Khảo sát thành phần hóa học và khả năng kháng một số chủng vi sinh vật đường ruột của cây xuân hoa - Pdf 96

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
***000***

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ KHẢ NĂNG
KHÁNG MỘT SỐ CHỦNG VI SINH VẬT ĐƢỜNG RUỘT CỦA
CÂY XUÂN HOA
(Pseuderanthemum palatiferum) Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khóa: 2001 – 2005
Sinh viên thực hiện: TRẦN KIM HÙNG NGUYÊN Thành phố Hồ Chí Minh

ThS. MAI ĐÌNH TRỊ Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2005 iii
LỜI CẢM ƠN

Thành kính khắc ghi công ơn cha mẹ sinh thành, đã nuôi dưỡng và giáo dục con
nên người.
Em xin gửi lòng biết ơn đến:
- Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
- Ban giám đốc Trung tâm Phân Tích Thí nghiệm Hóa Sinh - Trường Đại Học
Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
- Ban chủ nhiệm, Thầy và Cô bộ môn Công Nghệ Sinh Học.
đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành đề tài.
Em xin trân trọng biết ơn:
- TS. Phan Phước Hiền.
- ThS. Mai Đình Trị.
đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian và công sức để truyền đạt cho em những
kinh nghiệm, kiến thức quí báu, tạo mọi điều kiện tốt cho em hoàn thành khóa luận

Cây Xuân Hoa (Pseuderanthemum palatiferum) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae) là
một cây thuốc mọc tự nhiên ở Việt Nam và đã được dùng trong dân gian từ những năm
80. Theo kinh nghiệm dân gian, cây được sử dụng chữa nhiều bệnh như: trĩ nội, chảy
máu, suy nhược thần kinh và thông dụng nhất là dùng để chữa những rối loạn do
nhiễm khuẩn đường tiêu hóa… Nhằm khẳng định một phần những công dụng dân gian
trên một cách có khoa học và tìm kiếm những cây thuốc có thể thay thế kháng sinh
trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, chúng tôi tiến hành khảo sát thành
phần hóa học và khả năng kháng họ vi khuẩn đường ruột (Enterobacteriaceae) của cây
Xuân Hoa với hai chủng vi sinh vật đại diện là E. coli ATCC 25922 và Salmonella
typhimurium.
Những kết quả đạt được:
- Tiến hành phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật cho thấy trong lá cây
Xuân Hoa chứa chủ yếu các chất hữu cơ: phytosterol, polyphenol, đường
khử, hợp chất uronic và saponin…
- Lá Xuân Hoa được chiết tách bằng 4 loại dung môi: etthanol, chloroform,
ete dầu hỏa và n-butanol. Sau khi chiết tách tiến hành loại dung môi, thu
được 4 loại cao tương ứng với bốn loại dung môi.
- Sau khi thu được các loại cao, tiến hành thử nghiệm khả năng kháng hai
chủng vi sinh vật E. coli ATCC 25922 và Salmonella typhimurium. Kết quả
thu cho thấy chỉ có cao chloroform có khả năng kháng hai chủng vi sinh vật
thử nghiệm với nồng độ ức chế tối thiểu lần lượt là
MIC
Salmonella
= 340 μg/ml
MIC
E. coli
= 330 μg/ml
- Cao ete dầu hỏa sau khi tiến hành chạy sắc ký cột và sắc ký bản mỏng thu
được hợp chất S là hỗn hợp của hai chất β-Sitosterol và Stigmasterol.


2.2.1.2. Hình thể ......................................................................................... 9
2.2.1.3.Tính chất nuôi cấy .......................................................................... 9
2.2.1.4.Tính chất sinh vật hoá học ............................................................. 9
2.2.1.5. Sức đề kháng ............................................................................... 10

