Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ một số loài sâu bệnh chính - Pdf 22



Bộ khoa học và công nghệ
Viện khoa học Lâm nghiệp việt Nam

Báo cáo khoa học
tổng kết chuyên đề Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp
phòng trừ một số loàI sâu bệnh chính

(Thuộc đề tài cấp nhà nớc: Nghiên cứu các giải pháp công nghệ
phát triển nguyên liệu gỗ cho xuất khẩu, mã số: KC.06.05.NN)

Chủ trì chuyên đề : TS. Phạm Quang Thu
Các cộng tác viên: TS. Nguyễn Văn Độ
KS. Lê Văn Bình
KS. Đặng Thanh Tân
KS. Nguyễn Thị Hoàng Yến
KS. Nguyễn Thuý Nga


có sự khác nhau ở các vùng có điều kiện sinh thái khác nhau, cho nên muốn chủ
động trong việc trồng và phát triển rừng ở một khu vực nào đó cần phải điều tra
thành phần sâu bệnh hại tại các khu vực này để có kế hoạch đối phó kịp thời khi
sự cố về sâu bệnh xảy ra. Trong khuôn khổ có hạn đề mục đã tiến hành điều tra
thành phần sâu bệnh hại và đánh giá mức độ phá hại của chúng tại các khu vực
triển khai của đề tài nhằm phát hiện một số loài sâu bệnh chính để có những
hớng nghiên cứu đề xuất giải pháp hạn chế mức độ hại của chúng trong triển
khai thực hiện đề tài nói riêng và trong công tác trồng và bảo vệ rừng nói
chung. 2

2. tổng quan về tình hình nghiên cứu sâu bệnh hại một
số cây rừng ở trong và ngoài nớc
2.1 Những nghiên cứu sâu bệnh hại cây rừng ở ngoài nớc.
Nghiên cứu về sâu bệnh hại rừng trồng ở nớc ngoài đợc thực hiện từ rất sớm,
có tính hệ thống và bài bản. Với kỹ thuật tiên tiến hiện đại, nhiều nghiên cứu
chuyên sâu ở mức sinh học phân tử, chuyển và biến đổi gien để phòng chống
sâu bệnh đã đợc các nớc phát triển thực hiện. Ngay ở một số nớc trong khu
vực châu á việc điều tra cơ bản thành phần sâu bệnh hại phục vụ cho quản lý
rừng trồng cũng đã tiến hành và xuất bản thành sách nh: Danh mục sâu hại
rừng tại Thái Lan (Forest insect pests in Thailand, H. Chaweewan 1990), Sâu
rầy hại cây keo dậu ở châu á -Thái Bình Dơng (Leucaena Psyllid Problems in
Asia and the Pacific, Banpot Napompeth 1989), Tổng quan sâu bệnh hại rừng ở
châu á (Asian tree pests an overview, Day R.K. 1994), Sâu hại rừng tại Shaba-
Malaysia (Forest pest insects in Sabah Malaysia, Khen Chey Vun 1996)
Những nghiên cứu về phòng trừ sâu bệnh hại rừng ở các nớc trong khu vực
cũng đợc công bố ở các tạp chí và các hội thảo quốc tế nh: bệnh phấn hồng
trên bạch đàn tại ấn Độ (Pink disease of Eucalytus in India, Seth, KS. 1978),

5. Bệnh khô mép lá bạch đàn,
6. Bệnh bạch đàn chết từ ngọn do nấm Cylindrocladium
quanquesptatum,
7. Ong ăn lá mỡ Shizocera sp.
8. Sâu đục thân cây mỡ Zeuzerra coffea
9. mối hại rễ keo Odontotermes spp.
10. Sâu cuốn lá bạch đàn Strepsicrates rhothia
+ Tình hình sâu bệnh hại rừng trồng ở Việt Nam (Nguyễn Văn Bích 1996)
tác giả đã liệt kê các loài sâu bệnh trên các loài thông, bạch đàn, mỡ, keo, bồ

