trường
và xã hội như: Xác định mức phân loại học tập (đạt, chưa đạt…), cấp
chứng chỉ.
3. Những biện pháp kiểm tra đánh giá trong dạy học:
Qua tìm hiểu thực tế để thực hiện công bằng khách quan trong
kiểm tra đánh giá học sinh cần đáp ứng yêu cầu sau:
- Tích cực cải tiến các hình thức kiểm tra truyền thống phát triển
các loại hình TNKQ
- Dùng phương tiện hiện đại ( máy phôto, máy vi tính, đèn chiếu )
hỗ trợ giáo viên trong khâu ra đề chấm bài.
- Đảm bảo nghiêm túc trong khâu ra đề, coi thi và chấm thi.
- Đề thi, kiểm tra phải phủ kín nội dung môn học, kiểm tra được
khả năng nhận thức của học sinh ở nhiều mức độ: Nhớ, thông hiểu, vận
dụng, nâng cao.
- Nên xây dựng ngân hàng đề thi sử dụng cho các khối học bậc học
hạn chế vừa dạy vừa ra đề.
Xuất phát từ những yêu cầu trên thì việc áp dụng phương pháp
TNKQ và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh là rất cần thiết.
Chương II: Xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ
dạng nhiều lựa chọn, trong kiểm tra đánh giá kết quả học sinh.

- Phần lựa chọn: Gồm nhiều phương án trong đó chỉ có một
phương án đúng, những phương án còn lại là phương án “ gây nhiễu”.
a) Quy tắc lập câu dẫn
- Phần dẫn là câu hỏi hoặc câu bỏ lửng chưa hoàn chỉnh.
- Câu dẫn là phần chính của câu hỏi đưa ra các vấn đề cần giải
quyết. Vì vậy cần phải diễn đạt nội dung rõ ràng đưa ra đầy đủ thông tin
cần thiết để học sinh hiểu ý đồ câu hỏi. Không nên đưa nhiều ý vào trong
một câu hỏi.
- Đảm bảo phần dẫn và phần lựa chọn khi ghép lại phải thành câu
đúng ngữ pháp.
- Tránh dùng câu dẫn mang tính phủ định, nếu dùng phải gạch dưới
hoặc in đậm chữ “không” nhắc học sinh thận trọng khi trả lời.
- Nhiều câu hỏi trắc nghiệm được cùng xây dựng trên một lượng
thông tin: Một đoạn văn, một sơ đồ thì phải chọn câu dẫn sao cho có sự
liên quan những thông tin đó, câu nọ độc lập với câu kia chứ không có sự
phụ thuộc vào nhau.
- Không nhồi nhét quá nhiều tư liệu không thích hợp vào trong câu
dẫn.
- Những từ chung cho câu lựa chọn nên chuyển lên phần cấu trúc
của câu dẫn.
- Là câu dẫn, cần tránh dùng từ mang tính chất gợi ý hoặc tạo đầu
mối không thích đáng về mặt văn phạm.
b) Quy tắc là phần lựa chọn
- Phần lựa chọn phải là câu bổ sung cho phần dẫn trở lên câu có
nghĩa.
- Phần lựa chọn nên từ 3 đến 5 phương án trả lời tuỳ trình độ kiến
thức và tư duy của học sinh.
- Phải bảo đảm sao cho câu trả lời đúng là câu rõ ràng và tốt nhất.
17
Bài tập nghiệp vụ s phạm Trần Văn Hng

Bc 3: Thit lp ma trn 2 chiu
Lp mt bng cú 2 chiu, mt chiu thng l ni dung hay mch
kin thc chớnh cn ỏnh giỏ, mt chiu l mc nhn thc ca hc
sinh. Lnh vc nhn thc ca hc sinh thng c chia thnh 6 mc
nhn thc khỏc nhau nh: Nhn bit, thụng hiu, ng dng, phõn tớch,
tng hp v ỏnh giỏ. i vi hc sinh THCS thng ỏnh giỏ mc
nhn thc 3 mc u l: nhn bit, thụng hiu v ng dng .
Trong thit lp ma trn ca ma trn ca kim tra c tin hnh
theo cỏc bc sau:
+ Xỏc nh s lng cỏc cõu hi s ra trong mt kim tra: Cỏc
cõu hi trong mt kim tra 15 phỳt khong 2 n 3 cõu (tu theo ú l
cõu hi t lun hay l cõu hi trc nghim khỏch quan), cỏc cõu hi kim
tra 1 tit khong 7 n 8 cõu (trong ú cõu hi t lun chim khong 60-70%).
18
Bài tập nghiệp vụ s phạm Trần Văn Hng

