tìm hiểu mối liên quan giữa mật độ và độ di động của tinh trùng với tỷ lệ có thai của kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung tại bệnh viện phụ sản hà nội - Pdf 19


1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

HỒ THỊ HÀ
TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮ MẬT ĐỘ VÀ
ĐỘ DI ĐỘNG CỦA TINH TRÙNG VỚI TỶ LỆ CÓ THAI
CỦA KỸ THUẬT BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG
TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ NỘI TRÚ


TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮ MẬT ĐỘ VÀ
ĐỘ DI ĐỘNG CỦA TINH TRÙNG VỚI TỶ LỆ CÓ THAI
CỦA KỸ THUẬT BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG
TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI
Chuyên nghành : Mô học – Phôi thai học
Mã số : 60.72.01 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ NỘI TRÚ

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS NGUYỄN THỊ BÌNH HÀ NỘI - 2011

3
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn hành luận văn, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Bình, chủ
nhiệm Bộ môn Mô - Phôi trường Đại học Y Hà Nội, người thầy đã tận tâm

Hồ Thị Hà
5
CHỮ VIẾT TẮT CTC : Cổ tử cung
AID : Artificial insemination of donor semen
AIH : Artificial insemination of husband semen
ICSI : Intracytoplasmic sperm injection
IUI : Intrauterine insemination
IVF : In vitro fertilization
ROS : Reactive Oxygen Speicies
WHO : World health organization

6
MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1:
TỔNG QUAN 13

3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 41
3.1.1. Tuổi của bệnh nhân. 41
3.1.2. Nguồn tinh trùng. 42
3.1.3. Thời gian vô sinh 42
3.1.4. Phân loại vô sinh. 43
3.2. Các chỉ số xét nghiệm tinh dịch đồ 44
3.2.1. Các chỉ số xét nghiệm tinh dịch trước lọc rửa. 44
3.2.2. Các chỉ số xét nghiệm tinh dịch sau lọc rửa 46
3.2.3. So sánh chất lượng tinh trùng trước và sau lọc rửa 47
3.3. Tỷ lệ có thai bằng phương pháp bơm tinh trùng đã lọc rửa vào
buồng tử cung
49
3.4. Mối liên quan giữa một số yếu tố và tỷ lệ có thai. 49
3.4.1. Mối liên quan giữa tuổi của bệnh nhân và tỷ lệ có thai sau IUI. 49
3.4.2. Mối liên quan giữa loại vô sinh và tỷ lệ có thai 50
3.4.3. Mối liên quan giữa số năm vô sinh và tỷ lệ có thai sau IUI. 50
3.4.4. Liên quan giữa mật độ và độ di động của tinh trùng trước lọc rửa
với tỷ lệ có thai.
51
3.4.5. Liên quan giữa mật độ và độ di động của tinh trùng sau lọc rửa với
tỷ lệ có thai.
55
Chương 4: BÀN LUẬN 60
4.1. Về một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. 60
4.2. Về mật độ và độ di động của tinh trùng trước và sau lọc rửa 62
4.2.1. Tinh trùng trước lọc rửa. 62
4.2.2. So sánh mật độ và tỷ lệ di động của tinh trùng trước và sau lọc rửa 63
4.3. Về tỷ lệ có thai của IUI 65
4.4. Về liên quan giữa tỷ lệ có thai với một số yếu tố 67
4.4.1. Về mối liên quan giữa tuổi của người vợ và tỷ lệ có thai 67

Bảng 3.13. Liên quan giữa tỷ lệ tinh trùng di động sau lọc rửa và tỷ lệ có thai
Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.14. Liên quan giữa số lượng tinh trùng di động sau lọc rửa và tỷ lệ có
thai.
58
Bảng 4.1. Tỷ lệ có thai của IUI ở một số nghiên cứu 66 10
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Tuổi của bệnh nhân 41
Biểu đồ 3.2. Nguồn tinh trùng 42
Biểu đồ 3.3. Thời gian vô sinh 43
Biểu đồ 3.4. Phân loại vô sinh. 44
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ tinh trùng di động sau lọc rửa. 46
Biểu đồ 3.6. Mật độ tinh trùng trước và sau lọc rửa. 48
11
ĐẶT VẤN ĐỀ