vi
2.2.1.6. Độc tố .......................................................................................... 10
2.2.1.7. Cấu trúc kháng nguyên ............................................................... 11
2.2.1.8. Phân loại...................................................................................... 12
2.2.1.9. Khả năng gây bệnh ..................................................................... 13
2.3. Salmonella ......................................................................................................... 13
2.3.1. Đặc điểm sinh học ................................................................................... 14
2.3.1.1. Hình thái...................................................................................... 14
2.3.1.2. Tính chất nuối cấy ....................................................................... 14
2.3.1.3. Tính chất sinh vật hoá học .......................................................... 15
2.3.1.4. Sức đề kháng ............................................................................... 15
2.3.1.5. Độc tố .......................................................................................... 15
2.3.1.6. Cấu tạo kháng nguyên ................................................................. 15
2.3.1.7. Phân loại...................................................................................... 16
2.3.2. Khả năng và cơ chế gây bệnh ................................................................. 16
2.3.2.1. Khả năng gây bệnh ..................................................................... 16
2.3.2.2. Cơ chế gây bệnh thương hàn ...................................................... 17
2.3.2.3. Nhiễm khuẩn và nhiễm độc thức ăn ........................................... 18
2.3.3. Miễn dịch ................................................................................................ 18
2.3.4. Chuẩn đoán vi sinh vật bệnh thương hàn ................................................ 18
2.3.4.1 Cấy máu ....................................................................................... 18
2.3.4.2. Cấy phân ..................................................................................... 19
2.3.4.3. Chuẩn đoán gián tiếp .................................................................. 19
2.3.5. Phòng bệnh .............................................................................................. 20
2.3.5.1. Phương pháp phòng bệnh chung không đặc hiệu ....................... 20

3.3.1. Nguyên tắc .............................................................................................. 28
3.3.2. Cách tiến hành ......................................................................................... 28
3.4. Phương pháp cô lập một số hợp chất hữu cơ từ cây Xuân Hoa ........................ 34
3.4.1. Điều chế các loại cao ............................................................................. 34
3.4.1.1. Điều chế cao ete dầu hỏa ........................................................... 34
3.4.1.2 Điều chế cao CHCl
3
................................................................... 34
3.4.1.3. Điều chế cao n-Butanol ............................................................... 34
3.4.1.4. Điều chế cao nước....................................................................... 34
3.4.2. Cô lập một số hợp chất trong cao ete dầu hỏa ........................................ 36
3.4.3. Xác định cấu trúc của hợp chất đã cô lập được ...................................... 36

viii
3.5. Thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn ................................................................... 36
3.5.1. Chuẩn bị môi trường .............................................................................. 36
3.5.2. Pha loãng cao Xuân Hoa ......................................................................... 36
3.5.3. Chuẩn bị dung dịch chuẩn độ đục ........................................................... 38
3.5.4. Chuẩn bị mầm cấy ................................................................................... 38
3.5.5. Thử nghiệm ............................................................................................ 39
Phần IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 41
4.1. Nguyên liệu........................................................................................................ 41
4.1.1. Xác định độ ẩm ....................................................................................... 41
4.1.2. Xác định độ tro ........................................................................................ 41
4.2. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ........................................................... 41
4.3. Cô lập một số hợp chất từ cây Xuân Hoa .......................................................... 43
4.3.1. Điều chế các loại cao............................................................................... 43
4.3.1.1.Điều chế cao ete dầu hỏa ............................................................. 43
4.3.1.2. Điều chế cao CHCl3 ................................................................... 43
4.3.1.3. Điều chế cao n-butanol ............................................................... 43

s : Singlet, mũi đơn.
d : Doublet, mũi đôi.
t : Triplet, mũi ba.
q : Quartet, mũi bốn.
m : Multiplet, mũi đa.
SGOT : Glutamic oxalacetic transaminase.
SGPT : Glutamic pyruvic transaminase.
LD
50
: Lethal dose - 50, liều gây chết 50% số cá thể. x
DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng Trang
Bảng 2.1: Hàm lượng một số nguyên tố đa vi lượng trong lá Xuân Hoa ....................... 4
Bảng 2.2: Kết quả xét nghiệm sinh thiết của chuột
được cho uống cao Xuân Hoa ........................................................................ 6
Bảng 2.3: Hàm lượng MDA của nhóm chuột bị gây độc
ở liều 1 ml/kg thể trọng .................................................................................. 7
Bảng 2.4: Hàm lượng MDA của nhóm chuột bị gây độc
ở liều 0,5 ml/kg thể trọng .............................................................................. 7
Bảng 2.5: Hàm lượng men gan của nhóm chuột bị gây độc
ở liều 0,5ml/kg thể trọng ................................................................................ 7
Bảng 2.6: So sánh hiệu quả chửa trị bệnh tiêu chảy của bột Xuân Hoa
với hai loại kháng sinh Coli-norgen và Cotrimxazol .................................... 8
Bảng 4.1: Tóm tắt kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa học
lá cây Xuân Hoa ........................................................................................... 43
Bảng 4.2: Hiệu suất chiết suất của các loại dung môi .................................................. 43

