tóm tắt luấn án tiến sĩ nghiên cứu tác động của quá trình công nghiệp hóa đến quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dân huyện quế võ, tỉnh bắc ninh - Pdf 19


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đảng cộng sản
Việt Nam (1996), đã xác định “phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản
trở thành một nước công nghiệp”, “mục tiêu của công nghiệp hóa (CNH),
hiện đại hóa (HĐH) đất nước là xây dựng nước ta thành một nước công
nghiệp có cơ sở vật chất- kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ
sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời
sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh”.
Trong quá trình CNH, một phần diện tích đất nông nghiệp chuyển mục
đích để đáp ứng yêu cầu phát triển hạ tầng, công nghiệp và đô thị là điều không
tránh khỏi. Hậu quả là người nông dân bị mất đất sản xuất, thiếu việc làm. Các
khu công nghiệp (KCN) chưa thu hút được nhiều lao động nông nghiệp tại địa
phương đặc biệt là lao động từ các hộ gia đình bị thu hồi đất. Vì vậy, theo những
quan điểm hiện nay, để quá trình CNH thành công, hay nói rộng hơn là để phát
triển bền vững nông nghiệp, nông thôn, cần nghiên cứu các chủ trương, chính
sách, đánh giá đúng thực trạng CNH ở các khu vực nông thôn. Ngoài ra cần tổ
chức thực hiện tốt việc tham gia của người dân vào các lĩnh vực của đời sống,
nhất là trong quản lý, quy hoạch, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
Bắc Ninh là một tỉnh nằm trong vùng trọng điểm kinh tế Đồng bằng sông
Hồng, có tốc độ CNH cao, trong đó Quế Võ là một huyện điển hình. Quế Võ có
21 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 1 thị trấn và 20 xã, với tổng diện tích tự
nhiên: 15.484,82 ha; và tổng dân số là 139.525 người (Cục Thống kê Bắc Ninh,
2010). Trong những năm qua, tốc độ CNH trên địa bàn huyện diễn ra với tốc
cao. Các KCN trên địa bàn huyện đã thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, thu hút việc
làm. Tuy nhiên quá trình này cũng làm mất diện tích đất nông nghiệp đáng kể,
điển hình là các xã nằm trên trục Quốc lộ 18, nơi tốc độ CNH cao, sự hình thành

thành phố Bắc Ninh
- Thời gian: các đối tượng nghiên cứu trong giai đoạn 2000 - 2010
5. Những đóng góp mới của luận án
Luận án đã chỉ ra được các tác động tích cực và tiêu cực của quá trình
CNH đến quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dân huyện
Quế Võ, từ đó rút ra một số quy luật về tác động của quá trình CNH đến tam
nông tại các địa bàn thuần nông đang thực hiện CNH nhanh. Các quy luật đó
bao gồm:
- Đất nông nghiệp giảm nhiều nhưng diện tích đất nông nghiệp/lao
động nông nghiệp tăng. Có hiện tượng thiếu lao động nông nghiệp, nông dân
giảm đầu tư, tự chuyển đổi nghề nghiệp, chỉ còn lao động lớn tuổi làm nông
nghiệp nên sản xuất kém hiệu quả. Như vậy, các huyện thuần nông thực hiện
CNH sẽ đối mặt với vấn đề xã hội là dân cư nông thôn già hóa nhanh hơn,

3

chính sách xã hội cần hoạch định phù hợp với quy luật tác động này.
- CNH giúp nâng cao mức sống ở nông thôn theo phong cách đô thị là
biểu hiện tích cực, nhưng nâng cao mức sống mà mất sinh kế do mất đất là
biểu hiện tiêu cực. Các doanh nghiệp được thuê đất chỉ hỗ trợ người dân bị
thu hồi đất chứ chưa hỗ trợ được khu vực nông thôn. Khu dân cư nông thôn
có phong cách sống đô thị làm nông nghiệp là phương thức canh tác mới trên
cơ sở công nghệ cao và đòi hỏi nhiều động lực.
Từ những quy luật tác động trên, đề xuất một số giải pháp mới có thể
áp dụng cho các địa phương phát triển CNH nhanh trong hoàn cảnh là một
huyện thuần nông tương tự Quế Võ.