Sinh sản để bảo tồn nòi giống là điều kỳ diệu mà tạo hóa đã ban tặng
cho muôn loài trên hành tinh. Con người cũng không nằm ngoài qui luật đó.
Sinh con là một nhiệm vụ thiêng liêng và cao cả của mọi người. Tuy nhiên,
không phải ai cũng có thể sinh con dễ dàng. Vì vậy, vô sinh rất được quan
tâm trong các chương trình sức khỏe sinh sản và điều trị cho các cặp vợ chồng
vô sinh mang tính nhân đạo và khoa học sâu sắc.
Vô sinh là một cặp vợ ch

liên quan với tỷ lệ có thai trong IUI [
57].
Với sự phát triển của khoa học, nhiều kỹ thuật hỗ trợ sinh sản đã ra đời
nhưng sự lựa chọn phương pháp nào là tùy thuộc vào từng trường hợp. IUI
là một kỹ thuật tương đối đơn giản và ít nguy hiểm , hiệu quả tương đối
cao nếu thực hiện đúng chỉ định và đúng kỹ thuật. Trong kỹ thuật IUI thì
lọc rửa tinh trùng để
có mẫu tinh trùng tốt đóng vai trò quan trọng đối với
tỷ lệ có thai và chất lượng tinh trùng sau lọc rửa giúp các bác sỹ tiên
lượng được khả năng có thai.
Để góp phần ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ bệnh nhân và điều trị
vô sinh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Tìm hiểu mối liên quan giữa
mật độ và độ di động của tinh trùng với tỷ lệ có thai của kỹ thuật bơm
tinh trùng vào buồng tử cung t
ại bệnh viện Phụ sản Hà Nội”. Mục tiêu của
đề tài là:
1. Đánh giá chất lượng tinh trùng trước và sau lọc rửa.
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa mật độ và độ di động của tinh trùng với tỷ
lệ có thai trong kỹ thuật IUI. 13
Chương 1
TỔNG QUAN

1.1. Tình hình vô sinh trên thế giới và Việt Nam.
1.1.1. Định nghĩa vô sinh.

– 80 triệu cặp vợ chồng đang cần sự giúp đỡ của các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
[
38]. Một nghiên cứu năm 2000 của Larsen tiến hành ở 10 trong số 28 quốc
gia ở châu Phi cho thấy tỷ lệ vô sinh nguyên phát khoảng hơn 3% trong các
cặp ở độ tuổi sinh đẻ còn tỷ lệ vô sinh thứ phát lại cao hơn nhiều [
46]. Theo
Irvine, tần suất vô sinh nam được báo cáo bởi nhiều nghiên cứu lớn thay đổi
từ dưới 20 đến 60% [
42].
Ở Việt Nam, điều tra dân số quốc gia năm 1982, vô sinh chiếm 13%.
Nghiên cứu của Nguyễn Khắc Liêu và cộng sự tại Viện Bảo vệ bà mẹ và trẻ
sơ sinh trong các năm 1993-1997 ở 1000 trường hợp vô sinh có đầy đủ các
xét nghiệm thăm dò về độ thông của đường sinh dục nữ, về phóng noãn và
tinh trùng cho thấy tỷ lệ vô sinh nữ chiếm 55,4%, vô sinh nam 35,6% và vô
sinh không rõ nguyên nhân là 10% [
14]. Theo Đinh Văn Thắng, 1971: vô sinh
do nam là 30-40%, do nữ > 40% và không rõ nguyên nhân là 20% [
27]. Theo
nghiên cứu của Nguyễn Thành Như và cộng sự (2001) tại bệnh viện Bình
Dân, vô sinh do nam đơn thuần là 30%, do cả vợ chồng là 20% [
17]. Theo số
liệu năm 1996, tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ, trong số 11.481 cặp vợ chồng
đến khám và điều trị vô sinh, có 33,4% trường hợp vợ bị tắc vòi trứng, 22,6%
trường hợp chồng có tinh trùng yếu hoặc ít, 3,8% vô sinh không rõ nguyên
nhân, không đáp ứng với các phương pháp điều trị hiện đại [ trích dẫn từ
23].
1.2. Sự thụ thai.
Sự thụ thai bao gồm hai quá trình: Sự thụ tinh và sự làm tổ của trứng.
Sự thụ tinh: Là sự kết hợp của giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái
(noãn) để tạo thành một tế bào mới là hợp tử. Tinh trùng và noãn trải qua quá

Lần thứ
hai
Tinh trùng
Tinh bào 2
(Ad)
(Ap)
(Ad)
(B)
(Ap)
(B)
Thời kỳ tạo
tinh bào
Thời kỳ
phân bào
giảm
nhiễm
Thêi kú
t¹o tinh
trïng
Hình 1 Sơ đồ quá trình hình thành tinh trùng.
Ad. Tinh nguyên bào loại A sẫm màu; Ap: Tinh nguyên bào loại
A nhạt màu;B.tinh nguyên bào loại B.[3]

17
tinh chứa nhiều thành phần quan trọng như fructose, prostaglandin, fibrinogen
trong đó fructose là nguồn năng lượng chính cho tinh trùng hoạt động sau khi
xuất tinh.

thường khác nhau.