trước khi đem ủ ............................................................................................ 49
Hình 4.4: Kết quả thử nghiệm trên E. coli ................................................................... 50
Hình 4.5: Kết quả thử nghiệm trên Salmonella ............................................................ 50

xii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Sơ đồ và biểu đồ Trang
Sơ đồ 2.1: Phân loại họ vi khuẩn đường ruột ......................................................... 13
Sơ đồ 3.1: Qui trình tổng quát phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ............... 33
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ điều chế các loại cao thô từ lá Xuân Hoa ................................... 35
Sơ đồ 4.1: Tóm tắt quá trình sắc ký cột 3 g cao ete dầu hỏa .................................. 46
Biểu đồ 4.1: Hiệu suất chiết suất của các loại dung môi ........................................ 44
Hoa.
- Chiết tách hợp chất hữu cơ từ lá Xuân Hoa bằng phương pháp sắc ký cột và
sắc ký bản mỏng.
- Khảo sát khả năng kháng hai chủng vi sinh vật E. coli ATCC 25922 và
Salmonella typhimurium của lá cây Xuân Hoa.

2 1.2.1. Yêu cầu
- Định tính sơ bộ một số cấu tử hữu cơ có trong lá cây Xuân Hoa theo phương
pháp phân tích của trường Đại Học Dược Khoa Rumani.
- Cô lập các loại cao: ete dầu hỏa, chloroform, n-butanol và cao nước. Xác
định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC = Minimum Inhibitory concentration)
của các loại cao đã cô lập đối với hai chủng vi sinh vật đường ruột E. coli
ATCC 25922 và Salmonella typhimurium.
- Chiết tách và tinh sạch được các hợp chất từ lá xuân Hoa và xác định cấu
trúc hóa học của chúng.
3

Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cây Xuân Hoa (Pseuderanthemum palatiferum)
2.1.1.Đặc điểm thực vật học
[2],[7]


– 150 mg% và 46 – 85 mg%). Đó là các acid amin giữ vai trò quan trọng trong sinh
tổng hợp protein cơ bắp và chống mỏi mệt cơ thể. Thiếu chúng cơ thể sụt cân nhanh.
Lá Xuân Hoa còn giàu valin (29 – 1001 mg%). Thiếu acid amin này, sự phối hợp các
chuyển động của bắp thịt bị rối loạn và yếu đi. Valin còn ảnh hưởng đến hoạt động của
tuyến tụy, một tuyến tiêu hóa quan trọng.
Các nguyên tố đa lượng và vi lượng trong lá cây Xuân Hoa khá cao so với các
loại cây khác. Không phát hiện các nguyên tố kim loại nặng như Cd, Pd, As, Cr. Đáng
chú ý là hàm lượng vanađi khá cao (3,75 mg/100 g lá tươi)
Bảng 2.1: Hàm lượng một số nguyên tố đa vi lượng trong lá Xuân Hoa
Chất khoáng đa
lượng
Hàm lượng
(mg/100 g lá tươi)
Chất khoáng vi
lượng
Hàm lượng
(mg/100 g lá tươi)
Ca 875,5 Fe 38,75
Mg 837,6 Al 37,5
K 587,5 V 3,75
Na 162,7 Cu 0,43
Mn 0,34
Ni 0,19

Những nghiên cứu gần đây của Trần Công Khánh và cộng sự về thành phần hóa
học trong lá cây Xuân Hoa đã phân lập được nhiều chất hữu cơ như: Phytol,
poriferasterol, beta-D-glucoperanosyl-3-O-sitosterol…
2.1.4.Tính chất dƣợc lý
2.1.4.1.Theo kinh nghiệm dân gian
[8],[10]