4
đề, tếch,phi lao trên 8 vung lớn của toàn quốc là Đông bắc, Trung tâm,Tây
Bắc, Bắc trung bộ, Duyên hải Trung bộ, Tây nguyên, Đông Nam bộ và Nam
bộ . Trong đó một số loài sâu bệnh hại chính là:
1. Sâu róm thông Dendrolimus punctatus.
2. Sâu đục nõn thông Dioryctria rubella.
3. Ong ăn lá thông Diprion spp.
4. Bệnh thối cổ rễ thông Rhizoctonia spp. và Fusarium spp.
5. Bệnh rơm lá thông Cercopspora pinidensiflorae.
6. Sâu cuốn lá bạch đàn Strepsicrates rhothia.
7. Bọ hung nâu nhỏ hại bạch đàn và keo Mahadera spp.
8. Cầu cấu xanh Hypomeces squamosus hại bạch đàn và keo.
9. Ong ăn lá mỡ Shizocera sp.
10. Sâu đục thân cây mỡ Zeuzerra coffea.
11. Sâu xanh ăn lá bồ đề Fentonia sp.
12. Bệnh đốm nâu trên lá bồ đề Cercosporella.
13. Sâu ăn lá tếch Hyblea puera.
14. Sâu đục thân phi lao Zeuzerra casuarina.
Về nghiên cứu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rừng trồng cũng có thể
chia ra làm 2 giai đoan:

của đề mục. Tuy nhiên do sự biến đổi của thời tiết và tác động của con ngời
nên quy luật phát sinh phát triển của sâu bệnh hại có những biến đổi phức tạp;
mặt khác thuốc bảo vệ thực vật trên thị trờng hiện nay rất đa dạng nên cần
phải có những nghiên cứu kiểm tra và bổ sung với từng đối tợng sâu bệnh cụ
thể xuất hiện trong quá trình thực hiện đề mục sâu bệnh của đề tài.
Với kinh phí và thời gian có hạn đề mục đã tiến hành điều tra để xác định thành
phần sâu bệnh hại và các loài sâu bệnh chính có khả năng gây dịch hại đối
với các đối tợng cây trồng trong vùng đề tài cấp nhà nớc triển khai. Những

6
nghiên cứu về sinh học và các biện pháp phòng trừ đối với các loài sâu bệnh hại
chính, đề mục đã thừa kế một số kết quả nghiên cứu đã có; đồng thời tiến hành
nghiên cứu kiểm tra bổ sung để hoàn thiện các biện pháp phòng trừ để đáp ứng
các yêu cầu của đề tài cấp nhà nớc đặt ra. 3. Mục tiêu, nội dung và địa điểm nghiên cứu

3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các loài sâu bệnh hại chính trên các loài cây rừng mà đề tài triển
khai tại các khu vực sinh thái khác nhau ở nớc ta.
Nghiên cứu các biện pháp phòng trừ các loài sâu bệnh hại chính để hạn chế
đến mức thấp nhất sự phá hại của chúng, góp phần ổn định và nâng cao năng
suất rừng trồng.

3.2 Nội dung nghiên cứu
Điều tra thành phần sâu bệnh hại trên các loài cây rừng đợc triển khai trên
các địa điểm đề tài triển khai. Đánh giá mức độ hại của các loài sâu bệnh,
từ đó xác định các loài sâu bệnh hại chính để u tiên nghiên cứu.
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học của các loài sâu bệnh hại chính làm cơ


+ Nguy hiểm : mức độ hại : Cấp 3 đến cấp 4 ảnh hởng đến sinh trởng
hoặc làm chết cây, diện tích bị hại lớn . Đã gây thành dịch. Cần u tiên
hàng đầu trong nghiên cứu phòng trừ hoặc lên kế hoạch phòng trừ.

+ Tơng đối nguy hiểm : mức độ hại cấp 3 đến cấp 4 hoặc có ít có khả
năng làm chết cây, diện tích bị hại không lớn ( 1-3 ha), có khả năng gây

8
thành dịch. Cần chú ý điều tra diễn biến tình hình gây hại của chúng và
đa vào diện u tiên nghiên cứu phòng trừ.
+ ít nguy hiểm (tiềm năng): Thờng thấy xuất hiện, mức độ gây hại cấp
2 đến cấp 3, ảnh hởng ít đến sinh trởng của cây, diện tích bị hại nhỏ và
rải rác (dới 1 ha). Cần theo dõi diễn biến tình hình gây hại của chúng.

4.2 Phơng pháp giám định tên khoa học các loài sâu bệnh hại
- Xử lý mẫu và làm tiêu bản
+ Đối với sâu hại: gây nuôi sâu non tới sâu trởng thành làm tiêu bản để
tiến hành định loại.
+ Đối với bệnh hại: thu mẫu và xử lý mẫu , làm bệnh phẩm và tiêu bản để
tiến hành định loại.

- Giám định tên khoa học
+Dựa trên các mẫu chuẩn về sâu bệnh hại rừng của Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam.
+ Dựa vào các tài liệu chuyên khảo về sâu bệnh hại rừng của các nớc
trong vùng châu á Thái Bình Dơng, Trung Quốc và úc.
+ Thuê chuyên gia phân lập và giám định tên khoa học một số loài sâu
bệnh.


