nghiên cứu kỹ thuật ghép và trồng cà chua ghép trên địa bàn tỉnh bắc giang - Pdf 23

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
*** ðỖ ðẶNG LỘC
NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT GHÉP VÀ TRỒNG CÀ CHUA
GHÉP TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : Trồng trọt
Mã số : 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học : GS.TS. TRẦN KHẮC THI
TS. TRẦN THỊ MINH HẰNG
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

i


Trần Thị Minh Hằng, người tận tình hướng dẫn, ñịnh hướng giúp tôi về
chuyên môn trong suốt quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Rau-Hoa-
Quả – khoa Nông học, Bộ môn Rau gia vị - Viện nghiên cứu rau quả; Viện
ñào tạo sau ðại học – Trường ðH Nông nghiệp Hà Nội. Cảm ơn bạn bè, ñồng
nghiệp, cảm ơn những người thân trong gia ñình ñã ñộng viên, giúp ñỡ và
tạo ñiều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này./.

Hà Nội ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tác giả ðỗ ðặng Lộc

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt v

Danh mục bảng vi


2.3.1

Nhiệt ñộ 11

2.3.2

Ánh sáng 13

2.3.3

Nước và ñộ ẩm 14

2.3.4

ðất và dinh dưỡng 15

2.4 Tình hình nghiên cứu và sản xuất cà chua ghép trên thế giới 16

2.4.1

Tình hình nghiên cứu và ứng dụng công nghệ ghép trên thế giới : 16

2.5 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng công nghệ ghép ở Việt Nam: 23

3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27

3.1 Vật liệu và ñịa ñiểm bố trí thí nghiệm 27

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….


3.3

Phương pháp nghiên cứu 30

3.3.1

Phương pháp bố trí thí nghiệm 30

3.3.3.

Các chỉ tiêu theo dõi. 34

3.3.4.

Phương pháp xử lý số liệu. 36

4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 37

4.1 Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật ghép cà chua trên cà tím
trong giai ñoạn vườn ươm tại Bắc Giang. 37

4.1.1

Nghiên cứu ảnh hưởng của chu kỳ phun chế phẩm kích thích sinh
trưởng tới quá trình sinh trưởng và phát triển của cây cà tím. 37

4.1.2

Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ ghép và môi trường chăm sóc

T: nhiệt ñộ
N: ðạm
P: Lân
K: ka li
Cu: ðồng
Fe: Sắt
Mn: Mang gan
Mg: Ma nhê
Zn: Kẽm.
ppm: Nồng ñộ mg/l

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

vi

DANH MỤC BẢNG

STT
Tên bảng
Trang2.1 Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới trong những năm gần ñây 5

2.2 Diện tích trồng cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới từ năm
2005-2009 (ngàn ha) 6


4.8 Tình hình nhiễm sâu bệnh hại của giống cà chua Savior ghép
trồng trong vụ thu ñông năm 2010 52

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

vii

4.9 Các yếu tố cấu thành năng suất của giống cà chua Savior ghép
trong các thời vụ trồng năm 2010 53

4.10 Hiệu quả kinh tế của giống Savior trong các thời vụ trồng tại
Bắc Giang, năm 2010 55

4.11 Ảnh hưởng của biện pháp che phủ ñất ñến tỷ lệ sống của giống
cà chua ghép Savior (trước thu hoạch 1 ngày) 57

4.12 Ảnh hưởng của biện pháp che phủ ñất ñến các yếu tố cấu thành
năng suất của giống cà chua ghép Savior 58

4.13 Ảnh hưởng của biện pháp che phủ ñất ñến khả năng nhiễm sâu
bệnh hại của giống cà chua ghép Savior 60

4.14 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của giống cà chua Savior
khi trồng trên ruộng sản xuất vụ thu ñông năm 2010. 61

4.15 Hình hình sâu bệnh hại của giống Savior trồng trên ruộng sản
xuất vụ thu ñông năm 2010 62

4.16 Các yếu tố cấu thành năng suất của giống cà chua ghép Savior
khi trồng trên ruộng sản xuất năm 2010 63

phải tính ñến.
Ở miền Bắc Việt Nam, phần lớn cà chua ñược sản xuất trong vụ ñông,
trồng luân canh trên ñất 2 vụ lúa từ tháng 10 ñến tháng 2 năm sau, do ñó dẫn
ñến tình trạng dư thừa cà chua trên thị trường trong thời ñiểm chính vụ.
Ngược lại, trong các tháng 6,7,8,9 là những tháng khó khăn cho sản xuất cà
chua ở miền Bắc nên sản lượng cà chua rất thấp, giá cả tăng và phải nhập quả
tươi từ Trung Quốc. Chính vì thế, việc tìm ra giống và biện pháp trồng cà
chua phù hợp ñể trồng trong ñiều kiện bất thuận, ñể ña dạng hoá sản phẩm,
thích hợp với từng vùng sinh thái khác nhau ñáp ứng nhu cầu thích ñáng của
người tiêu dùng là ñòi hỏi vô cùng bức thiết trong tình hình sản xuất cà chua
ở nước ta hiện nay.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