0,83 g/kg; 1,67 g/kg; 3,13 g/kg; 5,56 g/kg; 9,19 g/kg và 11,5 g/kg thể trọng chuột. Đưa
thuốc trực tiếp vào dạ dày chuột bằng bơm tiêm 1 ml có kim đầu tù. Quan sát đại thể
các phủ tạng sau khi mổ chuột và làm vi thể các cơ quan chịu tác dụng của thuốc: tim,
gan, thận, dạ dày, ruột.
+ Kết quả:
Ở các liều: 0,83 g/kg; 1,67 g/kg; 3,13 g/kg trọng lượng chuột, sau khi uống thuốc
và suốt qua trình thí nghiệm chuột thuốc không thay đổi trạng thái hoạt động. Chuột
vẫn bò tới, bò lui, leo trèo, chùi râu, liếm đuôi, rữa mặt…
6

Các liều cao hơn: 5,56 g/kg; 9,19 g/kg và 11,5 g/kg thể trọng, chuột sau khi uống
thuốc chuột có giảm hoạt động, nhưng sau 1 giờ trở lại bình thường, chuột nằm rúc
vào nhau, mắt lim dim, thở nhẹ nhàng. Qua đêm, rải rác chuột có đi phân nát. Tất cả
chuột ở các liều trên đều không chết. Chuột sống hoàn toàn khỏe mạnh sau 24 giờ.
Sau 24 giờ giết ngẫu nhiên 3 chuột ở các liều: 0,83 g/kg; 9,19 g/kg và 11,5 g/kg
thể trọng chuột, quan sát đại thể cho thấy các phủ tạng hoàn toàn bình thường.
Quan sát vi thể cho kết quả trình bày ở bảng II.2
Bảng 2.2: Kết quả xét nghiệm sinh thiết của chuột được cho uống cao Xuân Hoa

Cơ quan
Liều
Tim Gan Thận Dạ dày Ruột Đánh giá
0,83 g/kg
Cơ tim
bình
thường
Các tĩnh
mạch xoang
và tĩnh mạch
trung tâm trên

các ống thận
bình
thường.
Niêm mạc
dạ dày và
các tuyến
bình
thường.
Niêm mạc
ruột và các
tuyến bình
thường.
Có thoái
hoá nhẹ ở
gan.
11,5 g/kg
Cơ tim
bình
thường
Tế bào gan
hơi to,
nguyên sinh
chất có thoái
hoá nhẹ, tĩnh
mạch trung
tâm trên thuỳ
xung huyết.
Nang
Bowmann
rộng ra, tế

năng ức chế peroxy hóa lipid thông qua việc xác định hàm lượng malonyl dialdehyde
(MDA), một sản phẩm tạo ra bởi quá trình peroxy hóa lipid màng tế bào theo phương
pháp của E.A.Makarova, 1989; J.Robak và cộng sự.
7

Sản phẩm MDA có khả năng phản ứng với acid thiobarbituric để tạo thành phức
hợp trimethine có màu hồng và có đỉnh hấp thu cực đại ở 530 – 532 nm. Cường độ
màu tỉ lệ thuận với nồng độ MDA.
Hàm lượng MDA tính theo công thức:
X = E x 30,8
Trong đó: X = hàm lượng MDA;
E = độ hấp thu ở 532 nm;
30,8 = hệ số tắt phân tử.
Kết quả: Kết quả đo MDA trong gan chuột được trình bày ở bảng II.3
Bảng 2.3: Hàm lượng MDA của nhóm chuột bị gây độc ở liều 1 ml/kg thể trọng
Lô Thí nghiệm n (số chuột) E
TB
MDA
TB

1 Đối chứng 8 0,163 5,0296
2
Gây mô hình viêm gan, không
dùng thuốc Xuân Hoa.
12 0,458 14,1156
3
Gây mô hình viêm gan, có dùng
thuốc Xuân Hoa.
8 0,348 10,7091