- Quảng Trị
3) Khu vực các tỉnh miền Đông Nam bộ
- Bình Phớc
- Bình Dơng
- Đồng Nai
4) Khu vực các tỉnh Tây Nguyên

10
- Kon Tum
- Gia Lai
- Lâm Đồng
Đề mục đã tiến hành điều tra thu thập đợc 25 loài sâu hại và 19 loài bệnh hại
trên các ô định vị đã thiết lập và đánh giá mức độ hại của chúng. Kết quả đợc
thể hiện trong bảng 1.

Bảng 1: Danh mục các loài sâu bệnh hại đã điều tra
tại 4 khu vực triển khai của đề tài

Stt Tên loài sâu bệnh hại Tên thờng gọi/
bệnh thờng gọi
Cây
chủ
Mức
độ
hại
Phân
bố
(Khu
vực)
1

Ve sầu bớm 4,5 + I
8
Lawana conspersa
Walker
Ve sầu bớm 4,5 + I
9
Eurema hecabe
Linnaneus
Bớm vàng hại
keo
1,2,3 + I,II
10
Nezara viridula
Linnaneus
Bọ xít xanh 1,2,3 + I,II
11
Platymycterus sieversi
Reitter
Cầu cấu xanh nhỏ 1,2,3 + I
12
Xylosandrus compactus
(Eichhoff)
Sâu đục thân keo 1,2,3 + IV
13
Xyleutes sp.
Sâu đục thân keo 1,2,3 + I, II,
IV
14
Nesodiprion biremis
Konow

Mèi h¹i b¹ch ®µn 1,2,3,
4, 5
++ I, II,
III, IV
21
Agrotis ypsilon Rott.
S©u x¸m 1,2,3,4
,5,6
+ I,II,
III, IV
22
Brachytrupes portentosus
Licht.
DÕ mÌn n©u lín 1,2,3,4
,5,6
+ I,
II,III,
IV
23
Gryluss testaceus Walker
DÕ mÌn n©u nhá 1,2,3,4
,5,6
+ I,
II,III,
IV
24
Speiredonia retorta
Linnaeus
S©u v¹ch h¹i keo 2 ++ I
25

4,5 ++ I, II,
III, IV
31
Mycosphaerella marksii
Xo¨n mÐp l¸ 4,5 ++ I, II,
III
32
Coniella fragariae
§èm l¸ 4,5 + I,II,III
33
Meliola sp.
Bå hãng 1,2,3,4
,5
+ I, II,
III, IV
34
Cryphonectria gyrosa
LoÐt th©n 4,5 + I, III
35
Cryphonectria cubensis
LoÐt th©n 4,5 + I, III

12
36
Botryosphaeria sp.
Loét thân 1,2,34,
5
+++ II, IV
37
Coniothirium zuluence

2 Keo tai tợng
3 Keo lai
4 Bạch đàn urô
5 Bạch đàn camal
6 Thông
7 Tếch

+ : Mức độ hại nhẹ
++ : Mức độ hại trung bình
+++ : Mức độ hại nặng

I : Các tỉnh phía Bắc
II: Các tỉnh miền Trung
III: Các tỉnh miền Đông Nam Bộ
VI: Các tỉnh Tây Nguyên 13
5.2. Thành phần các loài sâu bệnh hại trên 4 vùng điều tra
Căn cứ vào thành phần loài sâu bệnh hại và mức độ phá hại của chúng trên 4
vùng sinh thái khác nhau; đề mục đã tiến hành lập danh mục sâu bệnh hại cho
từng vùng:
5.2.1 Thành phần sâu bệnh hại tại khu vực I (Khu vực các tỉnh phía Bắc)
Các loài sâu hại
1. Anomis fulvida Guenee
2. Dendrolimus punctatus Walker
3. Dioryctria rubella
4. Hypomeces squamosus Fabricius
5. Homoeocerus walkeri Kirby
6. Lawana imitata Melichar

13. Ralstonia solanacearum
14. Colletotrichum sp.
15. Pestalotiopsis sp.
16. Cephaleuros sp.
17. Meliola sp.

Thµnh phÇn s©u bÖnh h¹i t¹i khu vùc I bao gåm: 20 loµi s©u h¹i vµ 17 loµi g©y
bÖnh. Trong ®ã c¸c loµi s©u bÖnh h¹i chÝnh bao gåm:
- S©u n©u h¹i c¸c loµi keo Anomis fulvida Guenee
- S©u rãm th«ng Dendrolimus punctatus Walker
- BÖnh ®èm l¸ b¹ch ®µn do Cryptosporiopsis eucalypti

