hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủ y sản cần thơ đến năm 2016 - Pdf 22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CÁ TRA XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ
ĐẾN NĂM 2016
NGUYỄN THỊ HỒNG KHOA
Quản Trị Kinh Doanh Marketing – Khóa 2 C
ần Th
ơ, tháng 5 năm 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LỜI CẢM ƠN

Sau ba năm rưỡi học tập tại trường Đại học Tây Đô, em đã được sự
giảng dạy tận tình của quý Thầy Cô, giảng viên trường Đại học Tây Đô và
giảng viên trường Đại học Cần Thơ. Thầy Cô đã truyền đạt cho em những
kiến thức và kinh nghiệm quý báo để làm hành trang bước vào đời.
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản
Cần Thơ (CASEAMEX), em đã được Bam giám đốc, các Cô, Chú, Anh Chị
phòng Kinh doanh tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học hỏi, thâm nhập
thực tế để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý Thầy Cô đã hết lòng giảng
dạy cho em trong suốt thời gian qua, đặc biệt là Thầy Võ Minh Sang – Giáo
viên chủ nhiệm của em. Ngoài truyền đạt những kiến thức về các môn
chuyên ngành cho em từ những năm đầu bước vào Đại học, thầy còn dạy em
những điều hay lẽ phải, về cuộc sống rộng lớn bên ngoài, những va chạm
thực tế, những điều sẽ thay đổi khi ta bước chân vào đời “không chỉ là màu
hồng”, thầy đã uốn nắn suy nghĩ cho em về tầm quan trọng của việc học tốt
ở những năm Đại học để có tương lai tươi sáng sau này. Người Thầy thứ hai
mà em đặc biệt cảm ơn là Thầy Nguyễn Huỳnh Phước Thiện, thầy đã nhiệt
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập, hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Và em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các Cô, Chú, Anh,
Chị phòng Kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản
Cần Thơ (CASEAMEX), đặc biệt là anh Võ Anh Hào đã nhiệt tình hướng
dẫn, cung cấp số liệu để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin kính toàn thể quý Thầy Cô luôn khỏe mạnh, gặt hái nhiều thành
công trong công tác giảng dạy. Xin kính chúc Ban giám đốc cùng toàn thể
các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản

nay, đồng thời tạo bước đệm cho Công ty phát triển bền vững trong thời gian tới.
Thông qua các phương pháp phân tích, thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, nội
dung đề tài nghiên cứu tập trung vào 4 vấn đề sau:
- Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2008 đến năm 2010.
- Phân tích môi trường nội bộ, môi trường bên ngoài, xác định đối thủ
cạnh tranh trên cùng địa bàn.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của Công ty đến năm
2016.
- Đề xuất các giải pháp để thực hiện chiến lược.
Kết quả nghiên cứu cho thấy CASEAMEX có các điểm mạnh về nội bộ
bao gồm: công tác quản trị, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng tài
chính-mối quan hệ với hệ thống các tổ chức tín dụng, quản trị chất lượng, máy
móc thiết bị, khả năng chủ động về nguồn nguyên liệu, khả năng cạnh tranh về
giá, nguồn nhân lực và chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, Công ty cũng có
những điểm yếu cần khắc phục như hoạt động M arketing, kênh phân phối sản
phẩm, sự đa dạng của sản phẩm, hoạt động chiêu thị, hệ thống thông tin và
thương hiệu trên thị trường thế giới.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy khả năng phản ứng của Công ty
CASEAMEX đối với môi trường bên ngoài là khá tốt với những cơ hội như: Nhà
nước có chính sách ưu đãi và hỗ trợ tích cực của các Hiệp hội trong công tác cải
thiện nâng cao chất lượng sản phẩm, hỗ trợ và xúc tiến thương mại; ĐBSCL có
điều kiện thuận lợi cho nuôi cá da trơn xuất khẩu; tiềm năng của các thị trường
xuất khẩu còn lớn; khoa học công nghệ phục vụ sản xuất và xuất khẩu cá da trơn
đang phát triển mạnh; trữ lượng thủy sản tự nhiên trên thế giới giảm, nhu cầu tiêu
thụ thủy sản tăng. Tuy nhiên, Công ty cũng phải đối mặt với những nguy cơ như
thị trường nguyên liệu chưa ổn định; cạnh tranh gay gắt về giá trong xuất khẩu;
các rào cản thương mại ngày càng nhiều, yêu cầu ngày càng khắt khe; nhiều đối
Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ đến năm 2016


