Nghiên cứu hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Huyện Tiên Lữ, Tỉnh Hưng Yên - Pdf 22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

VŨ ðĂNG ðỊNH

NGHIÊN CỨU HOẠT ðỘNG QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CỦA HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
hiện Luận văn ñã ñược cảm ơn; các thông tin trích dẫn trong Luận văn
ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc và là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… ii

LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành Luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn tận tình
của giảng viên TS.Trần Văn ðức, cùng với những ý kiến ñóng góp quý báu
của Bộ môn Kinh tế, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Ban quản lý ðào
tạo - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân


Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các bảng vi
Danh mục các biểu ñồ vii
1. ðẶT VẤN ðỀ
1

1.1 Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ðỘNG QUẢN LÝ
VỐN ðẦU TƯ XDCB TỪ NSNN
4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Ngân sách nhà nước 4
2.1.1.1 Khái niệm ngân sách nhà nước 4
2.1.1.2 Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước 5
2.1.1.3 Thu, chi ngân sách nhà nước 6
2.1.2 Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 8
2.1.2.1 Khái niệm vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 8
2.1.2.2 ðặc ñiểm của vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 9
2.1.2.3 Vai trò của vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 10
2.1.2.4 Phân loại nguồn vốn ñầu tư từ ngân sách nhà nước 11

nhà nước ở Trung Quốc
32
2.2.5 Kinh nghiệm quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước ở tỉnh Thái Bình
34
2.3 Hệ thống các công trình nghiên cứu
36
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
38
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
38
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên
38
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội
38
3.2 Phương pháp nghiên cứu
42
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu
42
3.2.2 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
42
3.2.3 Phương pháp phân tích
44
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… v

3.3 Khung phân tích của ñề tài
45
3.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
46
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG

dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Tiên Lữ
75
4.2.2 ðánh giá về hiệu quả quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước ở huyện Tiên Lữ
78
4.2.3 Hạn chế, tồn tại quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước
82
4.3 Yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước
84
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… vi

4.4 Giải pháp tăng cường quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước trên ñịa bàn huyện Tiên Lữ
87
4.4.1 Căn cứ ñề xuất giải pháp
88
4.4.1.1 Căn cứ vào kết quả phân tích, ñánh giá thực trạng quản lý vốn
ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
88
4.4.1.2 Căn cứ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
92
4.4.2 Giải pháp tăng cường quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ñối với huyện Tiên Lữ
94
4.4.2.1 Giải pháp kế hoạch phân bổ vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước
94
4.4.2.2 Giải pháp thanh toán vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách

41
Bảng 3.2
ðối tượng và mẫu ñiều tra
45
Bảng 4.1
Kế hoạch ngân sách nhà nước giai ñoạn 2010 - 2012
49
Bảng 4.2 Kế hoạch phân bổ nguồn vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước giai ñoạn 2010 - 2012
50
Bảng 4.3 Kế hoạch phân bổ vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước theo lĩnh vực giai ñoạn 2010 - 2012
51
Bảng 4.4 Kết quả thực hiện kế hoạch vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước theo lĩnh vực giai ñoạn 2010 - 2012
56
Bảng 4.5 Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước theo
lĩnh vực giai ñoạn 2010 - 2012
58
Bảng 4.6 Thanh toán vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
theo lĩnh vực ñến hết năm 2012
61
Bảng 4.7 ðánh giá về công tác tạm ứng và thanh toán vốn ñầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước giai ñoạn 2010 - 2012
63
Bảng 4.8 Số lượng và giá trị các công trình lập báo cáo quyết toán
ñúng hạn giai ñoạn 2010 - 2012
65
Bảng 4.9 Số lượng các công trình lập và thẩm ñịnh phê duyệt quyết
toán vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… ix