5.2.2 Thµnh phÇn s©u bÖnh h¹i t¹i khu vùc II (Khu vùc c¸c tØnh miÒn Trung)
C¸c loµi s©u h¹i

15
1.Dendrolimus punctatus Walker
2. Dioryctria rubella
3. Hypomeces squamosus Fabricius
4. Eurema hecabe Linnaneus
5. Nezara viridula Linnaneus
6. Xyleutes sp.
7. Nesodiprion biremis Konow.
8. Strepsicrates rothia Meyrick
9. Rhyacionia cristata Wal.
10. Odontotermes spp.
11.Agrotis ypsilon Rott.
12. Brachytrupes portentosus Licht.
13. Gryluss testaceus Walker


6. Gryluss testaceus Walker
7. Eutectona machaeralis W.
C¸c loµi g©y bÖnh
1. Cylindrocladium quinqueseptatum
2. Cryptosporiopsis eucalypti
3. Pseudocercospora eucalyptorum
4. Phaeophleospora destructans
5. Phaeophleospora epicocoides
6. Mycosphaerella marksii
7. Coniella fragariae
8. Cryphonectria gyrosa
9. Cryphonectria cubensis

17
10. Corticium salmonicolor
11. Pestalotiopsis sp.
12. Cephaleuros sp.
13. Pseudocescospora acaciae
14. Meliola sp.
15. Ganoderma sp.

Thành phần sâu bệnh hại tại khu vực III bao gồm: 7 loài sâu hại và 15 loài gây
bệnh. Trong đó các loài sâu bệnh hại chính là:
- Sâu ăn lá tếch Hyblaea puera Cramer
- Bệnh cháy lá bạch đàn do Cylindrocladium quinqueseptatum
- Bệnh phấn hồng hại keo do Corticium salmonicolor

5.2.4 Thành phần sâu bệnh hại tại khu vực IV (Khu vực các tỉnh Tây
Nguyên)
Các loài sâu hại

Dựa trên kết quả điều tra, đánh giá và phân hạng mức độ nguy hiểm của
các loài sâu bệnh hại đối với rừng trồng tại các địa điểm đề tài đang triển khai;
đề mục đã lập một danh sách sâu bệnh có nguy cơ gây hại cao và có thể bùng
phát thành dịch để tập trung nghiên cứu các biện pháp phòng trừ chúng (xem
bảng 2)

Nhận định
Những loài sâu bệnh chính đợc liệt kê trên, là kết quả điều tra tại các
vùng mà đề tài đang triển khai, hiện tại các diện tích rừng trồng của đề tài chỉ
mới thấy xuất hiện với mức độ nhẹ. Tuy nhiên những loài sâu bệnh hại này là
những loài từng gây ra dịch ở một số địa phơng, chúng có khả năng phát dịch

19
nếu có điều kiện thuận lợi, nhất là khi đợc trồng thuần loại trên diện tích lớn.
Vì vậy đề mục đã tiến hành nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái các loài sâu
bệnh chính và những biện pháp phòng trừ chúng.
Bảng 2. Danh sách các loài sâu bệnh có nguy cơ gây hại cao
cho các khu vực rừng trồng của đề tài.

S
tt
Tên loài sâu bệnh hại

Loài cây bị hại Kiểu phá


7 Bệnh phấn hồng
Corticium salmonicolor
Các loài keo Gẫy cây,
chết cây

8 Bệnh héo thông do tuyến
trùng
Thông Héo chết
cây

20
5.3 Kết quả nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học của một số loài sâu
bệnh hại chính và các biện pháp phòng trừ chúng.

5.3.1 Sâu nâu ăn lá keo tai tợng Anomis fulvida Guenee

a) Đặc điểm hình thái các pha phát triển của sâu nâu ăn lá keo tai tợng

Trứng
Kích thớc 0,5-1mm, hình bán cầu, trên bề mặt trứng có nhiều vân dọc và
ngang tạo thành hệ vân lới, đỉnh trứng hơi nhô lên.
Sâu non
Sâu non thành thục có kích thớc 45-50mm, màu nâu vàng đến nâu đen. Thân
thể có 13 đốt với 3 đôi chân ngực và 5 đôi chân bụng (dạng chân móc bám), đặc
biệt có đôi chân bụng thứ nhất nhỏ ngắn nên khi sâu di chuyển bằng cách bò
nh sâu đo, đôi chân bụng thứ 5 (đôi chân đẩy) chĩa ra hai bên về phía sau. Hai