1.4. Phương pháp nghiên cứu 3
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 3
1.4.1.1. Dữ liệu sơ cấp 3
1.4.1.2. Dữ liệu thứ cấp 3
1.4.2. Phương pháp phân tích 3
1.5. Đối tượng nghiên cứu 4
1.6. Phạm vi nghiên cứu 4
1.6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu 4
1.6.2. Giới hạn vùng nghiên cứu 5
1.6.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu 5
1.7. Kết quả mong đợi 5
1.8. Đối tượng thụ hưởng 5
1.9. Cấu trúc đề tài 5
1.10. Lược khảo tài liệu 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHUNG NGHIÊN CỨU 7
2.1. Cơ sở lý luận 7
2.1.1. Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược 7
2.1.1.1. Khái niệm chiến lược 7
2.1.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược 7
2.1.2. Các giai đoạn quản trị chiến lược 7
2.1.2.1. Các giai đoạn hình thành chiến lược 7
2.1.2.2. Giai đoạn thực thi chiến lược 8
2.1.2.3. Giai đoạn đánh giá chiến lược 8
2.1.3. Tiến trình hình thành chiến lược 8
2.1.3.1. Phân tích môi trường nội bộ 8
2.1.3.2. Phân tích môi trường bên ngoài 12
2.1.3.3. Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp 16
2.1.3.4. Xây dựng chiến lược 17
2.1.3.5. Lựa chọn chiến lược 18
2.2. Khung nghiên cứu 20

4.1.1.4. Kiểm soát 34
4.1.2. Nguồn nhân lực 35
4.1.3. Hoạt động marketing 36
4.1.3.1. Sản phẩm 36
4.1.3.2. Giá cả 39
4.1.3.3. Phân phối 40
4.1.3.4. Chiêu thị 41
4.1.4. Nghiên cứu và phát triển 41
4.1.5. Sản xuất và tác nghiệp 42
4.1.5.1. Máy móc thiết bị 42
4.1.5.2. Quy trình thu mua nguy ên liệu 42
4.1.5.3. Quy trình sản xuất 43
4.1.6. Tài chính 45
4.1.7. Quản trị chất lượng 46
4.1.8. Hệ thống thông tin 47
4.1.9. M a trận đánh giá nội bộ (IFE) 47
4.2. Phân tích môi trường bên ngoài 50
4.2.1. M ôi trường vĩ mô 50
4.2.1.1. Yếu tố chính phủ - chính trị và pháp luật 50
4.2.1.2. Yếu tố kinh tế 51
4.2.1.3. Yếu tố xã hội 53
4.2.1.4. Yếu tố tự nhiên 54
4.2.1.5. Yếu tố công nghệ - kỹ thuật 55
4.2.2. M ôi trường vi mô 55
Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ đến năm 2016

GVHD: Nguyễn Huỳnh Phước Thiện SVT H: Nguyễn Thị Hồng Khoa
4.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại 55
4.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh t iềm ẩn 61

5.4.2.6. Giải pháp về sản xuất 95
5.4.2.7. Giải pháp về quản lý chất lượng 96
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 97
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98
6.1. Kết luận 98
6.2. Kiến nghị 99
6.2.1. Đối với Nhà nước 99
6.2.2. Đối với Công ty 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
PHỤ LỤC 1………………………………………….……………………… 101
PHỤ LỤC 2 105
PHỤ LỤC 3 106
PHỤ LỤC 4 107
Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ đến năm 2016

GVHD: Nguyễn Huỳnh Phước Thiện SVT H: Nguyễn Thị Hồng Khoa
PHỤ LỤC 5 108
PHỤ LỤC 6 109
PHỤ LỤC 7 110
PHỤ LỤC 8 111Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ đến năm 2016