3 8 8740 10533
Hàm lượng men gan có giảm nhưng chưa đáng kể.
Xét nghiệm vi thể: lô chuột được uống cao toàn phần lá Xuân Hoa và gây mô
hình, nhận thấy vùng hoại tử xung quanh tĩnh mạch trung tâm trên thuỳ vẫn tồn tại,
các tế bào ở các vùng thoái hóa đã bắt đầu thu nhỏ và có xu hướng hồi phục.
Kết luận: ở liều gây ngộ độc gan 1 ml CCl
4
/kg thể trọng, gan chuột bị hoại tử
nặng, các giá trị AST, ALT tăng lên quá cao, không đọc được trên máy, nhưng hàm
lượng MDA có giảm rõ rệt từ 14,1156 xuống còn 10,7091 và chưa thấy có dấu hiệu
bình phục của tế bào gan. Với liều gây độc 0,5 ml/kg thể trọng, hàm lượng MDA cũng
giảm rất rõ rệt, từ 11,574 xuống còn 6,2463, hàm lượng men gan cũng giảm nhưng
không đáng kể, có dấu hiệu bình phục của gan.
Như vậy có thể sơ bộ kết luận: cao đặc toàn phần lá cây Xuân Hoa có tác dung ức
chế quá trình peroxy hóa lipid màng tế bào, nghĩa là có xu hướng bảo vệ tế bào gan
trên thực nghiệm.
Năm 2004, Huỳnh Kim Diệu và Trần Văn Hòa đã tiến hành thử nghiệm khả năng
trị bệnh tiêu chảy trên heo con và heo mẹ, so sánh với hai loại kháng sinh đang được
sử dụng trị bệnh tiêu chảy heo con rất hiệu quả: Coli-norgen và Cotrimxazol. Sau 3
ngày điều trị tỉ lệ khỏi bệnh của heo lần lượt: Bột Xuân Hoa 92,86 %; Coli- norgen
90,48 %; Cotrimxazol 83,33 %. Tỉ lệ tái phát theo thứ tự là: 7,14 %; 9,52 %; 14,29 %.
Bảng 2.6: So sánh hiệu quả chửa trị bệnh tiêu chảy của bột Xuân Hoa với 2 loại kháng
sinh Coli-nogen và Cotrimxazol
Loại thuốc
Số heo thử
nghiệm
Số luợng heo khỏi bệnh sau khi điều trị
Ngày thứ nhất Ngày thứ hai Ngày thứ ba
Số
con

2.2.1.1. Định nghĩa
Họ vi khuẩn đường ruột (Enterobacteriaceae) bao gồm các trực khuẩn Gram âm,
hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi; không có men oxidase; len men đường glucose có kèm
theo sinh hơi hoặc không; khử nitrat thành nitrit; có thể di động hoặc không, nhưng
nếu di động thì có nhiều lông ở xung quanh thân; không sinh nha bào.
2.2.1.2. Hình thể
Tất cả các vi khuẩn thuộc họ này đều là trực khuẩn Gram (-). Kích thước trung
bình 2 - 4 μm x 0,4 - 0,6 μm. Một số loài hình thể không ổn định,có thể xuất hiện dạng
sợi. Những vi khuẩn di động thì có nhiều lông phân bố ở khắp xung quanh tế bào. Các
thành viên của họ vi khuẩn đường ruột không bao giờ sinh nha bào. Một số có vỏ, có
thể quan sát được bằng kính hiển vi thông thường.
2.2.1.3.Tính chất nuôi cấy
Các thành viên của họ vi khuẩn đường ruột có thể mọc được trên môi trường nuôi
cấy thông thường. Trong môi trường lỏng, có thể lắng cặn hoặc làm đục môi trường;
có thể phát triển thành váng trên bề mặt; nhưng cũng có thể vừa làm đục môi trường
vừa có cặn ở dưới đáy ống.
10

Trên môi trường đặc có 3 dạng khuẩn lạc:
- Dạng S: khuẩn lạc tròn, bờ đều, nhẵn bóng.
- Dạng R: mặt khuẩn lạc khô, xù xì. Thường gặp khi nuôi cấy giữ chủng.
- Dạng M: hình thức phát triển này thường gặp ở những vi khuẩn có khả năng
hình thành vỏ. Khuẩn lạc nhầy, kích thước lớn hơn khuẩn lac dạng S và các
khuẩn lạc có xu hướng hòa vào nhau.
2.2.1.4.Tính chất sinh vật hoá học
Những tính chất sau đây thường được xác định khi nghiên cứu vi khuẩn đường
ruột:
- Di động hoặc không di động.
- Lên men hoặc không lên men một số loại đường. Hai loại thường được xác
đinh nhất là glucose và lactose.