các lá, chồi non của cây keo. Dới điều kiện nuôi nhốt trong lồng và trong lọ
không thấy sâu trởng thành giao phối và đẻ trứng. Số lợng trứng do một con
cái đẻ 1500-2000 trứng. Sâu trởng thành có hiện tợng sợ ánh sáng. Thí
nghiệm với bả chua ngọt cho thâý sâu trởng thành hầu nh không vào bẫy.
Nếu để bông có thấm nớc đờng vào dụng cụ nuôi khi sâu trởng thành xuất
hiện có thể quan sát thấy hiện tợng hút nớc đờng của chúng. Sâu trởng
thành sống từ 3 đến 6 ngày.
Sâu non
Sâu non tuổi nhỏ nằm trong các lá non, gặm mất phần lớn lá làm cho
chồi non bị thâm héo, sâu ăn các lá bánh tẻ và lá già, sâu non thờng chọn đầu
lá để ăn trớc, bỏ lại gân lá hoặc ăn hết lá non rồi chuyển sang ăn lá khác, phần
non của ngọn keo cũng bị ăn. Sâu non ăn hại lá từ 18h30 đến sáng sớm hôm
sau, khoảng 4h30 sâu non lại bò xuống nằm ở khe nứt của vỏ cây trong khu
vực cách mặt đất 1-2 m hoặc nằm ẩn dới lá keo khô trong khu vực hình tròn
quanh gốc cây có bán kính từ 0,5-1m. Khi mật độ sâu thấp khu vực có thể tìm
thấy sâu nhiều nhất là lớp lá khô xung quanh gốc keo. Đôi khi có thể tìm thấy

22
sâu non tuổi lớn còn nằm đâu đó trong tán cây vào buổi sáng. Tuy nhiên rất khó
phát hiện vì sâu non thờng ẩn ở những nơi kín đáo. Pha sâu non cũng giống
pha trởng thành ở điểm sợ ánh sáng.
Nuôi sâu thế hệ 1, 2 và thế hệ 4 cho thấy tổng diện tích lá tiêu thụ của
pha sâu non ở các thế hệ chênh lệch nhau không đáng kể. Để hoàn thành giai
đoạn sâu non lợng thức trung bình cho một cá thể tính tròn là 4 lá keo có diện
tích 4000mm
2

. Nhng nếu lấy lợng thức ăn trung bình mà sâu non tiêu thụ
trong một ngày thì giữa các thế hệ có sự khác nhau khá rõ rệt.
Số lá keo mà 1 cá thể sâu non tiêu thụ trong 1 ngày và trong suốt thời

(Tháng 3 tháng 4)
Thế hệ 4
(Tháng 7 tháng 8)
Tuổi 1 2 8-11 ngày 3-4 ngày 4-5 ngày
Tuổi 3 4 7-9 ngày 2-3 ngày 3-4 ngày
Tuổi 5 6 5-8 ngày 2-3 ngày 2-3 ngày
Tổng pha
sâu non
20-28 ngày 7-10 ngày 9-12 ngày

c) Biện pháp phòng trừ sâu nâu hại keo tai tợng
* Dự tính dự báo sâu nâu ăn lá keo
- Dự tính phân bố và diện tích có sâu: căn cứ vào kết quả điều tra tỷ lệ cây có
sâu (P
c%) của từng ô tiêu chuẩn và của cả khu vực điều tra; Po% có thể xác
định sự phân bố căn cứ vào chỉ tiêu sau:
+ Phân bố ngẫu nhiên khi 25% < P
c%
+ Phân bố lẻ tẻ khi 25% P
c% 50%
+ Phân bố đều khi P
c% 50%
Tổng diện tích có sâu S
cs đợc xác định dựa trên kết quả tính tỷ lệ ô tiêu chuẩn
có sâu P
o% :
S
cs = Po% x Tổng diện tích rừng keo của khu vực điều tra
- Dự tính số lợng sâu: Công thức tính số lợng sâu cho lứa kế tiếp là:
F = p ab (1-M)

15
20
25
30
35
40
45
50
Trớc xử lý Sau xử lý 15
ngày
Sau xử lý 30
ngày
Sau xử lý 45
ngày
Sau xử lý 60
ngày
% tán lá bị hại
Xử lý Đối chứng

Trích đoạn Tập tính sinh học của sâu róm thông Biện pháp phòng trừ bệnh héo thông do tuyến trùng ảnh h−ởng của dịch bệnh tới cây trồng: Triệu chứng của bệnh:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status