GVHD: Nguyễn Huỳnh Phước Thiện SVT H: Nguyễn Thị Hồng Khoa
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU




DANH MỤC CÁC HÌNH

 Hình 2.1: Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô 13
Hình 2.2: Khung nghiên cứu đề tài 20
Hình 3.1: Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ (CASEAM EX)
22
Hình 3.2: Một số hình ảnh về sản phẩm cá tra 23
Hình 3.3: Một số hình ảnh về sản phẩm tôm 23
Hình 3.4: Một số hình ảnh về phụ phẩm 24
Hình 3.5: Một số hình ảnh về sản phẩm khác 24
Hình 3.6: Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ của Công ty CASEAM EX, 2008 – 2010 25
Hình 3.7: Sơ đồ tổ chức nhân sự của Công ty CA SEAM EX 27
Hình 4.1: Trình độ nhân sự Công ty CASEAMEX, 2010 35
Hình 4.2: Hình ảnh sản phẩm mới của Công ty CASEAMEX 36
Hình 4.3: Cơ cấu sản phẩm cá tra xuất khẩu của Công ty năm 2008 – 2009 38
Hình 4.4: Kênh phân phối sản phẩm cá tra của Công ty CASEAM EX 40
Hình 4.5: Sơ đồ quy trình sản xuất cá tra fillet đông lạnh 43
Hình 4.6: Thị trường nhập khẩu cá tra từ Công ty CASEAMEX 63
Hình 4.7: Các quốc gia thuộc Châu Á nhập khẩu cá tra từ Công ty CASEAM EX
(2008 – 2010) 64
Hình 4.8: Các quốc gia thuộc Châu M ỹ nhập khẩu cá tra từ Công ty
CASEAM EX (2008 – 2010) 66
Hình 4.9: Các quốc gia thuộc Châu Âu nhập khẩu cá tra từ Công ty CASEAMEX
(2008 – 2010) 68
Hình 5.1. Sơ đồ phát triển sản phẩm dự kiến của Công ty CASEAMEX 90
Hình 5.2: Sơ đồ kênh phân phối dự kiến của Công ty CASEAMEX 92

14. VASEP (The Vietnam Association of Seafood Exporters and
Producers): Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam.
15. WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới.
16. WWF (World Wide Fund For Nature): Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên
nhiên.

Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ đến năm 2016

GVHD: Nguyễn Huỳnh Phước Thiện SVT H: Nguyễn Thị Hồng Khoa 1
CHƯƠ NG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu đề tài
Cá tra là đối tượng được nuôi phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long, có sự
tiến triển vượt bậc trong nhiều năm qua, đóng góp lớn trong tỷ trọng xuất khẩu
ngành Thủy sản Việt Nam và có mặt trên 130 quốc gia và các vùng lãnh thổ trên
toàn thế giới.
Thế nhưng, năm 2010 là một năm có nhiều biến động cho ngành nuôi cá tra
Việt Nam tại các vùng Đồng bằng sông Cửu Long do bất cập trong các yếu tố
đầu vào và thu mua, chế biến tiêu thụ, mối liên kết chưa chặt chẽ giữa sản xuất
và tiêu thụ, công tác xúc tiến thương mại hiệu quả chưa cao, nông dân thua lỗ
không tiếp tục đầu tư vào nuôi cá nữa. M ột số doanh nghiệp tranh giành thị
trường bằng cách tự hạ giá sản phẩm. Bên cạnh đó, cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu còn ảnh hưởng rất lớn đến một số quốc gia, các nước nhập khẩu thủy
sản chính của Việt Nam đã áp dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm bảo hộ sản xuất
trong nước và hạn chế nhập khẩu hàng hóa; sức mua giảm do người tiêu dùng
thắt chặt chi tiêu. Ngoài ra còn các hàng rào thuế quan cũng làm khó khăn cho
việc xuất khẩu cá tra của Việt Nam như: Hoa Kỳ duy trì thuế chống bán phá giá,
Ukraine cảnh báo đối với Thủy sản Việt Nam, Brazil dự kiến thắt chặt kiểm soát
và tăng thuế. Hơn nữa một số nước trong khu vực như: Thái Lan, Philippines,