2

Nhiều nơi trên thế giới ñã sử dụng biện pháp ghép cây con của cà chua
lên cây cùng họ có bộ rễ và khả năng chống lại một số bệnh từ ñất, ñặc biệt là
bệnh héo xanh vi khuẩn ( Ralstonia solanacearum) và chịu ñược ngập úng.
Nhật Bản, ðài Loan, Hàn Quốc , là những nước tiên phong ñi ñầu sử dụng
kỹ thuật ghép cà chua trên gốc cà tím hay trên một loại cà chua khác có khả
năng kháng bệnh và chống chịu bệnh tốt có thể trồng trong ñiều kiện trái vụ
Năm 1998, Viện Nghiên cứu Rau quả ñã nghiên cứu thành công và
ñưa vào ứng dụng quy trình công nghệ ghép cà chua trên gốc cà tím ở các
tỉnh ñồng bằng sông Hồng và tiếp tục hoàn thiện quy trình kỹ thuật này nhằm
nâng cao hơn nữa tính khả thi và hiệu quả của phương pháp trồng cà chua
ghép trong ñiều kiện bất thuận. Kết quả thí nghiệm và áp dụng trên diện rộng
ở Bắc Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hà Nội và một số ñịa phương khác cho
thấy: cây cà chua hoàn toàn có thể sinh trưởng phát triển và cho năng suất khi
ghép lên gốc cà tím.
Ở Bắc Giang, hàng năm diện tích cây cà chua vào khoảng 1.200 –

Xác ñịnh ñược thời vụ, môi trường chăm sóc sau ghép, biện pháp kỹ
thuật tốt nhất ñể trồng cây cà chua ghép.
1.4. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài.
ðưa ra giải pháp kỹ thuật áp dụng trong việc sản xuất cà chua ghép như
một giải pháp trồng trái vụ trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

4

1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế của cây cà chua
2.1.1. Giá trị dinh dưỡng
Tuy thành phần dinh dưỡng của cà chua không cao (trong 100g ăn
ñược chứa 0,6g protít; 4,2 g gluxít; 12g Ca; 26mg P; 1,4 mg Fe; 2 mg caroten;
0,06 mg Vitamin B1; 40mg Vitamin C; 0,5 mg vitamin PP; 22 KCalo)
nhưng lại có tác dụng về mặt Y học. Cà chua có vị ngọt, tính mát, giải nhiệt
chống hoại huyết, kháng khuẩn, lọc máu, nhuận tràng, giúp tiêu hoá tốt tinh
bột. Nước ép cà chua kích thích gan, tốt cho dạ dày. Cà chua là loại quả có
khả năng chống lão hoá mạnh nhất vì có chứa hàm lượng Licopen- một hợp

2.2.1. Tình hình sản suất cà chua trên thế giới
Cà chua là một loại rau ăn quả ñược sử dụng rộng rãi trên khắp thế
giới, trong các bữa ăn, trong thẩm mỹ và ñặc biệt là trong công nghiệp chế
biến. Chính vì thế mà diện tích trồng cà chua luôn luôn tăng qua các năm.
Theo dõi tình hình sản xuất cà chua trên thế giới những năm gần ñây ñược
chúng tôi trình bày trong bảng 1.1.

Bảng 2.1. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới
trong những năm gần ñây
Năm

Diện tích
(ngàn ha)

Năng suất

(Tấn/ha)

Sản lượng

(triệu tấn)

2005

4.571,11

27,99

127,93


152,96

Nguồn: FAOSTAT | FAO Statistics Division 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

6

Số liệu bảng 2.1 cho thấy trong 5 năm gần ñây diện tích trồng cà chua
trên thế giới biến ñộng không ổn ñịnh, giảm thấp nhất trong năm 2007 sau ñó
tăng trở lại nhưng chưa ñạt mốc của những năm 2005 và 2006. Tuy vậy , nhờ
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật năng suất bình quân cà chua trên thế giới tăng ñáng
kể qua từng năm (tốc ñộ tăng trung bình khoảng 5,8% năm, mức ñộ tăng cao
nhất ñạt ñược giữa năng suất trung bình năm 2007 và 2006 (16,8%) và giữa
năm 2009 so với năm 2005 là 24,4% dẫn ñến sản lượng hàng năm cũng tăng.