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Những vấn đề cơ bản về công nghiệp hóa
1.1.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp hóa

Thực hiện cuộc cách mạng khoa học, công nghệ để xây dựng cơ sở vật
chất, kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội và xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và phân
công lại lao động xã hội
1.2. Kinh nghiệm công nghiệp hóa ở một số nước đang phát triển châu Á
Nghiên cứu tại Thái Lan, Đài Loan, Malayxia để rút ra kinh nghiệm
cho Việt Nam. Trong CNH các nước này đã biết đi lên từ nông nghiệp. Vì chính
CNH không thể tiến hành khi tình hình xã hội không ổn định. Việc lựa chọn mô
hình CNH có ý nghĩa quyết định với sự kinh tế ở các nước đang phát triển. Nhà
nước đóng vai trò vô cùng quan trọng với việc lựa chọn chiến lược, việc tạo lập
môi trường kinh tế vĩ mô, chiến lược tạo vốn, nâng cao hiệu quả đầu tư, có chính
sách phát huy nguồn lực con người, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. CNH là
con đường tất yếu để thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu của các nước đang phát triển.
1.3. Tình hình thực hiện công nghiệp hóa ở nước ta
1.3.1. Những thành tựu chủ yếu của quá trình công nghiệp hóa
CNH góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. Kim ngạch xuất khẩu hàng
năm cũng tăng nhanh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế: nông nghiệp 20,4%, công
nghiệp: 40,2%, dịch vụ 36,9%. Sản xuất đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu tiêu
dùng và giành một phần tích lũy (Tổng cục Thống kê, 2011).
1.3.2. Những hạn chế chủ yếu của quá trình công nghiệp hóa
- Tăng trưởng kinh tế nước ta thời gian qua còn phụ thuộc nhiều vào vốn
đầu tư từ nước ngoài; Cơ cấu kinh tế đã diễn ra sự chuyển dịch nhưng sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế vẫn chưa đạt được ý đồ mong muốn, nông nghiệp còn chiếm
một tỷ trọng lớn trong GDP. Kinh tế có đạt được tốc độ tăng trưởng cao nhưng
chưa thật vững chắc. Vấn đề giải quyết việc làm và thu nhập với một bộ phận
khá lớn dân cư nông thôn đang là vấn đề khó khăn.

5

1.4. Tác động của công nghiệp hóa đến kinh tế, xã hội và môi trường nông
thôn Việt Nam

Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, tài nguyên
đất đai, môi trường, lao động, việc làm của huyện từ số liệu của các Phòng, Ban
thuộc UBND huyện Quế Võ.

6

2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu:
Tiểu vùng 1: Bao gồm 9 xã, thị trấn, các xã này nằm 2 bên trục đường
QL18. Trong tiểu vùng có các KCN tập trung. Chọn nghiên cứu 4 xã: Phương
Liễu, Phượng Mao, Việt Hùng, Ngọc Xá
Tiểu vùng 2: Bao gồm 6 xã, diện tích đất công nghiệp có tỷ lệ mức trung
bình, chủ yếu phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề. Chọn nghiên cứu 2
xã: Mộ Đạo, Cách Bi
Tiểu vùng 3: Bao gồm 6 xã, có vị trí giáp đê sông Cầu, diện tích đất công
nghiệp có tỷ lệ thấp. Chọn nghiên cứu 2 xã: Nhân Hoà, Phù Lãng.

2.2.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn
Phương pháp điều tra, phỏng vấn để thu thập về thực trạng sử dụng đất và
đời sống, việc làm của người dân. Số lượng phiếu điều tra nông hộ để điều tra
tổng thể đời sống, thu nhập người dân là 420 phiếu.
2.2.4. Phương pháp lấy mẫu phân tích môi trường
2.2.5. Phương pháp phân tích mẫu
Các phân tích mẫu nước được thực hiện tại phòng thí nghiệm Khoa Môi
trường và Trung tâm tư vấn dịch vụ Tài nguyên và Môi trường - Trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường Hà Nội theo quy định.
2.2.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Năm 2000