trước tình hình cạnh tranh gay gắt và có nhiều biến động như hiện nay, đồng thời
tạo bước đệm cho Công ty phát triển bền vững trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Mục tiêu 1: Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ (CASEAMEX) từ năm 2008 đến 2010.
 Mục tiêu 2: Phân tích môi trường nội bộ và môi trường bên ngoài, từ đó
đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với Công ty Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ (CASEAMEX). Đồng thời xác định
đối thủ cạnh tranh của công ty.
 Mục tiêu 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của
Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ (CASEAMEX) đến năm
2016.
 Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp để thực hiện các chiến lược đã chọn
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và đưa Công ty từng bước phát triển bền
vững.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố nào của môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ
(CASEAM EX)? Đâu là điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với Công
ty?
- Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy
Sản Cần Thơ (CASEAM EX) là ai?
Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ đến năm 2016

GVHD: Nguyễn Huỳnh Phước Thiện SVT H: Nguyễn Thị Hồng Khoa 3
- Những chiến lược nào thích hợp cho Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
Thủy Sản Cần Thơ (CASEAMEX) trong thời gian tới?
- Những giải pháp nào cần làm để thực hiện các chiến lược đã đề ra?
1.4. Phương pháp nghiên cứu

Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ đến năm 2016

GVHD: Nguyễn Huỳnh Phước Thiện SVT H: Nguyễn Thị Hồng Khoa 4
- Công cụ ma trận hình ảnh cạnh tranh: nhằm đánh giá khả năng cạnh
tranh của Công ty so với các công ty cùng ngành, qua đó nắm nhiều thông tin
chiến lược quan trọng.
- Công cụ ma trận EFE: nhằm tóm tắt và lượng hóa ảnh hưởng của các
yếu tố môi trường bên ngoài đến hoạt động kinh doanh của công ty.
 Mục tiêu 3: “Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của
Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ (CASEAMEX) đến năm
2016”. Được thực hiện dựa trên phương pháp sau:
- Công cụ phân tích SWOT: dựa vào các phân tích ở mục tiêu 2, đưa
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ vào ma trận SWOT. Sau đó tiến hành kết
hợp các yếu tố đó với nhau đề ra chiến lược S/O, W/O, S/T, W/T làm nền tảng
cho việc lựa chọn chiến lược thực hiện.
- Công cụ phân tích ma trận QSPM: sử dụng thông tin đầu vào từ các
ma trận IFE và EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh và ma trận SWOT nhằm đánh
giá khách quan các chiến lược đã đề ra ở ma trận SWOT, chiến lược nào nên ưu
tiên lựa chọn để thực hiện.
- Thảo luận nhóm: thảo luận nhóm các chuyên gia để xác định số điểm
hấp dẫn (AS) trong ma trận QSPM .
 Mục tiêu 4: “Đề xuất các giải pháp để thực hiện các chiến lược đã
chọn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và đưa Công ty từng bước phát triển
bền vững”. Được thực hiện dựa trên phương pháp sau:
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của nhiều chuyên gia
trong ngành để rút ra kết luận.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: tổng hợp các yếu tố đã được phân
tích để đề ra giải pháp thực hiện chiến lược.
1.5. Đối tượng nghiên cứu
Lĩnh vực xuất khẩu cá tra của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản

Ngoài phần tài liệu tham khảo và phụ lục, cấu trúc đề tài gồm có 6 chương
- Chương 1: Tổng quan về đề tài
- Chương 2: Cơ sở lý luận và khung nghiên cứu
- Chương 3: Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần
Thơ (CASEAMEX)
- Chương 4: Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ (CASEAMEX)
- Chương 5: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ (CASEAMEX) từ năm 2011 đến năm 2016
Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ đến năm 2016

