đề thi và hướng dẫn chấm thi các môn khoa học tự nhiên (4) - Pdf 22

1

KỲ THI GIẢI TOÁN HỘI ĐỒNG THI TỈNH BẠC LIÊU
TRÊN MÁY TÍNH CASIO - VINACAL 2011 Ngày thi: 25/12/2011 Số báo danh HỌ VÀ TÊN THÍ SINH
MÔN THI: SINH HỌC 12
Ngày sinh: tháng năm , nam hay nữ: Trường

HỌ, TÊN CHỮ KÝ
Giám thị số 1:
Giám thị số 2:
SỐ PHÁCH
(Do chủ tịch HĐ chấm thi ghi)

Chú ý:
- Thí sinh phải ghi đủ các mục ở phần trên theo sự hướng dẫn của giám thị;
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi có phách đính kèm này;
- Bài thi phải được viết bằng một loại bút, một thứ mực; không viết bằng mực đỏ, bút chì;
không được đánh dấu hay làm kí hiệu riêng; phần viết hỏng phải dùng thước gạch chéo; không
được tẩy, xóa bằng bất kỳ cách gì (kể cả bút xóa).
- Trái với các đi
ều trên, thí sinh sẽ bị loại.


Bằng số Bằng chữ
Qui định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống
liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính
xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy.

Bài 1: (5 điểm)
Với 4 loại nuclêotit A, T, G, X . Tính:
a. Xác suất để gặp một bộ ba không chứa nuclêotit loại A.
b. Xác suất để gặp một bộ ba chứa ít nhất 1 nuclêotit loại A.Cách giải Kết quả


Bài 3: (5 điểm)
Một tế bào sinh dục sơ khai đực đã nguyên phân liên tiếp 7 đợt, các tế bào con sinh
ra có chứa 1024 NST đơn. Tất cả các tế bào con sinh ra đó đều giảm phân. Các giao tử sinh
ra tham gia thụ tinh hình thành 8 hợp tử.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và số NST đơn môi trường nội bào cung cấp
cho quá trình nguyên phân trên.
b. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử đực.

Cách giải Kết quả
Bài 5: (5 điểm)
a. Hai bình thủy tinh có thể tích bằng nhau. Bình 1 đặt một cành lá với tổng diện tích
là 50 cm
2
, bình 2 để không. Đậy kín 2 bình và chiếu sáng 20 phút. Lấy lá ra khỏi bình, đưa
vào mỗi bình 25 ml dung dịch Ba(OH)
2
lắc đều rồi chuẩn độ bằng HCl, bình 1 hết 20 ml
HCl, bình 2 hết 15 ml HCl.
Tính cường độ quang hợp của cành lá thí nghiệm. Biết 1 ml HCl tương đương với 0,6
mg CO
2
.
b. Một loài thực vật trồng trong đất có nồng độ dịch tế bào rễ là 0,3 mol/lít, sức hút
nước của tế bào rễ đạt 3,5 atm. Xác định sức căng trương nước của tế bào rễ. Biết nhiệt độ
trung bình là 25
0
C.

Bài 6: (5 điểm)
Ở người bình thường, mỗi lá phổi có khoảng 350 triệu phế nang hình khối cầu, mỗi
phế nang có đường kính trung bình 250 µm. Tính diện tích trao đổi khí trong phổi người
bằng m
2
. Diện tích này phù hợp với quy luật và cơ quan trao đổi chất nào ở cây xanh và
động vật bậc cao?

Cách giải Kết quả



Bài 9: (5 điểm)
Ở người, Bệnh Z do một gen nằm trên NST giới tính qui định. Trong một gia đình:
người vợ và người chồng đều bình thường sinh con gái đầu lòng bị bệnh Z (Không có đột
biến gen xảy ra).
a. Nếu không có đột biến xảy ra thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ
hai bình thường là bao nhiêu phần trăm?
8
b. Nếu không có đột biến xảy ra thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh hai đứa con
trai kế tiếp đều bình thường là bao nhiêu phần trăm?
c. Nếu không có đột biến xảy ra thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh hai đứa con kế
tiếp (1 trai, 1 gái) đều bình thường là bao nhiêu phần trăm?
Bài 10: (5 điểm)
Ở một loài thú, gen A qui định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với gen a qui định lông
trắng, cặp gen này nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. Ở quần thể
đang xét (P), người ta thấy ở giới đực có 30% là đực lông đen. Biết quần thể trên đang ở
trạng thái cân bằng di truyền về cặp gen nói trên, tỉ lệ giới tính 1: 1 và giới đực là giới dị
giao. Xác định tỉ lệ cái lông đ
en và cái lông trắng trong quần thể.

Cách giải Kết quả
9


1
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
NĂM 2011
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Gồm 4 trang)
Môn thi: SINH HỌC 12
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 25/12/2011

HƯỚNG DẪN CHẤM

Bài 1: (5 điểm)
a. Xác suất để gặp bộ ba không có nuclêotit là A:
Xác suất để cho nuclêotit là A bằng
4
1
, không phải là A bằng
4
3

=> Xác suất để gặp bộ ba không có nuclêotit là A:

4

→ 6CO
2
+ 6H
2
O (0,5đ)
Ö Chỉ số hô hấp (RQ) = 6/6 = 1 (0,5đ)
b. Quá trình hô hấp được chia làm 3 giai đoạn:
+ Đường phân: Tạo ra 2 ATP và 2 NADH (0,5đ)
+ Giai đoạn chuyển hóa trung gian: 2 NADH (0,5đ)
+ Chu trình crep:Tạo ra 2 ATP và 6 NADH, 2FADH
2
(0,5đ)