Năm 2005

Năm 2010

Số
lượng


cấu%

Số
lượng


cấu%

Số
lượng


cấu %

1.
Diện tích đất sản xuất
kinh doanh phi NN
Ha 107,26

0,69 347,63

1.346
1.5742.146Nguồn: Tổng hợp từ Ban quản lý các khu công nghiệp huyện và kết quả điều tra
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2000 là 802 tỷ đồng, năm 2010
tăng lên đạt 1.183 tỷ đồng, nâng tốc độ tăng bình quân là 15,32% (bảng 3.9)
Bảng 3.9. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ
TT Chỉ tiêu
GTSX công nghiệp
(triệu đồng)
Tốc độ phát
triển (%)
Năm
2000

Năm
2005

Năm
2010

2000-
2005


226.100

30,28

25,84

4. Vốn đầu tư nước ngoài 769.384

856.814

804.500

2,18

0,50

Nguồn: Niên giám thống kê huyện Quế Võ
3.3.1.2 Sự chuyển dịch cơ cấu lao động công nghiệp
Cơ cấu lao động công nghiệp liên tục tăng trong những năm qua, nếu năm
2005 tổng số lao động công nghiệp đạt 13.560 chiếm 18,67% thì đến năm 2010
con số này là 15.627

lao động (chiếm 19,96%) (bảng 3.11)

8

Bảng 3.11. Cơ cấu lao động các ngành công nghiệp
Đơn vị tính %
STT Ngành

3.3.2.1 Quy mô phát triển khu, cụm công nghiệp
Trên địa bàn huyện hiện có 1.129,0 ha đất khu, cụm công nghiệp gồm 3
khu CN tập trung của tỉnh với tổng diện tích là 1.000,32 ha (năm 2010). Cụm công
nghiệp vừa và nhỏ của huyện gồm (Châu Phong- Đức Long, Nhân Hòa –Phương
Liễu) với tổng diện tích đến năm 2010 là 128,68 ha.
3.3.2.2 Hoạt động sản xuất, kinh doanh
Bảng 3.14. Một số chỉ tiêu về sản xuất công nghiệp
TT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm
2000
Năm
2005
Năm
2010
1 Giá trị sản xuất công nghiệp Tỷ đồng 613,6

870,2

2318,0

2 Tỷ trọng công nghiệp % 9,8

16,9

30,0

3 Diện tích khu công nghiệp Ha 0,0


3.4.1.3. Tác động gián tiếp đến việc phá vỡ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Phá vỡ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Việc phát triển các khu, cụm công nghiệp đã ảnh hưởng không nhỏ đến
kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Hầu hết các phương án quy
hoạch, kế hoạch ở ba cấp tỉnh, huyện, xã đều phải xây dựng và điều chỉnh nhiều
lần cho phù hợp với thực trạng kinh tế, xã hội của huyện.
b) Tiến độ thực hiện các dự án chậm và kéo dài
Bảng 3.16. Tiến độ thực hiện các dự án năm 2010
STT

Nhóm dự án, công trình
Số
lượng

Diện
tích
(ha)
Tình hình triển khai
Đã đi
vào
hoạt
động
Đang tổ
chức đầu
tư xây
dựng
BT xong
đang san
lấp mặt
bằng


tr
ại

02

1,52

1 1
Tổng số 32

445,23

5 10 8 14
Nguồn: UBND huyện Quế Võ năm 2010
3.4.2. Đánh giá tác động của quá trình công nghiệp hoá đến sử dụng đất
nông nghiệp
3.4.2.1 Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp theo hướng tích cực
Năm 2010 diện tích đất nông nghiệp hiện có 8.592,57 ha, chiếm 61,95%.
Bình quân đất nông nghiệp là 693,6m
2
/người.
- Đất sản xuất nông nghiệp 7.583,24 ha chiếm 89,49% diện tích đất nông
nghiệp; Đất lâm nghiệp: 152,97 ha (chiếm 1,60%); Đất nuôi trồng thuỷ sản:
855,54 ha (chiếm 8,91%).