GVHD: Nguyễn Huỳnh Phước Thiện SVT H: Nguyễn Thị Hồng Khoa 6
- Chương 6: Kết luận và kiến nghị
1.10. Lược khảo tài liệu
(1) Lã Thanh Thùy (2007), Hoạch định chiến lược Marketting xuất khẩu
tôm vào thị trường Hoa Kỳ của Công ty chế biến và Xuất Nhập Khẩu Thủy
Sản CAMIMEX - Cà Mau, Khóa luận tốt nghiệp Cử nhân kinh tế, Khoa Kinh
tế - Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ
Tác giả đã có được những bước phân tích sâu vào thị trường đối tác Hoa
Kỳ, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh nước ngoài
của Công ty. Đề tài này tiến hành phân tích đầy đủ các yếu tố cần thiết để hoạch
định chiến lược Marketing nhưng việc phân tích môi trường bên trong hay bên
ngoài Công ty là những phân tích ít nhiều mang tính chủ quan, không có cơ sở
cho những nhận định của tác giả là sát với tình hình thực tế của Công ty.
(2) Đoàn Thị Hồng Vân (2007), Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải
pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong, Khóa luận tốt
nghiệp Cử nhân kinh tế, Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học
Cần Thơ
Tác giả đã phân tích tình hình kinh doanh gạo của Công ty theo nhiều khía

hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó, nó cho thấy rõ công ty đang hoặc sẽ
thực hiện các hoạt động kinh doanh gì, và công ty sẽ hoặc sẽ thuộc vào lĩnh vực
kinh doanh gì.
2.1.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng
như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện
tại cũng như tương lai nhằm tăng thể lực cho doanh nghiệp (Garry D.Smith,
1989).
Quản trị chiến lược có thể được định nghĩa như là một nghệ thuật và khoa
học thiết lập, thực hiện, đánh giá các quyết định liên quan đến chức năng cho
phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đã đề ra.
2.1.2. Các giai đoạn quản trị chiến lược
Theo Fred R.David, qui trình quản trị chiến lược gồm 3 giai đoạn: hình
thành chiến lược, thực thi chiến lược và đánh giá chiến lược.
2.1.2.1. Các giai đoạn hình thành chiến lược
Giai đoạn hình thành chiến lược gồm phát triển nhiệm vụ kinh doanh,
xác định cơ hội và nguy cơ đến với tổ chức từ bên ngoài, chỉ rõ các điểm mạnh
điểm yếu bên trong, thiết lập các mục tiêu dài hạn, tạo ra các chiến lược thay thế
và chọn những chiến lược đặc thù để theo đuổi.
Giai đoạn hình thành chiến lược bao gồm việc quyết định ngành kinh
doanh mới nào để tham gia, ngành kinh doanh nào nên rút ra, việc phân phối tài
nguyên ra sao, nên hay không nên phát triển hoạt động hay mở rộng, tham gia
vào thị trường thế giới hay không và làm cách nào tránh được sự nắm quyền
khống chế của đối thủ.
Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ đến năm 2016

GVHD: Nguyễn Huỳnh Phước Thiện SVT H: Nguyễn Thị Hồng Khoa 8
2.1.2.2. Giai đoạn thực thi chiến lược

quan hệ giữa quyền hạn và trách nhiệm. Những công việc cụ thể là: thiết kế tổ
chức, chuyên môn hóa công việc, mô tả công việc, chi tiết hóa công việc, mở
Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ đến năm 2016

GVHD: Nguyễn Huỳnh Phước Thiện SVT H: Nguyễn Thị Hồng Khoa 9
rộng kiểm soát, thống nhất mệnh lệnh, phối hợp, sắp xếp, thiết kế công việc và
phân tích công việc.
 Lãnh đạo là bao gồm những nỗ lực nhằm định hướng hoạt động của
con người, cụ thể là: lãnh đạo các nhóm làm việc chung, liên lạc, thay đổi các
hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả công việc, thỏa mãn công việc, yêu cầu công
việc, tinh thần của nhân viên và tinh thần quản lý.
 Kiểm soát liên quan các hoạt động quản lý nhằm đảm bảo kết quả
thực tế phù hợp và kết quả đã được hoạch định. Kiểm soát tài chính kiểm tra bán
hàng, hàng tồn kho, chi phí thưởng phạt.
 Nhân sự
Nguồn nhân lực có vai trò rất quan trọng đối với sự hình thành của công
ty, dù chiến lược có đúng đắn đến đâu mà nguồn lực lao động không hiệu quả thì
cũng không thể thành công. Các chức năng của nguồn nhân lực: tuyển dụng,
phỏng vấn, kiểm tra, định hướng đào tạo, phát triển, quan tâm đánh giá, thưởng
phạt, thăng cấp….
 Marketing
Là sự phối hợp các hoạt động bố trí các thành phần marketing một cách
tối ưu nhất, cụ thể là: chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối,
chiến lược chiêu thị.
 Tài chính kế toán
Điều kiện về tài chính được xem là phương pháp cạnh tranh vị trí tốt
nhất cũng như thu hút nhà đầu tư, chức năng chính: quyết định đầu tư, quyết định
tài trợ, quyết định tiền lãi cổ phần.
Phân tích các chỉ số tài chính là phương pháp thông dụng nhất để xác