18
- Tinh dịch đồ bình thường theo Guerker (1956) [trích dẫn từ
4].
+ Mật độ tinh trùng: 60 – 100 triệu/ml.
+ Tỷ lệ di động: 70 – 80%.
+ Tỷ lệ hình thái bình thường: > 80%.
- Tinh dịch đồ bình thường theo Lumbroso (1971) [trích dẫn từ
4].
+ Thể tích tinh dịch: 2 – 5 ml.
+ Mật độ tinh trùng: 40 – 50 triệu/ml.
+ Tỷ lệ di động trong giờ đầu: 60 – 70%.
+ Hình thái bình thường: > 70%.
+ Tỷ lệ bạch cầu non: < 1%.
- Tinh dịch đồ bình thường theo Freud (1976) [trích dẫn từ
9].
+ Thể tích tinh dịch: 1,5 ml.
+ Mật độ tinh trùng: 20 – 200 triệu/ml.
+ Tỷ lệ di động: > 50%.
+ Hình thái bình thường: > 60%.
+ Tổng số tinh trùng trong một lần xuất tinh: > 50 triệu.
- Theo Trần Ngọc Can (1972) [
4].
+ Thể tích tinh dịch : ≥ 2,0 ml.
+ Mật độ tinh trùng: ≥ 50 triệu/ml.
+ Tỷ lệ di động : > 50%.
+ Di động khỏe : > 40%.
+ Hình thái bình thường : > 80%.


B: di động tiến tới chậm
A >25%
Hoặc A+B ≥ 50%
Tỷ lệ sống ≥ 75%
Hình dạng bình thường ≥ 30%
Bạch cầu <1. 10
620

Đánh giá độ di động:
A: di động tiến tới nhanh
B: di động tiến tới chậm
C: di động không tiến tới
D: không di động
Năm 2010, WHO đã cập nhật những thông tin mới trong cuốn cẩm
nang xét nghiệm tinh trùng.
Các trị số bình thường của tinh dịch đồ theo WHO 2010 [
62]
Thông số Giá trị bình thường
Thể tích (ml) ≥ 1,5
Tổng số tinh trùng trong một lần
xuất tinh (10
6
)
≥ 39
Mật độ (10
6
/ml) ≥ 15

/ml [62]. Vit Nam,
theo Nguyn Khc Liờu mt tinh trựng ti thiu cú thai t nhiờn nờn
c tớnh l 40.10
6
/ml. Nu mt tinh trựng di gii hn ny khụng cú
ngha l vụ sinh m l kh nng cú thai b gim i [
26].
1.2.2. Noón.
bung trng ca thai, ca tr mi ra i v cỏc bộ gỏi cha n tui
dy thỡ cú khong 1.200.000-1.500.000 nang trng nguyờn thy. Khi dy thỡ,
cỏc nang trng tin trin qua cỏc giai on khỏc nhau tr thnh nang trng
chớn. T lỳc dy thỡ n khi món kinh ch cú khong 400-500 nang trng tin
ti chớn. S cũn li s thoỏi húa v teo i. T u n cui dũng cú cỏc t bo:
noón nguyờn bo, noón bo 1, noón bo 2, noón chớn (noón trng thnh).

Gián
Phân
Noón chớn
đời sinh
dục

Phõn chia
ln 1

P
hân chia
lần 2
H
ình 2. Quá trình tạo non[ 3
]
.