10
3.4.2.2. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm sút nghiêm trọng
Bảng 3.21. Biến động đất nông nghiệp trong giai đoạn 2000-2010
Đơn vị tính: ha
1.5 Đất nông nghiệp khác

0,82 0,82
Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Quế Võ
Giai đoạn 2000-2010 diện tích đất sản xuất nông nghiệp của huyện giảm
2.138,22 ha, trong đó đất trồng lúa giảm 2.215,68 ha.
Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên một hộ gia đình hay trên đầu
người giảm nhanh. Năm 2000 bình quân đất nông nghiệp/hộ của toàn huyện
là 3.254,6m
2
/hộ thì đến năm 2010 chỉ còn 2.771,3m
2
/hộ (bảng 3.22)
Bảng 3.22. Bình quân diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2000-2010
Đơn vị tính
Tiểu vùng
Năm 2000 Năm 2010
BQ đất NN/hộ

(m
2
/hộ)
BQ đất NN/người

(m
2
/người)
BQ đất NN/hộ

.
- Giai đoạn 2000-2010, diện tích đất nông nghiệp tiểu vùng 3 giảm 405,0
ha nhưng bình quân đất nông nghiệp/lao động nông nghiệp tăng 287,9m
2
. Trung
bình trên toàn huyện đất nông nghiệp giảm 2,089,3 ha nhưng bình quân đất nông
nghiệp/lao động nông nghiệp tăng 18,0m
2
(bảng 3.23).

11
Bảng 3.23. Tổng hợp chỉ tiêu bình quân đất nông nghiệp
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm
So sánh
2000 2005 2010
2000-
2005

2000-
2010

1. Tiểu vùng 1

2.190,8

659,5

-313,6

2. Tiểu vùng 2 2.1 Diện tích đất NN Ha 3.273,25

3.086,02

2.605,56

-187,23

-667,7

2.2 Lao động NN Người 20.300

17.270

17.871

-3.030


-20,57

-405,0

3.2 Lao động NN Người 23.672

21.655

16.720

-2.017

-6.952,0

3.3 Bình quân đất NN/LĐNN

m
2
/LĐNN

1.275,0

1.707,5

1.562,9

109,3

287,9

2
/LĐNN

1.736,8

2.226,6

1.718,8

224,3

-18,0

Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra
Trong những năm qua có 1.129,00 ha đất nông nghiệp bị thu hồi phục vụ
mục tiêu CNH chiếm tổng số 91,25% tổng diện tích đất bị thu hồi.
Bảng 3.24. Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi để xây dựng các khu,
cụm công nghiệp năm 2010
STT

Tên dự án, công trình
DT giao đúng QH, đúng mục đích (ha)
Tổng số
Thu hồi từ loại đất
Đ
ất NN

Đ
ất CD



0,09

2 Khu công nghiệp Quế Võ 2 272,00

263,86

8,14
3 Khu công nghiệp Quế Võ 3 303,80

303,80
Tổng 1.000,32

952,95

47,28

0,09

II Các cụm công nghiệp

0

1.076,77

52,14

0,09

Nguồn: Phòng tài nguyên và môi trường huyện Quế Võ
Tiểu vùng 1 là vùng có tỷ lệ số hộ bị thu hồi đất nhiều nhất chiếm 26,9%
và diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi cũng lớn nhất chiếm 54,8%. (Bảng 3.26)

12
Bảng 3.26. Tỷ lệ số hộ, diện tích bị thu hồi theo tiểu vùng
Tiểu vùng
Tỷ lệ số hộ bị
thu hồi đất
(%)
Tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi trong hộ gia đình
(%)

Trung
bình

Bị thu hồi
<30%

Bị thu hồi
30
-


20,6

0,9

Toàn huyện 19,6 38,5 44,0 46,9 9,1
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra
3.4.2.3 Sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
a) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
Bảng 3.28. Diện tích, năng suất, sản lượng, tỷ lệ sử dụng sản phẩm
của một số cây trồng chính năm 2010
Loại cây trồng
Diện tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Tỷ lệ sử dụng
trong gia đình

(%)
Tỷ lệ
hàng
hoá
(%)