- Các chỉ số về cơ cấu nguồn vốn
Hệ số nợ trên tổng tài sản =

Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản =

 Sản xuất tác nghiệp
Bao gồm các hoạt động biến đổi đầu vào thành hàng hóa dịch vụ, gồm
hai chức năng chính: thiết kế hệ thống sản xuất (quy trình sản xuất, công nghệ,
mặt bằng…vận hành bộ máy sản xuất (hoạch định nhu cầu, tồn kho, vật liệu….)
 Nghiên cứu và phát triển
Là nhằm tìm ra sản phẩm mới trước đối thủ cạnh tranh, nâng cao chất
lượng, kiểm tra tốt giá thành, cải tiến quy trình giảm chi phí sản xuất. Chất lượng
của các nổ lực được nghiên cứu và phát triển của công ty có thể giúp công ty giữ
vững vị trí dẫn đầu, phát triển thêm hoặc tụt hậu so với đối thủ dẫn đầu trong
ngành.
 Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là nguồn tiếp cận chiến lược quan trọng vì nó giúp ta
tiếp cận được cả môi trường bên trong lẫn bên ngoài của tổ chức, giúp nhận ra
TSLĐ & ĐTNH – Hàng tồn kho
N
ợ ngắn hạnLợi nhuận sau thuế
Doanh thu thu
ầnLợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

Phân
loại
Số điểm
quan
trọng
Liệt kê các điểm mạnh, điểm yếu chủ
yếu trong nội bộ của doanh nghiệp

Tổng cộng 1,00
Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2006), chiến lược và chính sách
kinh doanh, NXB Lao Động – Xã Hội.
Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) tóm tắt và đánh giá những mặt
mạnh và mặt yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng. Ma trận IFE
được phát triển theo năm bước:
 Bước 1: Lập danh mục các yếu tố thành công then chốt như đã xác
định trong quá trình đánh giá nội bộ. Danh mục này bao gồm từ 10 đến 20
yếu tố, bao gồm các những điểm mạnh và điểm yếu.
 Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0
(rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng
tương đối của yếu tố đó đối với sự thành công trong ngành. Tổng số các mức
độ quan trong phải bằng 1,0.
 Bước 3: Phân tích từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố, trong đó: 1 đại diện cho
điểm yếu lớn nhất, 2 là điểm yếu nhỏ nhất, 3 là điểm mạnh nhỏ nhất, 4 là
điểm mạnh lớn nhất. Như vậy sự phân loại dựa trên cơ sở công ty.
 Bước 4: Nhân mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với phân loại của nó
(= bước 2 * bước 3) để xác định số điểm về tầm quan trọng.
Hoạch định chiến lược kinh doanh cá tra xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ đến năm 2016

GVHD: Nguyễn Huỳnh Phước Thiện SVT H: Nguyễn Thị Hồng Khoa 12

 Yếu tố kinh tế: môi trường kinh tế có tác động trực tiếp và năng
động đến doanh nghiệp, đồng thời có ảnh hưởng trực tiếp đến sức hút của các
chiến lược khác nhau. M ôi trường kinh tế bao gồm các yếu tố như: xu hướng của

Trích đoạn Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban Nhiệm vụ của các phòng ban Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty từ năm 2008 đến 2010 Về lợi nhuận Sản xuất và tác nghiệp
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status