Bài giảng TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG - Chương 6 - Pdf 19


Tâm lí đại cương
Tâm lí đại cương
ThS.Bùi Kim Chi
Khoa Luật Hình sự
Trường Đại học Luật Hà Nội

Bài 6: Xúc cảm, tình cảm
Bài 6: Xúc cảm, tình cảm
I.Khái niệm chung
II.Những đặc điểm đặc trưng của tình cảm và
các qui luật của xúc cảm, tình cảm
III.Các mức độ của xúc cảm, tình cảm

Khái niệm chung về xúc cảm,
Khái niệm chung về xúc cảm,
tình cảm
tình cảm
1.Định nghĩa
2.So sánh XCTC với NT và MQH của chúng
3.Phân biệt xúc cảm với tình cảm
4.Vai trò của xúc cảm, tình cảm

Định nghĩa xúc cảm, tình cảm
Định nghĩa xúc cảm, tình cảm
Nhớ thương - hờn giận, buồn - vui, yêu- ghét,…biểu
thị thái độ của cá nhân đối với HT XCTC.
Định nghĩa:
XCTC là thái độ riêng của cá nhân đối với HTKQ, có
liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu
cầu của cá nhân.

NTPA bản thân SVHT, qui
luật VĐ, biến đổi, phát
triển của SV.
-
Phạm vi PA: rộng hơn.
Nói chung SVHT nào đã
tác động vào giác quan ta
đều được PA với những
mức độ đầy đủ, sáng tỏ
khác nhau.
Xúc cảm, tình cảm:
-
ĐTPA: là thái độ, XCTC
phản ánh MQH giữa các
SVHT với nhu cầu, động
cơ của cá nhân.
-
Phạm vi PA: hẹp hơn.
Chỉ SVHT nào có liên
quan đến sự thỏa mãn
hay không thỏa mãn nhu
cầu, động cơ của cá nhân
mới gây nên XCTC.

So sánh xúc cảm, tình cảm với
So sánh xúc cảm, tình cảm với
nhận thức và MQH của chúng
nhận thức và MQH của chúng
Nhận thức:
-

-
Có thể tự lừa dối được
mình.
-
Có thể “vay mượn”
được khi cần thiết.
Xúc cảm, tình cảm:
-
XCTC diễn ra chân thật
với mình.
-
Không thể “vay mượn”
được.

So sánh xúc cảm, tình cảm với
So sánh xúc cảm, tình cảm với
nhận thức và MQH của chúng
nhận thức và MQH của chúng

Mối quan hệ giữa NT với XCTC:
-
NT là ĐK cần thiết cho XCTC hình thành, củng cố
và phát triển. Không có NT thì không thể có XCTC,
NT không bình thường thì XCTC sẽ không bình
thường.
Không có CG, TG  không có XCTC.
Không có TN, TD, TT  không có tình yêu hay sự
căm ghét,…
Để xây dựng tình cảm phải lưu ý NT.


Phân biệt xúc cảm với tình cảm
Phân biệt xúc cảm với tình cảm
Xúc cảm:
-
Diễn ra trong một thời
gian ngắn, phụ thuộc vào
tình huống cụ thể (thay
đổi theo tình huống).
-
Biểu hiện đa dạng,
phong phú, luôn ở trạng
thái hiện thực.
Sung sướng khi con
khôn lớn, thương xót khi
con ốm,…
Tình cảm:
-
Ổn định trong một thời
gian tương đối dài, không
phụ thuộc nhiều vào tình
huống tác động.
-
Thường ở trạng thái
tiềm tàng.
Tình cảm của người mẹ
đối với con không phải
lúc nào cũng thể hiện ra
ngoài.

Phân biệt xúc cảm với tình cảm

XCTC là động cơ, là nguồn động lực mạnh mẽ thúc
đẩy và chi phối NT, kích thích sự tìm tòi, khám phá
sáng tạo của con người.
-
XCTC có thể nhuốm màu, biến dạng, thậm chí biến
đổi cả SP của các QTNT.
Đ42 BLTTHS: “TP của HĐXX phải là những người vô
tư, không có QH gì với những người tham gia TT;
những người tiến hành TT và người giám định, người
phiên dịch sẽ không được tiến hành hoặc tham gia TT
nếu có lí do xác đáng rằng họ có thể không vô tư
trong khi thực hiện NV của mình”.

Vai trò của xúc cảm, tình cảm
Vai trò của xúc cảm, tình cảm

Trong đời sống:
Ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống TL con người.

Trong hoạt động:
Là động lực mạnh mẽ của mọi HĐ của con người:
nó thôi thúc con người HĐ tích cực, sáng tạo, giúp
con người vượt qua mọi khó khăn, thử thách gặp phải
trong cuộc sống và HĐ để đạt tới đích trong cuộc
sống.
Sự thành công của bất kì một loại công việc nào
phần lớn cũng đều phụ thuộc vào thái độ của con
người đối với công việc đó.

Vai trò của xúc cảm, tình cảm

2.Các qui luật cơ bản của XCTC

Đặc điểm đặc trưng của tình cảm
Đặc điểm đặc trưng của tình cảm
-
Tính nhận thức của TC: vì những nguyên nhân gây
nên TC thường được chủ thể NT rõ ràng. NT là yếu tố
tất yếu để nảy sinh TC. Nó làm cho TC bao giờ cũng
có đối tượng xác định.
-
Tính XH của TC: vì TC chỉ có ở con người, thực hiện
chức năng XH và hình thành trong môi trường XH.
-
Tính khái quát của TC: vì TC là thái độ của con
người đối với cả một loại các SVHT chứ không phải
với từng SVHT (XC) hay với từng thuộc tính của SVHT
(màu sắc XC của CG).

Đặc điểm đặc trưng của tình cảm
Đặc điểm đặc trưng của tình cảm
-
Tính ổn định của TC: so với XC thì TC là những thái
độ ổn định của con người đối với HTKQ và với bản
thân.
-
Tính chân thực của TC: vì TC phản ánh chính xác
nội tâm thực của con người, cho dù người ấy cố tình
che giấu bằng những “động tác giả” bên ngoài.
-
Tính đối cực của TC: tính đối lập của TC (vui –

chuyển từ một đối tượng này sang một đối tượng
khác.
VD: A ghét B, nên ghét luôn cả C, vì B và C là 2 anh
em.
-
Qui luật “pha trộn”: là sự kết hợp màu sắc âm tính
của BT với màu sắc dương tính của nó, hơn nữa màu
sắc âm tính còn là nguồn gốc và ĐK để nảy sinh màu
sắc dương tính.
Qui luật này cho phép 2 cảm xúc, 2 TC đối lập nhau
cùng tồn tại ở một con người.
VD:hiện tượng ghen tuông trong tình cảm vợ chồng.

Qui luật cơ bản của xúc cảm, tình
Qui luật cơ bản của xúc cảm, tình
cảm
cảm
-
Qui luật về sự hình thành TC: TC được hình thành
từ XC, nó do các XC cùng loại được hệ thống hóa,
khái quát hóa và động hình hóa mà thành
(A.G.Côvaliốp).
+ TC hình thành từ những XC: ví dụ tình bạn.
Khâm phục  bạn học tốt.
Vui mừng, biết ơn  bạn giúp đỡ.
Thông cảm  biết hoàn cảnh GĐ bạn.
Lo lắng  bạn ốm.
Giận dỗi  bạn làm phật ý.
Nhớ nhung  xa vắng,…


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status