1. Lúa chiêm xuân 7.300 64,0 46.720 90,0 10,0
2. Lúa mùa 6.900 55,7 38.433 85,0 15,0

90,0

13. Rau các loại 410 125,7 5.154 20,0 80,0
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra nông hộ và Phòng Nông nghiệp và PTNT
Qua kết quả điều tra, các kiểu sử dụng đất gồm 6 loại hình sử dụng đất
(LUT) với 22 kiểu sử dụng đất chính. Trong đó nhiều nhất là đất chuyên lúa
4.200,41 ha (chiếm 43,90 % tổng diện tích đất canh tác), đất lúa - màu là 3.840,12
ha (chiếm 40,14 %), đất chuyên rau màu 378,66 ha (chiếm 3,96 %),
- LUT chuyên lúa: (gồm lúa xuân, lúa mùa) với diện tích cây lúa cả năm
là 8.400,82 ha, phân bố nhiều ở tiểu vùng 1 và 2.
- LUT lúa - màu với 10 kiểu sử dụng đất, có diện tích là 3.840,12 ha
chiếm 40,14 %. Trong đó kiểu sử dụng đất Lúa xuân - Lúa mùa -Khoai tây,
chiếm diện tích lớn nhất 1.200 ha, tập trung chủ yếu ở tiểu vùng 2 và 3.

13
- LUT chuyên rau, màu: có 10 kiểu sử dụng đất với diện tích 378,66 ha
chiếm 3,96 %, thuộc các xã thuộc tiểu vùng 2, 3
- LUT nuôi trồng thuỷ sản tồn tại 3 kiểu sử dụng đất chính là nuôi cá, nuôi
tôm, lúa - cá, có diện tích 855,54 ha chiếm 10,57% diện tích đất canh tác, tập
trung ở các chân đất trũng thuộc các xã tiểu vùng 3.
b) Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong phát triển trang trại
Năm 2000, huyện Quế Võ mới có tổng số 4 trang trại, với diện tích là 3,12
ha. Năm 2010, con số này đã là 160 trang trại với 126,77 ha, với tổng số vốn đã
đầu tư cho hoạt động sản xuất là 29.280 triệu đồng, bình quân vốn của một
trang trại là 350 triệu đồng. Doanh thu bình quân của một trang trại là 303 triệu
đồng. Tổng số lao động trong kinh tế trang trại là 404 lao động.
3.5. Tác động của quá trình công nghiệp hóa đến đời sống của người dân
3.5.1. Tác động của công nghiệp hóa đến thu nhập, việc làm của người dân
3.5.1.1. Tác động của công nghiệp hóa đến thu nhập của người dân
a) Thu nhập bình quân

Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra

14
So sánh thu nhập bình quân giai đoạn 2000-2010, tiểu vùng 1 có tốc độ
tăng thu nhập cao nhất (215%), nhưng so sánh giai đoạn 2005-2010 thì tiểu
vùng 3 có tốc độ tăng thu nhập nhiều nhất (132,0%). Qua phân tích kết quả điều
tra cho thấy nhóm hộ I là nhóm hộ có tốc độ tăng thu nhập so với các nhóm hộ
còn lại ở mức cao, còn nhóm hộ IV có tốc độ tăng thu nhập thấp hơn cả.
b) Biến động thu nhập
Bảng 3.32. Sự thay đổi thu nhập của hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất
Đơn vị tính: %
STT

Biến động thu nhập
Bình
quân
huyện

Trong đó
Tiểu vùng
1
Tiểu vùng
2
Tiểu vùng
3
1. Giảm 45,0 40,0 50,1 51,0
1.1 Giảm nhiều 20,7 17,7 24,1 24,0
1.2 Giảm không nhiều 24,3 22,3 26,0 27,0
2. Không thay đổi đáng kể 25,8 19,1 19,5 46,0
3. Tăng 29,2 40,9 30,4 3,0

4 Gửi tiết kiệm 13,6 12,0 13,6 14,0
5 Trả nợ 10,0 8,8 10,0 11,7
6 Đầu tư khác 12,4 5,8 12,4 15,9
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra

15
Việc sử dụng tiền bồi thường cho đầu tư vào sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ
lệ cao nhất (chiếm 41,1%), trong đó có việc thâm canh trên diện tích còn lại chiếm
22,0%; chi cho con cái học hành cũng chiếm tỷ lệ lớn (36,5%) (bảng 3.33)
c) Nguồn thu nhập
Tỉ lệ hộ có thu nhập từ nghề phụ cũng tăng lên 10,2% và đã có 13,3% hộ
gia đình có thu nhập từ nghề khác như dịch vụ cho thuê nhà, xe ôm, dịch vụ phi
nông nghiệp khác ở nông thôn.
4.5.1.2 Tác động của công nghiệp hóa đến việc làm của người dân
Qua quá trình điều tra, khảo sát chúng tôi thấy những người nông dân khi bị
thu hồi đất chủ yếu họ được đào tạo nghề (chiếm 31,5%). Tuy nhiên số này không
phải đều có việc làm ổn định, họ được đào tạo nghề nhưng lại không có việc làm
(chiếm 14,7%). (bảng 3.35).
Bảng 3.35. Tổng hợp các hình thức hỗ trợ cho người bị thu hồi đất
Đơn vị tính: %
STT

