Báo cáo nghiên cứu khoa học: ", Dẫn liệu ban đầu về chất lượng nước và thành phần loài vi tảo bộ Chlorococcales ở hồ Vị Xuyên - Nam Định" - Pdf 19

L. T. T. Hà, Đ. T. Thêu Dẫn liệu ban đầu về chất lợng nớc và , Tr. 18-22
18
Dẫn liệu ban đầu về chất lợng nớc và thành phần
loài vi tảo bộ Chlorococcales ở hồ vị xuyên - nam định

Lê Thị Thuý Hà
(a)
, Đỗ Thị Thêu
(b)Tóm tắt. Phân tích các mẫu vi tảo và mẫu nớc thu ở hồ Vị Xuyên (Nam Định)
qua 2 đợt nghiên cứu (tháng 10 và tháng 12 năm 2006) kết quả cho thấy: hầu hết các
chỉ tiêu thuỷ lý, thuỷ hoá (pH, DO, NO
3
-
) đều nằm trong giới hạn A, riêng COD
nằm trong giới hạn B theo TCVN 5942 1995. Chúng tôi cũng đã xác định đợc 33
loài và dới loài tảo Lục bộ Chlorococcales. Ưu thế thuộc về các chi Scenedesmus: 18
loài và dới loài, Pediastrum: 7 và Crucigenia có 4 loài.

I. Đặt vấn đề
Chlorococcales là bộ quan trọng của ngành tảo Lục (Chlorophyta) có khoảng
215 chi, 1000 loài [11], chúng phát triển mạnh ở các thuỷ vực dạng ao, hồ và hồ
chứa. Nhiều đại diện của bộ Chlorococcales có vai trò rất lớn đối với tự nhiên, một số

3-
) và sắt tổng số
(Fe
TS
): đợc xác định bằng phơng pháp so màu.

Nhận bài ngày 29/9/2008. Sửa chữa xong 15/11/2008.

trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVII, số 3A-2008
19
III. Kết quả nghiên cứu
3.1. Chất lợng nớc
Kết quả phân tích các chỉ tiêu thuỷ lý, thuỷ hoá ở hồ Vị Xuyên, Nam Định
cho thấy (bảng 1): Nhiệt độ nớc ở 2 đợt thu mẫu có sự chênh lệch khá lớn, đợt 1
trung bình là 25,8
0
C, còn đợt 2: 19,6
0
C do ở đợt 2 thời điểm thu mẫu vào mùa đông.
Độ trong ở đợt I thấp hơn đợt II, trung bình là 42,0 cm và 45,8 cm.

Bảng 1: Kết quả phân tích các chỉ tiêu thủy lý, thủy hóa ở hồ Vị Xuyên - Nam Định

Đợt nghiên cứu TCVN

0,19 0,05 10 15
PO
4
- P (mg/l)
0,16 0,12
Fe
ts
(mg/l)
0,015 0,024

Độ pH, DO, COD, hàm lợng NO
3
-
, hàm lợng PO
4
3-
, hàm lợng Fe
TS
giảm từ đợt I
sang đợt II, riêng chỉ số DO tăng từ đợt I sang đợt II. Nhìn chung các chỉ tiêu phân
tích đều nằm trong giới hạn A theo TCVN 5942 1995, trừ COD là trong giới hạn B.
3.2. Thành phần loài
Qua phân tích các mẫu định tính thu đợc chúng tôi đã định danh đợc 33
loài và dới loài tảo bộ Chlorococcales thuộc 7 chi, 5 họ (bảng 2). Trong số 5 họ đã
xác định đợc thì họ Scenedesmaceae là họ có số lợng loài lớn nhất 23 loài và dới
loài, chiếm 69,7% tổng số loài đã xác đinh đợc. Tiếp đến là họ Hydrodictyaceae mặc
dù chỉ với một chi nhng có 7 loài và dới loài (21,2% ), các họ Chlorosacinaceae, họ
Coelastraceae, Ankistrodesmaceae mỗi họ mới gặp 1 chi, 1 loài hoặc 1 thứ (chiếm
0,03%).


Hä Hydrodictyaceae
4 Pediastrum boryanum (Turp.) Menegh. var. boryanum +
5 P. duplex Meyen var. duplex +++ ++
6 P. duplex Meyen var. gracillium W. et G. S. West
++

++
7 P. duplex Meyen var. reticulatum Lagerh. +
8 P. simplex (Meyen) Lemm. var. duodenarium (Bailey) Rabenh.