+ Hỡnh thnh ma trn: Hng ngang ghi ni dung kin thc cn kim
tra, hng dc ghi mc nhn thc ca kim tra, trong cỏc ụ ghi s
lng cỏc cõu hi.
Bc 4: Thit k cõu hi: Tin hnh theo cỏc bc sau:
+ Phõn tớch ni dung ti liu giỏo khoa xỏc nh trng tõm ca bi,
ca chng, ca mt hc k v ca c nm hc.
+ Xỏc nh cỏc ti liu phự hp cho SGK cú liờn quan n ni dung
kin thc cn kim tra.
+ Tỡm cỏc kh nng cú th xõy dng cõu hi.
+ Din t cỏc kh nng ú thnh cõu hi.
Bc 5: Xõy dng ỏp ỏn chm.
+ ỏp ỏn chi tit c th
+ Biu im t l thun vi thi gian hc sinh lm bi.
Chng III: í kin chuyờn gia

Bµi tËp nghiÖp vô s ph¹m TrÇn V¨n Hng

Đáp án: b
Câu3: Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi
là:
a. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành.
b. Trẻ, trưởng thành và già.
c. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản .
d. Trước giao phối và sau giao phối.
Đáp án: c
Câu 4: Ví dụ nào là một quần thể sinh vật trong số các ví dụ sau
đây?
a. Tập hợp một số các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng trong rừng
mưa nhiệt đới.
b. Tập hợp một số cá thể cá chép, cá rô phi, cá mè sống trong một ao.
c. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.
d. Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng Đông Bắc Việt Nam.
Đáp án: d
Câu 5: Ví dụ nào không phải là quần thể sinh vật trong số các ví dụ
sau đây?
a. Các cá thể voi sống ở ba Châu lục khác nhau.
b. Các cá thể chuột đồng sống trên một cánh đồng lúa.
c. Các cá thể chim cánh cụt sống ở Nam Cực.
d. Các cá thể cá trắm sống trong cùng một ao.
Đáp án: a
Câu 6: Yếu tố tác động làm thay đổi mật độ của quần thể là:
a. Tỷ lệ tử vong của quần thể
b. Biến động của điều kiện sống như lũ lụt, cháy rừng, dịch bệnh…
c. Tỷ lệ sinh sản của quần thể
d. Cả a, b và c đề đúng

Cõu 8: Nhng c im ch cú qun th ngi v khụng cú cỏc
qun th sinh vt khỏc l:
a. Gii tớnh, phỏp lut, kinh t, vn hoỏ.
b. Sinh sn, giỏo dc, hụn nhõn, kinh t.
c. Phỏp lut, kinh t, vn hoỏ, giỏo dc, hụn nhõn.
d. T vong, vn hoỏ, giỏo dc, sinh sn.
ỏp ỏn: a
Cõu 9: iu ỳng khi núi v thnh phn ca qun xó sinh vt:
a. Tp hp cỏc sinh vt cựng loi.
b. Tp hp cỏc cỏ th sinh vt khỏc loi.
c. Tp hp qun th cỏc sinh vt khỏc loi
d. Tp hp ton b cỏc loi sinh vt trong t nhiờn.
ỏp ỏn: c
Cõu10: im ging nhau gia qun th sinh vt v qun xó sinh vt
l:
a. Tp hp nhiu qun th sinh vt
b. Tp hp nhiu cỏc th sinh vt
c. Gm cỏc sinh vt trong cựng mt loi
d. Gm nhng sinh vt khỏc loi
ỏp ỏn: d
Cõu 11: c im cú qun xó m khụng cú qun th sinh vt l:
a. Cú s cỏ th cựng mt loi
b. Cựng phõn b trong mt khong khụng gian xỏc nh
c. Tp hp cỏc qun th thuc nhiu loi sinh vt.
d. Xy ra hin tng giao phi v sinh sn.
ỏp ỏn: c
Cõu12: a dng ca qun xó sinh vt c th hin :
a. Mt ca cỏc nhúm cỏ th trong qun xó
b. Mc phong phỳ v s lng loi trong qun xó.
c. S khỏc bit v la tui ca cỏc cỏ th trong qun xó.