Hình thức hỗ trợ
Bình
quân
huyện

Trong đó
Tiểu
vùng 1

tính
Toàn
huyện

Chia ra
Tiểu
vùng 1

Tiểu
vùng 2
Tiểu
vùng 3

Tổng số lao động nông nghiệp LĐ 49.991

15.400 17.871 16.720
1. Tuổi của lao động nông nghiệp
- Tuổi < 20 % 19,5

19,7

18,2

20,5

- Tuổi từ 20 - 45 % 33,0

35,6

37,6


51,8

56,9

3. Trình độ văn hoá
- Số LĐ học hết tiểu học % 17,3

15,2

17,6

19,1

- Số LĐ học hết THCS % 42,5

43,3

45,6

38,7

- Số LĐ học THPT % 33,6

37,9

28,5


2,1

Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra
Cơ cấu việc làm đa dạng hơn với khoảng 15 loại việc làm, trong đó chiếm
tỷ lệ cao nhất vẫn là làm nông nghiệp 41,57%, tiếp đến là tỷ lệ người lao động
làm công nhân 21,32%, buôn bán đồ dùng sinh hoạt 7,84%. Năm 2010 đã xuất
hiện các nghề như: kinh doanh nhà trọ, kinh doanh nhà nghỉ, kinh doanh
karaoke, mặc dù chiếm tỷ lệ nhỏ (trung bình khoảng 2%).

17
Bảng 3.38. Tổng hợp việc làm của người lao động giai đoạn 2000-2010
Đơn vị tính %
Việc làm Năm 2000 Năm 2010
So sánh
2010-2000
1

Nông dân

77,97 41,57 -36,40
2

Công nhân

0,96 21,32 20,36
3

Buôn bán hàng ăn uống


2,36 2,36
10

Xe ôm

1,31 2,96 1,65
11

Thợ xây

3,58 2,65 -0,93
12

Thợ mộc

1,96 0,85 -1,11
13

Xuất khẩu lao động

0,65 1,31 0,66
14

Làm đậu

1,61 1,96 0,35
15

Nấu rượu


72,2 59,0

72,1 50,3 71,9 55,8 82,3 63,8
4

Nhà hỗn hợp 2,1 3,2 2,4 7,1 2,3 3,1 1,9 2,0
5

Nhà tạm 9,2 1,1 9,0 0,5 7,6 1,0 12,8 1,7
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra

18
b) Đồ dùng sinh hoạt trong gia đình
Mức sống của hộ gia đình đã tăng lên đáng kể, các vật dụng hiện đại, tiện
nghi được tăng lên. 95,0% hộ gia đình mua máy tính, 92,3% mua máy giặt, 90,9%
mua bình nóng lạnh, 86,2% mua điện thoại di động sau khi bị thu hồi đất (bảng 3.40)
Bảng 3.40. Các loại tài sản trong gia đình người nông dân bị thu hồi đất
Đơn vị tính: (%)
TT Loại tài sản
Sở hữu Số lượng Thời gian mua
Có Không 1 2 3 4
Trước
THĐ
Sau
THĐ
1 Tivi 93,4 6,6 99,8 0,2
41,0