+ Chuỗi truyền electron hô hấp:
( 1NADH qua chuỗi truyền electron tạo 3 ATP
1FADH
2
qua chuỗi truyền electron tạo 2 ATP) (0,75đ)
=> Số phân tử ATP được tạo ra qua chuỗi truyền điện tử là:
(2 x 3) + (2 x 3) + (6 x 3) + (2 x 2) = 34 ATP (1,0đ)
- Như vậy, tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1
phân tử glucozơ là 38 ATP. (0,75đ)

Bài 3: (5 điểm)
a. Bộ NST 2n và số NST đơn môi trường cung cấp :
- Số tế bào con sinh ra = 2
7
= 128 (1,0đ )
=> Bộ NST 2n = 1024/128 = 8 (1,0đ)
- Số NST đơn môi trường cung cấp cho nguyên phân = 8(2

Lượng CO
2
được cành lá sử dụng quang hợp là (B)
B = 5 . 0,6 = 3,0 mg (0,5đ)
Cường độ quang hợp (I)

I =
20.5,0
60.0,3
= 18 mg CO
2
/dm
2
lá/giờ (1,75đ)
b. Tính sức căng trương nước của tế bào rễ
* Áp suất thẩm thấu của tế bào rễ (P
TB
)
P
TB
= CRT = 0,3 . 0,082 . (273 + 25)
= 7,3308 M (0,5đ)

* Sức căng trương nước của tế bào rễ (S)
S = 7,3308 – 3,5 = 3,8308 atm (1,75đ)

Bài 6: (5 điểm)
- Tổng số phế nang có trong phổi Người:
Do mỗi người có 2 lá phổi nên ta có số phế nang là:
2 x 350.10

khuếch tán được thuận lợi” như ở rễ, lá của cây xanh hay ở mao mạch, ruột non, bề
mặt trao đổi khí… ở động vật bậc cao. (1,5đ)

(Nếu học sinh tính theo cách khác mà đúng đáp án vẫn cho đủ điểm. Nếu học sinh lấy
π = 3,14 mà tính đúng thì trừ 1/2 tổng số điểm)

Bài 7: (5 điểm)
a. Gọi a là số ong thợ con, b là số ong đực con thì:
Ta có b = 0,02a (1)
Theo đề bài: 32a + 16b =155136 (2)
3
Từ (1) và (2): a = 4800; b = 96.
Vậy số ong thợ con là 4800 và số ong đực con là 96. (1,0đ)
b. Tổng số trứng ong chúa đẻ ra
+ Số trứng thụ tinh = 4800 x 100/80 = 6000 trứng
+ Số trứng không thụ tinh = 96 x 100/60 = 160 = 160 trứng
=> Tổng số trứng ong chúa đẻ ra = 6000 + 160 = 6160 trứng (1,0đ)
- Xét khả năng thụ tinh của trứng thì có 2 loại trứng:
+ Tỉ lệ % trứng thụ tinh:
6000 x 100/6160 = 97,4026 % (0,5đ)
+ Tỉ lệ % trứng không thụ tinh:
160 x 100/6160= 2,5974 % (0,5đ)
- Xét khả nă
ng nở của trứng thì có 4 loại trứng:
+ Tỉ lệ % trứng thụ tinh nở thành ong thợ:
4800 x 100/6160 = 77,9221% (0,5đ)
+ Tỉ lệ % trứng thụ tinh không nở:
(6000 - 4800) x 100/6160 = 19,4805% (0,5đ)
+ Tỉ lệ % trứng không thụ tinh nở thành ong đực:
96 x 100/6160 = 1,5584% (0,5đ)

B
= 1200 (Nu) => l
(B)
=
2
1200
. 3,4 = 2040 A
0
(1,0đ) b. Tính số nucleotit từng loại của mỗi gen
Gen B
A = T = G = X =
4
1200
= 300 (Nu) (1,0đ)
Gen A

A = T = 300 + 300 = 600 (Nu)
G = X = 600 + 300 = 900 (Nu) (1,0đ)
c. Xác định số axít amin môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin

Số aa = 3 . 5 . 1 . (
6
3000
- 1) + 4 . 4 . 1 . (
6
1200
- 1) = 10669 (1,0đ)

a
(vợ - BT) x X
a
Y
A
(chồng - BT)
G: 1/2X
A
, 1/2X
a
1/2X
a
, 1/2Y
A

F
1
: 1/4X
A
X
a
: 1/4X
a
X
a
: 1/4X
A
Y
A
: 1/4X

Y (chồng - BT)
G: X
A
, X
a
X
A
Y, O
F
1
: X
a
O (con gái - bệnh) (0,25đ)

Trong trường hợp không đột biến
- SĐL:
P: X
A
X
a
(vợ - BT) x X
A
Y (chồng - BT)
G: ½ X
A
, ½ X
a
½ X
A
,

C
XY
có tỷ lệ 30% ==>
AA
CC
0,3
X x 0,5= X =0,3
2

(0,5đ)
5
+ Đực lông trắng có kiểu gen
XY
a
c
có tỷ lệ 100% - 30% = 70%

0,7
0,5 0,7
2
110,30,7
aa
cc
aA
cc
Xx X
XX

=⇒=




==> Cái lông đen có kiểu gen X
A
X
A
và X
A
X
a
, có tỷ lệ: (0,3 x 0,15) + (0,3 x 0,35) +
(0,15 x 0,7) = 0,255 = 2,55 % (1,5đ)
Cái lông trắng có kiểu gen X
a
X
a
, có tỷ lệ:

50% 25,5% 24,5%
(0,7 0,35) 0,245 24,5%
x
−=


==

(1,5đ)

Lưu ý: (hs có thể tính theo cách khác đúng cho trọn số điểm)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status