đủ giết chết chuột nhắt sau 24 giờ). Nội độc tố có thể gây ra tình trạng sốc, nếu không
được điều trị tích cực kịp thời, dể chuyển thành sốc không hồi phục dẫn đến tử vong.
Nội độc tố không bị mất tính độc ở 100
0
C trong 30 phút. Nội độc tố là chất có khả
năng gây sốt.
Một số thành viên của họ vi khuẩn đường ruột có khả năng sinh ngọai độc tố như
S.shiga, E.coli loại ETEC (enterotoxigenic E.coli). Ngoại độc tố của S.shiga làm cho
bệnh lỵ nặng hơn rất nhiều; ngoại độc tố LT (Labile Toxin) của ETEC là yếu tố quyết
định độc lực của vi khuẩn này.
2.2.1.7. Cấu trúc kháng nguyên
Họ vi khuẩn đường ruột có 3 nhóm kháng nguyên cơ bản: kháng nguyên O,
kháng nguyên H và kháng nguyên K.
- Kháng nguyên O:
Kháng nguyên O là kháng nguyên thân của vi khuẩn. Đây là thành phần kháng
nguyên của vách tế bào.
Kháng nguyên O là một phức hợp protein, poliozid và lipid, trong đó protein làm
cho phức hợp có tính kháng nguyên; poliozid quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên
còn lipid quyết định tính độc.
Kháng nguyên O không bị phá hủy ở 100
0
C trong hai giờ hoặc trong cồn 50%
nhưng bị mất tính kháng nguyên khi xử lý bằng formol 0,5%.
Ở những vi khuẩn không có vỏ hoặc màng bọc (không có kháng nguyên K) thì
kháng nguyên O nằm ở lớp ngoài cùng. Khi kháng nguyên O gặp kháng thể tương ứng
sẻ xãy ra phản ứng ngưng kết, gọi là “hiện tượng ngưng kết O” với các hạt ngưng kết
nhỏ, lắc khó tan.
Ở những vi khuẩn có kháng nguyên K, hiện tượng ngưng kết O có thể bị che lấp
bởi kháng nguyên này. Kháng nguyên O có tính đặc hiệu cao, nó thường được dùng để
12

Vấn đề phân loại của Enterobacteriaceae đã từng được tranh luận rất nhiều.
ngoài cách phân loại của Bergey có ba cách phân loại khác:
Cách phân loại của tiểu ban về Enterobacteriaceae thuộc Hội Vi sinh học quốc
tế, năm 1958, chia họ này thành 12 giống.
13

Cách phân loại của Kauffmann, năm 1966, chia Enterobateriaceae thành 3 tộc và
12 giống.
Cách phân loại của Ewing, năm 1986, chia Enterobacteriaceae thành 8 tộc và 14
giống.Nhiều tác giả cho rằng cách phân loại của Ewing là hợp lý hơn vì nó giúp ích
nhiều trong chuẩn đoán vi sinh vật và trong nghiên cứu dịch tể học. Dưới đây là sơ đồ
phân loại họ Enterobacteriaceae của Ewing.
Sơ đồ 2.1: Phân loại họ vi khuẩn đường ruột
Tộc I: Escherichieae
Giống I: Escherichia.
Giống II: Shigella.
Tộc IV: Citrobactereae
Giống I: Citrobacter
Tộc VII: Yersinieae
Giống I: Yersinia
Tộc II: Edwardsielleae
Giống I: Edwardsiella

Tộc V: klebsielleae
Giống I: Klebsiella
Giống II: Enterobacter
Giống III: Hafnia


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status