Luận văn : KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ KHẢ NĂNG KHÁNG MỘT SỐ CHỦNG VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT CỦA CÂY XUÂN HOA (Pseuderanthemum palatiferum) part 5 - Pdf 19

25

2.4.3. Chuẩn đoán vi sinh vật
2.4.3.1. Chuẩn đoán trực tiếp
Bệnh phẩm khác nhau tùy từng bệnh:
- Phân với nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
- Nước tiểu với nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Máu nếu là nhiễm khuẩn máu…
Có thể làm tiêu bản soi trực tiếp với một số loại bệnh phẩm như cặn ly tâm nước
tiểu hoặc nước não tủy.
Phương pháp chủ yếu nhất là nuôi cấy phân lập. Bệnh phẩm được nhân lên trên
môi trường có chất ức chế chọn lọc như DCL, Endo. Nước tiểu giữa dòng được tiến
hành cấy đếm trên thạch thường. Máu được cấy vào canh thang.
Sau khi đã phân lập được vi khuẩn thuần nhất thì xác định tính chất sinh vật hóa
học và định loại bằng kháng huyết thanh mẫu.
Đối với viêm màng não, hiện nay người ta còn tiến hành phương pháp chuẩn
đoán nhanh và đặc hiệu bằng kỹ thuật ngưng kết lactex để xác định kháng nguyên
trong dịch não tủy.
2.4.3.2. Chuẩn đoán gián tiếp
Trên thực tế chuẩn đoán gián tiếp không được sử dụng trong chuẩn đoán các
nhiễm khuẩn do E. coli.
2.4.4. Phòng bệnh
Hiện nay chưa có phương pháp phòng bệnh đặc hiệu. Để đề phòng nhiễm khuẩn
đường tiêu hóa do E. coli, thực hiện các biện pháp phòng bệnh chung không đặc hiệu
giống như đối với các vi khuẩn đường ruột khác.
2.4.5. Chữa bệnh
E. coli thuộc vào các vi khuẩn có tỷ lệ kháng thuốc cao, nhất là chủng phân lập
được từ nước tiểu, vì vậy cần làm kháng sinh đồ để chọn kháng sinh thích hợp.
Ngoài việc sử dụng kháng sinh, một số việc khác rất có giá trị như bồi phụ nước,
điện giải trong trường hợp tiêu chảy (việc này nhiều khi có vai trò quyết định để cứu
sống bệnh nhân), giải quyết những cản trở trên đường tiết niệu, rút ống thông sớm nếu

4
.
- Chloroform: chưng cất phân đoạn ở 60 - 61
o
C, làm khan bằng Na
2
SO
4
.
- Ethanol : chưng cất phân đoạn ở 78
o
C, làm khan bằng Na
2
SO
4
.
- Nước cất hai lần.
- Thuốc thử hiện hình: H
2
SO
4
10 % / C
2
H
5
OH, đèn UV 254nm.
- Hạt silicagel dùng cho sắc ký cột: kích thước hạt 0,04 – 0,063 mm, dùng
lượng silicagel gấp 30 lần lượng cao, hoạt hóa ở 110
0
C trong 30 phút trước

SO
4
đđ
,
HCl đđ.
- Thuốc thử: Liebermann, Fehling, Mayer, Bouchardat, Bertrand, Bouchardat,
Dragendorff
 Hóa chất dùng cho thử nghiệm vi sinh
- H
2
SO
4
1 %, BaCl
2
.2H
2
O.
- Dung môi DMSO (dimethysulfoside).
- Nước cất.
- Môi trường lỏng BHI.
- Agar.
- Cồn 96
0
, cồn 70
0
.
3.1.1.4. Thiết bị và dụng cụ phòng thí nghiệm
 Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm sử dụng cho thí nghiệm phân tích thành
phần hóa học lá Xuân Hoa
- Bộ soxhlet 6 chỗ (Đức).

3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.2.1. Xử lý nguyên liệu
[19],[20]
Nguyên liệu sau khi thu hái rửa sạch, để khô, sấy khô đến trọng lượng không đổi
sau đó xay thành bột.
3.2.2. Xác định độ ẩm
-Nguyên tắc : Mẫu được sấy ở 105
0
C nước sẽ bốc hơi và làm giảm khối lượng.
Cân rồi suy ra độ ẩm.
-Tiến hành : sấy trong chén sứ đến khối lượng không đổi. Cân chính xác 10 g
mẫu sấy ở 105
0
C trong 2 giờ, sau đó lấy ra để vào bình hút ẩm khoảng 15 phút, sau đó
cân thu khối lượng còn lại (a g) và tính độ ẩm mẫu theo công thức:.
Độ ẩm mẫu = (10 - a ) x 100 %
3.2.3. Xác định tro toàn phần
Tro toàn phần là lượng hợp chất vô cơ còn lại khi nung cháy hoàn toàn mẫu
nguyên liệu, các ion còn lại ở dạng carbonat hay oxit.
- Tiến hành : Nung chén sứ đến khối lượng không đổi. Cân chính xác 10 g mẫu
trải đều thành một lớp mỏng. Đặt vào lò nung ở nhiệt độ 600
0
C trong 3 giờ, lấy ra để
vào bình hút ẩm khoảng 30 phút, cân khối lượng tro còn lại (b g) và tính hàm lượng tro
theo công thức:
Hàm lượng tro = b/10 x 100 % 29