DANH MỤC BIỂU ðỒ
Số biểu ñồ Tên biểu ñồ Trang

Biểu ñồ 4.1 Cơ cấu kế hoạch phân bổ vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước theo lĩnh vực giai ñoạn 2010 - 2012
55
Biểu ñồ 4.2 Kết quả thực hiện kế hoạch vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước theo lĩnh vực giai ñoạn 2010 - 2012
57

cực xảy ra trong quá trình sử dụng vốn.
Tiên Lữ là một trong mười huyện của tỉnh Hưng Yên, là huyện thuần
nông có ñiểm xuất phát về kinh tế thấp, cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế. Tốc
ñộ tăng trưởng kinh tế bình quân giai ñoạn 2010 - 2012 ñạt 9,9%, tỷ trọng ngành
công nghiệp - xây dựng chiếm 19,2%, khối dịch vụ chiếm 32,1%, ngành nông
nghiệp chiếm 48,5%. Chi cho ñầu tư xây dựng cơ bản giai ñoạn 2010 - 2012
ñạt 24,4% tổng chi ngân sách tương ứng với 62,5 tỷ ñồng/năm, công tác quản
lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản của huyện trong những năm qua cơ bản ñã
ñảm bảo theo những quy ñịnh hiện hành, các công trình ñược ñầu tư chủ yếu
tập trung vào lĩnh vực thủy lợi và giao thông, những công trình hoàn thành
ñưa vào sử dụng ñã phát huy ñược hiệu quả kinh tế, nâng cao chất lượng ñời
sống của nhân dân.
Tuy nhiên, trong thời gian qua công tác quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước của huyện Tiên Lữ vẫn còn những tồn tại như:
việc lập kế hoạch phân bổ vốn vẫn chưa hợp lý, việc thanh toán vốn còn
chậm, công tác quyết toán vẫn chưa kịp thời, công tác giám sát, thanh tra chưa
thực sự phát huy ñược hiệu quả; trong thi công vẫn còn hiện tượng thi công
không ñúng thiết kế - dự toán, thiếu khối lượng, không ñúng chủng loại vật
tư, áp sai ñơn giá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 2

Do ñó, việc nghiên cứu ñể tìm ra giải pháp nhằm tăng cường quản lý
vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là vấn ñề cấp thiết. Xuất
phát từ những phân tích nêu trên, em chọn ñề tài: Nghiên cứu hoạt ñộng
quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện
Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng, ñánh giá việc thực hiện, ñánh giá hiệu quả quản
lý, xác ñịnh yếu tố ảnh hưởng và những hạn chế, tồn tại trong quản lý vốn ñầu

cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Tiên Lữ trong giai ñoạn 2010 - 2012.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
a. Nội dung nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu những nội dung liên quan ñến quản lý vốn ñầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Tiên Lữ. ðánh giá việc quản lý
vốn ñầu tư xây dựng cơ bản trên giác ñộ tổng thể về quy mô, cơ cấu ñầu tư, so
sánh với tổng chi ngân sách nhà nước và xem xét trong mối quan hệ với sự
tăng trưởng kinh tế của huyện.
b. Không gian nghiên cứu
ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Tiên Lữ và những công trình
xây dựng cơ bản do Uỷ ban nhân dân huyện Tiên Lữ làm chủ ñầu tư trong
giai ñoạn 2010 - 2012.
c. Về thời gian nghiên cứu
ðề tài ñược tiến hành từ tháng 7/2012 ñến tháng 9/2013, do ñó ñề tài sử
dụng các số liệu liên quan ñến thực trạng quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước của huyện Tiên Lữ trong giai ñoạn 2010 - 2012.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ðỘNG
QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Ngân sách nhà nước
2.1.1.1 Khái niệm ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử. Sự hình
thành và phát triển của ngân sách nhà nước gắn liền với sự xuất hiện và phát
triển của kinh tế hàng hoá - tiền tệ trong những phương thức sản xuất của các

phương. Ngân sách ñịa phương bao gồm ngân sách của ñơn vị hành chính
các cấp có Hội ñồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. Phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi và quan hệ giữa ngân sách các cấp ñược thực hiện theo các
nguyên tắc sau:
Ngân sách trung ương và ngân sách mỗi cấp chính quyền ñịa phương
ñược phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể.
Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ ñạo, bảo ñảm thực hiện các
nhiệm vụ chiến lược, quan trọng của quốc gia và hỗ trợ những ñịa phương
chưa cân ñối ñược thu, chi ngân sách.
Ngân sách ñịa phương ñược phân cấp nguồn thu bảo ñảm chủ ñộng
trong thực hiện những nhiệm vụ ñược giao, tăng cường nguồn lực cho ngân
sách xã. Hội ñồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết ñịnh
việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền
ñịa phương phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh và trình ñộ quản lý của mỗi cấp trên ñịa bàn.
Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp ñó bảo ñảm,
việc ban hành và thực hiện chính sách, chế ñộ mới làm tăng chi ngân sách
phải có giải pháp bảo ñảm nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân ñối của
ngân sách từng cấp. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên uỷ
quyền cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của
mình, thì phải chuyển kinh phí từ ngân sách cấp trên cho cấp dưới ñể thực
hiện nhiệm vụ ñó.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 6

Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) ñối với các khoản thu
phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân
sách cấp dưới ñể bảo ñảm công bằng, phát triển cân ñối giữa các vùng, các ñịa
phương. Tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu và số bổ sung cân ñối từ
ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới ñược ổn ñịnh từ 3 ñến 5 năm. Số
bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân sách cấp dưới.

* ðặc ñiểm của thu ngân sách nhà nước
Thu ngân sách nhà nước là tiền ñề cần thiết ñể duy trì quyền lực chính
trị và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Mọi khoản thu của Nhà nước ñều ñược thể chế hóa bởi các chính sách,
chế ñộ và pháp luật của Nhà nước.
Thu ngân sách nhà nước phải căn cứ vào tình hình hiện thực của nền
kinh tế, biểu hiển ở các chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội GDP, giá cả, thu
nhập, lãi suất.
Thu ngân sách nhà nước ñược thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả không
trực tiếp là chủ yếu [Luật Ngân sách, 2002].
b. Chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nước là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách
nhà nước nhằm ñảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những
nguyên tắc nhất ñịnh.
Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính
ñã ñược tập trung vào ngân sách nhà nước và ñưa chúng ñến mục ñích sử
dụng. Vì thế, chi ngân sách nhà nước là những việc cụ thể, không chỉ dừng lại
trên các ñịnh hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt ñộng và
từng công việc thuộc chức năng của Nhà nước.
Do ñó, chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh
tế - xã hội, bảo ñảm quốc phòng, an ninh, bảo ñảm hoạt ñộng của bộ máy Nhà
nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy
ñịnh của pháp luật [Luật Ngân sách, 2002].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 8

* ðặc ñiểm của chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nước gắn với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ
kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà nước ñảm ñương trong từng thời kỳ.
Chi ngân sách nhà nước gắn với quyền lực Nhà nước, mang tích chất
pháp lí cao.

Do ñó, vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là khoản vốn
ngân sách ñược nhà nước dành cho việc ñầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội mà không có khả năng thu hồi vốn cũng như các
khoản chi ñầu tư khác theo quy ñịnh của Luật Ngân sách nhà nước.
2.1.2.2 ðặc ñiểm của vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một loại vốn ñầu
tư nên nó có các ñiểm giống với nguồn vốn ñầu tư thông thường, ngoài ra còn
có những ñặc ñiểm khác như sau:
Khác với vốn kinh doanh của doanh nghiệp (là loại vốn ñược sử dụng
với mục ñích sinh lợi và có quá trình vì lợi nhuận) vốn ñầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước về cơ bản không vì mục tiêu lợi nhuận mà ñược sử
dụng vì mục ñích chung của ñông ñảo mọi người, lợi ích lâu dài cho một
ngành, ñịa phương và cả nền kinh tế.
Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản tập trung chủ yếu ñể phát triển kết cấu hạ
tầng kỹ thuật hoặc ñịnh hướng ñầu tư vào những ngành, lĩnh vực chiến lược.
Chủ thể sở hữu của nguồn vốn này là Nhà nước, do ñó vốn ñầu tư ñược
Nhà nước quản lý và ñiều hành sử dụng theo các quy ñịnh của Luật Ngân
sách nhà nước, cũng như tuân thủ theo các quy ñịnh của pháp luật về quản lý
ñầu tư, quản lý vốn phí công trình, dự án
Vốn ñầu tư lấy nguồn từ ngân sách nhà nước do ñó nó luôn gắn bó chặt
chẽ với ngân sách nhà nước, ñược các cấp thẩm quyền quyết ñịnh ñầu tư vào
lĩnh vực xây dựng cơ bản cho nền kinh tế, cụ thể vốn ñầu tư ñược cấp phát
dưới hình thức các chương trình dự án trong tất cả các khâu cho ñến khi hoàn
thành và bàn giao công trình ñể ñưa vào sử dụng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 10