4 Tủ lạnh 10,8 89,2 100,0
13,2

86,8
5 Máy giặt 3,0 97,0 100,0
7,7

92,3
6 Xe máy 62,5 37,5 96,9 2,6 0,4
20,0

80,0
7 Ô tô 0,8 99,2 80,0

20,0

11,0

89,0
8 Điện thoại cố định 76,8 23,2 99,0


9,1

90,9
13 Đồ gỗ đắt tiền 7,6 92,4 90,9 9,1
43,7

56,3
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra

3.5.2.2 Tác động đến điều kiện sống khu dân cư
Qua kết quả điều tra các khu dân cư nông thôn tại các tiểu vùng về cơ sở
hạ tầng xã hội, có thể nhận thấy các điểm dân cư gần các khu, cụm công nghiệp
sẽ có nhiều công trình phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân hơn: ngân hàng,
bưu điện, phòng khám chữa bệnh. Các điểm dân cư cách xa khu, cụm công
nghiệp tập trung thì số lượng các công trình trên ít hơn.
3.5.2.3 Tác động đến các vấn đề xã hội khác
Tiểu vùng 1 có đến 27 người nghiện hút, 19 người bị nhiễm HIV/AIDS,
12 người nghiện cờ bạc. Số lượng này đã tăng đáng kể so với năm 2000. Các
dạng tệ nạ xã hội cũng đa dạng nhiều hình thức hơn: bạo hành gia đình, mê tín
di đoạn, bói toán… Trên địa bàn các xã Phượng Mao, Phương Liễu tỷ lệ này
thường cao hơn các xã còn lại và cũng nhiều dạng tệ nạn xã hội hơn.

19
3.5.3. Tác động của công nghiệp hóa đến môi trường sống của người dân
3.5.3.1. Chất lượng môi trường nước
a) Nước thải tại khu, cụm công nghiệp
Hầu hết các mẫu phân tích có thông số về BOD

Coliform
(MPN/100ml)
1
Nm1 8,3 54 25 18 1350
Nm2 7,2 42 27 25 1200
2
Nm3 7,2 30 16 36 1470
Nm4

8,1

36

19

18

1590

3
Nm5 6,0 25 11 08 2010
Nm6

5,8

31

14

13

3.5.3.2 Chất lượng không khí xung quanh
a) Chất lượng không khí xung quang khu, cụm công nghiệp
Bảng 3.47. Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh khu,
cụm công nghiệp
Tiểu
vùng
Ký hiệu mẫu
Kết quả phân tích các chỉ tiêu
Đ
ộ ồn

(dBA)

B
ụi tổng

(mg/m
3
)
NO
2
(mg/m
3
)CO
(mg/m
3
)

0,240

2,781

0,124

2 K5 60,1

0,428

0,012

5,070

0,115

3
K9 62,6

0,475

0,203

2,400

0,142

K11

58,7

NO
2
lớn nhất là
0,240mg/m
3
vượt
1,2 lần.
Nồng độ CO cho phép là 30mg/m
3
, vì vậy các mẫu đều dưới quy định
cho phép. Mẫu có nồng độ CO lớn nhất là 5,070mg/m
3
(tại khu vực KCN Quế Võ
3, ngã 3 đường vào KCN thuộc đại phận làng Guột).
Với chỉ tiêu SO
2
, cho ta kết quả đều đạt quy định cho phép. Cao nhất là
0,192mg/m
3
tại KCN Quế võ 1, cạnh đường quốc lộ 18 thuộc địa phận thôn
Giang Liễu, Phương Liễu (quy chuẩn là 0,35mg/m
3
). Thấp nhất là
0,
017mg/m
3

tại cổng cơ sở sản xuất Gốm gần thôn Thủ Công, Phù Lãng.

b) Chất lượng không khí xung quanh khu vực dân cư

Tiểu
vùng
Ký hiệu
mẫu
Kết quả phân tích các chỉ tiêu
Độ ồn
(dBA)
Bụi tổng
(mg/m
3
)
NO
2
(mg/m
3
)
CO
(mg/m
3
)
SO
2
(mg/m
3
)
1 K1 68,7

0,329

0,012


1,470

0,019

3 K10 56.0

0,340

0,061

0,766

0,122

QCVN
26:2010/BTNMT
70 QCVN
05:2009/BTNMT

0,300 0,200 30 0,35
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả lấy mẫu phân tích năm 2011
3.6. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất nông
nghiệp, nâng cao đời sống của người dân trong quá trình công nghiệp hóa