Alkaloid Antraglycosid
Tanin Đường khử
Flavonoid Saponin 30

Xác định các nhóm hợp chất trong dịch nƣớc:
Alkaloid Antraglycosid
Saponin Flavonoid
Tanin Polyuronic
Đường khử
Phương pháp định tính:
Acid hữu cơ:
Lấy 2 ml dịch thử cho vào ống nghiệm. Pha loãng với 1 ml nước cất, thêm một ít
tinh thể NaCO
3
. Nếu có bọt khí sủi lên từ các tinh thể NaCO
3
- Có acid hữu cơ.
Alkaloid:
Bốc hơi tới cắn 5 ml dịch thử trong chén sứ, hòa cắn với 4 ml HCl 1%. Chia đều
trong 4 ống nghiệm, nhỏ lần lượt vào đó các thuốc thử sau cùng với kết quả nhận định
là có alkaloid:
Thuốc thử Valse-Mayer: Tủa trắng – vàng nhạt
Bertrand : Tủa trắng
Bouchardat : Tủa đỏ nâu
Dragendorff : Tủa đỏ cam
Antraglycosid:
Phản ứng Bortrager: Cho 5 ml dịch thử vào một ống nghiệm nhỏ, thêm vào đó

một miếng kim loại, soi UV365 nm. Sau vài phút lấy miếng kim loại ra; nhận xét sự
thay đổi cường độ phát quang của nửa mặt bị che: sáng dần lên đến khi sáng tương
đương với nửa không bị che – có coumarin.
Phản ứng 2: Bốc hơi tới cắn 5 ml dịch thử. Hòa cắn với 2 ml cồn 70
0
, chia đều
vào hai ống nghiệm nhỏ, thêm vào ống thứ nhất 0,5 ml KOH 10 % và ống thứ hai một
lượng nước cất tương đương. Đun cách thuỷ cả hai ống nghiệm trong 2 phút, để nguội
soi UV365 nm. Dung dịch trong ống một có huỳnh quang mạnh hơn dung dịch trong
ống thứ hai - có coumarin.
Flavonoid:
Phản ứng Cyanidin: Lấy khoảng 10 ml dịch thử cho vào chén sứ, bốc hơi đến cắn
khô. Hòa cắn với 2 ml cồn 25
0
gạn dịch cồn cho vào một ống nghiệm nhỏ. Thêm vào
đó một ít bột Mg kim loại và thêm từ từ 0,5 ml HCl đậm đặc. Sau phản ứng dung dịch
có màu từ hồng tới đỏ - có flavonoid.
Anthocyanosid: Lấy 1 ml dịch thử cho vào một ống nghiệm nhỏ, thêm 3 giọt HCl
10 %, nếu dung dịch có màu từ hồng đỏ tới đỏ và chuyển sang màu xanh khi kiềm hóa
bằng dung dịch NaOH 10 % - Có anthocyanosid.
Proanthocyanidin: Lấy 5 ml dịch thử cho vào một ống nghiệm, thêm 2 ml HCl
10 %, đun cách thủy 10 phút. Nếu dung dịch có màu hồng tới đỏ - có
proanthocyanidin.
Polyuronic:
Nhỏ từng giọt một 2 ml dịch thử vào một ống nghiệm có chứa 10 ml cồn 95
0
.
Nếu có nhiều tủa bông được tạo thành - có polyuronid.

32

triterpennoid tự do (phytosterol).
33

Sơ đồ 3.1: Qui trình tổng quát phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật
FeCl
3
TT Fehling A, B
Nguyên
liệu
Mg/HClđđ
Chiết
bằng
ether

nguyên
liệu
Dịch
Ether
KOH
10%
Chiết

Tinh dầu
Phytosterol
Carotenoid
TT Mayer, Bouchardat, Dragendoft

Alkaloid

KOH, HCl
TT Fehling A, B
TT Mayer, Bouchardat
Na
2
CO
3
Na Acetat + FeCl
3
3%
Mg/HCl
đđ
KOH 10%
Liebermann
Anthraglycosid
Sterolic
Flavonoid
Tanin
Acid hữu cơ
Alkaloid
Đường khử
Anthocyan
Saponin


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status