a. Tổng hợp chất hữu cơ thông qua quá trình quang hợp.
b. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
c. Phân giải xác động vật và thực vật
d. Không tự tổng hợp chất hữu cơ
Đáp án: a
Câu 18: Một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng
với nhau. Mỗt loài là một mắt xích vừa tiêu thụ mắt xích trước nó vừa bị
mắt xích sau nó tiêu thụ. Dãy các loài sinh vật trên được gọi là:
a. Lưới thức ăn
b. Chuỗi thức ăn
c. Quần xã sinh vật
d. Quần thể sinh vật
Đáp án: b
Câu 19: Lưới thức ăn là :
a. Tập hợp nhiều chuỗi thức ăn trong tự nhiên
b. Tập hợp nhiều chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái
22
Bµi tËp nghiÖp vô s ph¹m TrÇn V¨n Hng

c. Tập hợp nhiều chuỗi thức ăn trong có những mắt xích chung trong hệ
sinh thái
d. Cả a, b và c đều đúng.
Đáp án: c
Câu 20: Ở động vật, khi sử dụng thức ăn vào cơ thể thì một phần
năng lượng của thức ăn sẽ bị hao hụt và mất khỏi thức ăn thông qua các
hoạt động như:
a. Hô hấp, bài tiết.
b. Tổng hợp chất sống và điều hoà thân nhiệt.
c. Xây dựng tế bào, mô và các cơ quan
d. Tất cả các hoạt động nói trên.

23
Bµi tËp nghiÖp vô s ph¹m TrÇn V¨n Hng

Câu25: “Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh
hưởng tới sự phát triển của quân thể” là ý nghĩa sinh thái của thành phần
nhóm tuổi nào sau đay của quần thể sinh vật:
a. Nhóm tuổi trước sinh sản
b. Nhóm tuổi sau sinh sản
c. Nhóm tuổi sinh sản
d. Cả a, b và c đều đúng.
Đáp án: b
Câu 26: Giữa các cá thể chuột trong quần thể có ảnh hưởng lẫn
nhau thông qua mối quan hệ nào sau đây?
a. Quan hệ cùng loài
b. Quan hệ khác loài
c. Quan hệ giữa các cá thể chuột với môi trường
d. Cả a, b và c đều đúng
Đáp án: a
Câu 27: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần
thể sinh vật khác:
a. Tỷ lệ giới tính
b. Thành phần nhóm tuổi
c. Mật độ
d. Đặc trưng kinh tế- xã hội
Đáp án: d
Câu 28: Nước đang có tăng trưởng dân số là nước có tháp dân số
nào sau đây:
a. Tháp dân số ổn định
b. Tháp dân số phát triển
c. Tháp dân số giảm sút

Đáp án: a
Câu 33: Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã thể hiện ở chỉ số
nào sau đây
a. Độ đa dạng
b. Độ nhiều
c. Độ thường gặp
d. Cả a và c
Đáp án: b
Câu 34: Tỷ lệ phần trăm số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số
địa điểm quan sát ở quần xã thể hiện chỉ số nào sau đây:
a. Độ đa dạng
b. Độ nhiều
c. Độ thường gặp
d. Cả a và b
Đáp án: c
Câu 35: Dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng của quần xã ?
a. Tỷ lệ giới tính
b. Thành phần nhóm tuổi
c. Kinh tế - xã hội
d. Số lượng các loài trong quần xã
Đáp án: d
Câu 36: Dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng của quần thể ?
a. Số lượng các loài trong quần xã
b. Thành phần loài trong quần xã
c. Thành phần nhóm tuổi
d. Cả a và b
Đáp án: c
Câu 37: Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những điều
kiện của ngoại cảnh. Tuy nhiên số lượng cá thể luôn luôn được khống chế
ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status