nhanh, liên tục. Năm 2010, giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 đạt 1.183 tỷ
đồng, tạo việc làm cho 10.597 lao động. Theo tốc độ tăng bình quân, đến năm
2010 giá trị sản xuất công nghiệp tại các KCN chiếm 65-70% giá trị sản xuất
công nghiệp toàn huyện, giá trị xuất khẩu chiếm 85-90% khẳng định vị trí, vai
trò quyết định sự phát triển công nghiệp của tỉnh trong những năm tới.
1.2 Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp chuyển dịch theo hướng tích cực,
được khai thác và sử dụng theo hướng sản xuất hàng hóa. Diện tích đất nông
nghiệp giảm nhanh, đặc biệt là đất trồng lúa. Từ 10.996,6 ha (năm 2000) xuống
còn 8.592,57ha, chiếm 55,49% (năm 2010). Với mô hình thâm canh lúa- màu
đem lại hiệu quả kinh tế cao, bình quân khoảng hơn 100 triệu/ha. Quá trình CNH
còn thúc đẩy khả năng tích tụ ruộng đất, quy mô sử dụng đất nông nghiệp của
huyện có xu hướng tăng tỷ lệ có từ 1 ha trở lên và giảm tỷ lệ quy mô nhỏ hơn 0,5
ha. Bình quân đất nông nghiệp toàn huyện là 615,8m2/người. Diện tích đất thu
hồi để xây dựng các khu, cụm công nghiệp là 1.129,00 ha, trong đó đất nông
nghiệp là 1.076,77 ha. Các khu vực nông thôn thực hiện CNH nhanh đang tạo cơ
hội về nhu cầu nông sản tại chỗ để cung cấp cho khối lượng lớn lao động phi
nông nghiệp. Một lượng lớn đất phải chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp nhưng đất nông nghiệp vẫn còn đủ để phát triển. Ở đây có thể thấy, một
quy luật mới xuất hiện là nông nghiệp trong đô thị. Khu dân cư nông thôn có
phong cách sống đô thị làm nông nghiệp là một phương thức mới đòi hỏi nông
sản phù hợp nhu cầu, năng suất, sản lượng, chất lượng cao. Nông nghiệp trong
hoàn cảnh này cần thay đổi phương thức canh tác trên cơ sở nông nghiệp công

23
nghệ cao, dựa vào động lực từ các doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao.
1.3 Chỉ tiêu diện tích đất nông nghiệp/người giảm nhưng diện tích đất nông
nghiệp/lao động nông nghiệp tăng đặc biệt là các tiểu vùng lân cận khu công
nghiệp. Điều này chứng tỏ CNH tạo việc làm (ngành nghề phi nông nghiệp) cho
các tiểu vùng lân cận. Các tiểu vùng lân cận có hiện tượng thiếu lao động nông
nghiệp do di dân cơ học vào tiểu vùng có tốc độ CNH cao. Hiệu quả sản xuất nông

trong nước thải
vượt quy định cao nhất là 1,04 lần - 1,20 lần. Hàm lượng Pb cũng vượt quy

24
chuẩn cho phép từ 1,13 đến 1,24 lần. Chỉ tiêu Cd trong các mẫu đều vượt quy
chuẩn cho phép, vượt cao nhất là 8,6 lần. Chỉ tiêu NO
2
, SO
2
, CO trong không
khí, nước mặt tại một số khu vực trong khu dân cư nằm dưới quy định cho phép,
riêng nồng độ bụi là vượt quá xa tiêu chuẩn, cao nhất là gấp 6 lần so với tiêu
chuẩn (1,81mg/m
3
). Các vị trí nằm càng xa khu công nghiệp thì nồng độ các
chất ô nhiễm càng thấp.
1.6 Trên cở sở các đánh giá nói trên đề xuất 3 nhóm giải pháp về chính
sách, quy hoạch, tài chính để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất nông
nghiệp, nâng cao đời sống của người dân trong quá trình CNH, có thể áp dụng
cho các địa phương phát triển công nghiệp hóa nhanh trong hoàn cảnh là một
huyện thuần nông tương tự Quế Võ.
2. Kiến nghị
2.1 UBND tỉnh Bắc Ninh và UBND huyện Quế Võ cần tiếp tục rà soát,
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội, quy hoạch
sử dụng đất. Trong đó, cần quy hoạch và hình thành vùng sản xuất nông sản
hàng hoá và xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao, KCN chế biến
nông sản hàng hoá và phát triển ngành nghề. Việc dự báo và xác định nhu cầu
sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp phải trên cơ sở khoa học tránh quy
hoạch tràn lan, gây lãng phí đất.
2.3 Chính quyền địa phương cần tiếp tục quản lý chặt chẽ quỹ đất nông


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status