22
Nang trứng chín có đường kính từ 15-20mm, lồi lên mặt buồng trứng và
có thể thấy bằng mắt thường. Trong các nang trứng, noãn được bao quanh bởi
màng trong suốt và các tế bào nang.
1.2.3. Sự thụ tinh.
1.2.3.1. Sự di chuyển của tinh trùng.
Khi phóng tinh, tinh trùng trưởng thành từ mào tinh sẽ di chuyển vào
ống dẫn tinh, ống phóng tinh và niệu đạo để ra ngoài. Trên đường đi, tinh
trùng được hòa với các dịch tiết ra từ các tuyến phụ thuộc để hình thành tinh
dịch. Tinh dịch được phóng vào âm
đạo, đọng ở cùng đồ sau của âm đạo. pH

được hoạt hóa. Quá trình này tạo sự thay đổi của màng ở đầu tinh trùng, làm
tiền đề cho phản ứng cực đầu và sự thụ tinh với noãn sau này.
1.2.3.2. Sự di chuyển của noãn.
Đoạn đường đi của noãn ngắn hơn của tinh trùng nhưng noãn không tự
di chuyển được mà sự di chuyển của nó phải dựa vào các yếu tố xung quanh.
Khi nang trứng vỡ, noãn thoát ra và nằ
m ở bề mặt của buồng trứng.
Noãn đang ở giai đoạn noãn bào 2, xung quanh có màng trong suốt và lớp tế
bào hạt. Sau khi được phóng thích khỏi nang trứng, noãn được các tua vòi
tóm lấy để đưa vào vòi tử cung dưới tác động của các yếu tố: luồng dịch nang
mỏng và lỏng di chuyển từ vòi tử cung vào buồng tử cung; sự di động của biểu
mô có lông chuyển; sự co bóp của co trơn thành vòi tử cung. Trứng được đư
a
vào 1/3 ngoài của vòi tử cung. Ở đây, nó được dịch vòi tử cung nuôi dưỡng và
sau 24 giờ nếu không được thụ tinh noãn sẽ bị thoái hóa và bị thực bào.
1.2.4. Sự thụ tinh và làm tổ.
Có khoảng vài trăm tinh trùng đến được 1/3 ngoài của vòi tử cung để
gặp trứng. Sự thụ tinh diễn ra ở đây. Dưới tác động của lông chuyển và sự co
thắt của cơ trơn vòi tử cung, trứng đã thụ tinh di chuyển trong d
ịch của vòi tử
cung về hướng buồng tử cung. Phôi đến buồng tử cung 4-5 ngày sau khi thụ
tinh. Trứng được thụ tinh tiếp tục phân chia trên đường di chuyển và sau khi

24
vào buồng tử cung trong môi trường tiết dịch của niêm mạc tử cung vài ngày
trước khi làm tổ. Lúc này, nội mạc tử cung đã được chuẩn bị cho sự làm tổ
dưới ảnh hưởng của Progesteron do buồng trứng tiết ra dưới tác dụng của
hoàng thể.
1.2.5. Các điều kiện để thụ tinh có thể xảy ra và trứng sau thụ tinh có thể
làm tổ.

đường sinh dục nam.
- Prostaglandin có trong tinh dịch có thể gây co thắt tử cung khi bơm vào
buồng tử cung. Ngoài ra tinh dịch còn có các tế bào chết, độc tố có thể
ảnh
hưởng đến chất lượng tinh trùng và sinh lý thụ tinh bình thường. Bơm tinh
dịch trực tiếp vào buồng tử cung có thể gây dị ứng hay sốc phản vệ.
Do đó cần phải thực hiện các phương pháp tách tinh trùng ra khỏi tinh
dịch càng sớm càng tốt.
1.3.2. Các phương pháp lọc rửa tinh trùng.
Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản đã được sử dụng từ nhiều năm nay. Có
nhiều phương pháp lọc r
ửa tinh trùng nhưng tùy thuộc vào mẫu tinh trùng và
mục đích sử dụng mà lựa chọn phương pháp nào.
1.3.2.1. Phương pháp bơi lên (swim-up)
Phương pháp này đã được đưa vào sử dụng từ những năm 1980 và chỉ
dùng với những mẫu tinh dịch bình thường.
- Nguyên tắc.
Với phương pháp đặt môi trường bên trên tinh dịch, sau một thời gian
tinh trùng có khả năng thoát khỏi lớp tinh dịch ở phía dưới để bơi lên bề mặt
thoáng của môi trường. Những tinh trùng này sẽ được thu nhận và sử dụng
trong điều trị vô sinh.
- Môi trường dùng để lọc rửa:
Có thể dùng Ham’s F10 1X hoặc IVF. Một số phương pháp bơi lên sử
dụng môi trường nuôi cấy bổ sung đặc biệt. Ví dụ môi trường Sperm Select

Trích đoạn Thiết kế nghiờn cứ u Kỹ thuật nghiờn cứu Đặc điểm đối tượng nghiờn cứ u
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status