2.1.2.3 Vai trò của vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vai trò của vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là hết
sức quan trọng, nó ñược thể hiện thông qua các tác ñộng kép: vừa là nguồn
ñộng lực ñể phát triển kinh tế - xã hội, lại vừa là công cụ ñể ñiều tiết, ñiều

công ty nhà nước quản lý.
Vốn ñầu tư từ ngân sách ñịa phương thuộc ngân sách nhà nước do các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các quận, huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh và các phường, xã quản lý.
b. Phân loại theo tính chất kết hợp nguồn vốn
Vốn ñầu tư từ nguồn ngân sách tập trung là vốn ñầu tư cho các dự án
bằng nguồn vốn ñầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước do các cơ quan
Trung ương và ñịa phương chịu trách nhiệm quản lý.
Vốn sự nghiệp có tính chất ñầu tư là loại vốn ngân sách nhà nước
thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên cho các hoạt ñộng sự nghiệp mang tính
chất ñầu tư như: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình giao thông,
nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp và các Chương trình quốc
gia, dự án Nhà nước.
c. Phân loại theo nguồn gốc vốn
Vốn ngân sách nhà nước có nguồn gốc trong nước: là loại vốn ngân
sách nhà nước nhưng dành ñể chi cho ñầu tư phát triển, chủ yếu ñể ñầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu
hồi vốn, chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nước và các
khoản chi ñầu tư phát triển khác theo quy ñịnh của pháp luật. Ngoài ra, trong
nhiều trường hợp, nguồn vốn này ñược hình thành từ vốn vay trong dân cư và
vay các tổ chức trong nước. Nguồn hình thành của loại vốn này là từ thuế và
các nguồn thu khác của Nhà nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 12

Vốn ñầu tư từ ngân sách nhà nước có nguồn gốc từ vốn ngoài nước:
cũng là vốn ngân sách nhà nước nhưng chủ yếu là vốn viện trợ phát triển
chính thức (ODA). ðây là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức của
Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước ñang phát triển
theo hai phương thức: viện trợ không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín
dụng ưu ñãi). Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguồn vốn vay này ñược

công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí ñầu tư xây dựng công trình.
Dự toán xây dựng ñược xác ñịnh theo công trình xây dựng. Dự toán xây
dựng công trình bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục, dự toán các công
việc của các hạng mục thuộc công trình. Dự toán xây dựng công trình ñược
lập trên cơ sở khối lượng xác ñịnh theo thiết kế hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ
công việc cần thực hiện của công trình và ñơn giá, ñịnh mức chi phí cần thiết
ñể thực hiện khối lượng ñó. Nội dung dự toán xây dựng công trình bao gồm
chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khác và chi phí dự phòng.
Dự toán xây dựng công trình ñược phê duyệt là cơ sở ñể ký kết hợp
ñồng, thanh toán giữa chủ ñầu tư với các nhà thầu trong các trường hợp chỉ
ñịnh thầu; là cơ sở xác ñịnh giá thành xây dựng công trình.
Tổng dự toán xây dựng công trình của dự án là toàn bộ chi phí cần thiết
ñể ñầu tư xây dựng công trình, ñược xác ñịnh trong giai ñoạn thiết kế kỹ thuật
ñối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công ñối với các trường
hợp thiết kế 1 bước và 2 bước và là căn cứ ñể quản lý vốn phí xây dựng công
trình. Tổng dự toán bao gồm tổng các dự toán xây dựng công trình và các chi
phí khác thuộc dự án. ðối với dự án chỉ có một công trình thì dự toán xây
dựng công trình ñồng thời là tổng dự toán.
ðối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do
nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng ñầu tư phát triển của nhà nước khi khởi công
xây dựng công trình phải có thiết kế, dự toán và tổng dự toán ñược duyệt. ðối
với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A nếu chưa có tổng dự toán
ñược duyệt nhưng cần thiết phải khởi công thì công trình, hạng mục công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 14

trình khởi công phải có thiết kế và dự toán ñược duyệt. Chậm nhất là ñến khi
thực hiện ñược 30% giá trị xây dựng trong tổng mức ñầu tư phải có tổng dự
toán ñược phê duyệt.
ðối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, nếu tổng dự toán
ñược ñiều chỉnh vượt tổng dự toán ñã ñược phê duyệt thì chủ ñầu tư phải


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status