++ +
9 P. simplex (Meyen) Lemm. var. simplex +
10

P. tetras (Ehr.) Ralfs var. tetraodon (Corda.) Hansg. ++ ++
Hä Scenedesmaceae
11

Astinastrum hantzchii Lagerh. var. hantzchii + +
12

Crucigenia apiculata (Lemm.) Schmiddle +
13

Crucigenia crucifera (Wolle) Collins + +
14

Crucigenia tetrapedia (Kirchn.) W. G. S West + +
15


+ +
29 S. quadricauda (Turp.) Breb. var. quadricauda + +
30 S. quadricauda (Turp.) Breb. var. westii G. M. Smith + +
31 S. tropicus Crow + +
32 Scenedesmus sp
1.
+
33 Scenedesmus sp
2.
+

Ghi chó: GÆp nhiÒu: +++, th−êng gÆp: ++, gÆp Ýt: +
trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVII, số 3A-2008
21

Xét sự đa dạng về mức độ chi kết quả cho thấy: trong số 7 chi xác định đợc
thì có 3 chi chủ đạo là Scenedesmus (18 loài và dới loài, chiếm 54,5% tổng số loài đã
xác định đợc), thứ đến là Pediastrum (7 loài và dới loài 21,2% ) và chi
Crucigenia có 4 loài (chiếm 12,1%). Các chi còn lại mỗi chi chỉ có 1 loài (hoặc 1 thứ)
chiếm 0,03% tổng số loài gặp. Đó là các chi: Ankistrodesmus, Chlorosphaera,
Actinastrum, Coelastrum. Trong số các các taxon đã phát hiện đợc, các loài và
dới loài có tần số gặp nhiều nhất là: Pediastrum duplex Meyen. var. duplex,
Pediastrum duplex Meyen. var. gracillium W. et G. S. West, Pediastrum tetras var.
tetraodon (Corda.) Hansg, Scenedesmus bicaudatus (Hansg.) Chod. var.

[1] American Public Health Association, Standard methods for examination of water
and wastewater, Sixteenth edition, 1985.
[2] Ergashev A. E, Khoá định loại bộ Protococcales vùng Trung á, NXB Fan,
Taskent, 2 tập (tiếng Nga), 1979.
[3] Võ Hành, Thực vật nổi ở hồ Kẻ Gỗ (Nghệ- Tĩnh), Tóm tắt luận án Phó tiến sĩ Sinh
học, Kisinhov., 1983 (tiếng Nga).
[4] Võ Hành, Một số kết quả nghiên cứu bộ tảo nguyên cầu Protococcales ở một số
thủy vực Bắc Trờng Sơn, Tuyển tập công trình nghiên cứu của Hội thảo khoa
học đa dạng Bắc Trờng Sơn (lần thứ nhất), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội,
1995.
L. T. T. Hà, Đ. T. Thêu Dẫn liệu ban đầu về chất lợng nớc và , Tr. 18-22
22
[5] Hegawaald E. et all, Studies on the genus Scenedesmus Meyen, Berlin- Stuttgart,
1990, 500 pp.
[6] Philipose M. T., Chlorococcales, Indian Council of Agricultural Resarch, New
Dilhi, 1967, 325 pp.
[7] Dơng Đức Tiến, Khu hệ tảo các thuỷ vực nớc ngọt nội địa Việt Nam,Tóm tắt
luận án Tiến sĩ Khoa học Sinh học, Taskent, 1982 (tiếng Nga).
[8] Dơng Đức Tiến, Võ Hành, Tảo nớc ngọt Việt Nam, Phân loại tảo lục bộ
Chlorococcales, NXB Nông Nghiệp, 1997, 503 trang.
[9] Nguyễn Văn Tuyên, Khu hệ tảo nớc ngọt miền Bắc Việt Nam, Luận án phó tiến
sĩ Sinh học, Trờng Đại học Tổng hợp Hà Nội, 1980.
[10] Nguyễn Văn Tuyên, Đa dạng sinh học tảo trong các thủy vực nớc ngọt Việt
Nam, Triển vọng và thử thách, NXB Nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, 2003.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status