Bảng 2.2: Diện tích trồng cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới
từ năm 2005-2009 (ngàn ha)
TT

Tên nước

2005

2006

2007

2008

2009


Italia

138,76

122,19

125,30

115,48

124,00

4

Mỹ

164,28

169,81

170,66

162,58

175,44

5

Thổ Nhĩ Kỳ


56,69

53,30

54,87

62,20

8

Brazil

60,53

58,89

58,40

60,91

67,61

9

Mêhico

118,68

126,56

7

các dạng sản phẩm khác nhau như cà chua ñóng hộp, cà chua cô ñặc. Xuất
khẩu cà chua cô ñặc ở châu Âu chiếm tới 56% lượng xuất khẩu toàn thế giới
(năm 1999). Gần ñây, Trung Quốc ñã ñẩy mạnh việc áp dụng khoa học kỹ
thuật tiên tiến trong viêc sản xuất và chế biến cà chua ñể phấn ñấu trở thành
nước xuất khẩu cà chua lớn nhất thế giới.
Số liệu bảng 2.2 cho thấy, mặc dù là nơi phát t riển cà chua trồng muộn
nhưng Châu á lại là châu lục có diện tích trồng cà chua lớn nhất thế giới và
gấp 4-5 lần các châu lục khác. Trong các nước có diện tích trồng cà chua lớn
nhất thì Trung Quốc là nước có diện tích lớn nhất và chiếm khoảng 50% diện
tích trồng cà chua của cả châu á và ñây cũng là nước có sản lượng cà chua lớn
nhất thế giới.

Bảng 2.3: Năng suất cà chua của các nước, châu lục
dẫn ñầu thế giới (tấn /ha)
TT

Tên nước

2005

2006

2007

2008

2009


Italia

51,79

51,98

52,12

51,76

55,46

4

Mỹ

72,55

72,18

83,12

84,38

80,61

5

Thổ Nhĩ Kỳ


67,04

76,58

73,81

74,01

8

Brazil

57,05

57,10

58,75

63,50

63,76

9

Mêhico

23,59

22,91


cải thiện năng suất cà chua làm cho năng suất cà chua tăng nhanh và tăng liên
tục qua các năm từ 242,332 tạ/ha năm 2005 thì ñến 2009 năng suất cà chua
của Trung Quốc ñã lên tới 492,673 tạ/ha và tương ñương với năng suất bình
quân của cả châu Mỹ, nơi ñược coi là khởi nguyên, quê hương của cà chua.

2.2.1. Tình hình sản suất cà chua ở Việt Nam
Ở Việt nam, cà chua ñã ñược biết ñến như một loại thực phẩm giá trị.
Tuy nhiên việc trồng, sản suất cà chua ở nước ta còn có nhiều bất cập như
chưa có bộ giống tốt cho từng vụ trồng, lượng giống ñược cung cấp chủ yếu
là nhập khẩu từ nước ngoài. Sản phẩm sản suất ra chủ yếu tập trung ở chính
vụ (Vụ ñông xuân) khoảng 70%, nửa thời gian còn lại trong năm (Tháng 5-
10) thường bị thiếu cà chua. ðầu tư cho sản suất cà chua còn thấp, chưa có
quy trình canh tác thích hợp cho từng mùa vụ và các giống khác nhau. Sản
suất còn mang tính nhỏ lẻ manh mún, chưa có sản phẩm hàng hoá lớn cho chế
biến công nghiệp. Quá trình canh tác, thu hái hoàn toàn thủ công. Mặc dù vậy
sản suất cà chua ở Việt Nam có nhiều thuận lợi do có quỹ ñất lớn, thời tiết
phù hợp, nguồn lao ñộng dồi dào, người nông dân có kinh nghiệm, cần cù
trong lao ñộng nên nó là loại rau quả chủ lực ñược nhà nước ta xếp vào nhóm
cây ưu tiên phát triển do:
- Nhu cầu về cà chua trong nước hiện rất cao (năm 1998) bình quân cà
chua sản xuất trên ñầu người ở Việt Nam là 2,9kg/năm. trong khi trên thế
giới là 16kg/người/năm.
- Cà chua là loại cây trồng cho sản phẩm vừa ñể ăn tươi,vừa ñể nấu
nướng và là nguyên liệu cho chế biến công nghiệp với các sản phẩm ña dạng
mà thị trường thế giới có nhu cầu cao.
- Sản xuất cà chua cho hiệu quả kinh tế cao so vớ các cây trồng khác
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

9


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

10

Bảng 2.5: Sản suất cà chua tại một số tỉnh năm 2005
ðịa phương
Diện tích
(ha)
Năng suất
(tạ/ ha)
Sản lượng
(tấn)
Cả nước 23566,0 197,8 5554661,00
Hà Nội 310 207,9 6445,00
Hải Phòng 963 319,4 30761,00
Vĩnh Phúc 519 217,6 11294,00
Hà Tây 698 115,2 8038,00
Bắc Ninh 632 243,8 15408,00
Hải Dương 1180 227,8 26876,00
Hưng Yên 734 161,1 11823,00
Hà Nam 140 212,1 2970,00
Nam ðịnh 1959 177,5 34772,00
Thái Bình 948 216,6 20534,00
Ninh Bình 173 134,4 2325,00
Lâm ðồng 3920 374,7 146870,00
Cao Bằng 55 41,6 229,00
Nguồn: Tổng cục thông kê 2006
Theo kết quả của bảng 2.5. Những tỉnh có diện tích trồng cà chua lớn
(trên 500 ha) ñều là những nơi có năng suất cà chua khá cao (trên 200 tạ / ha)
và chủ yếu tập trung ở khu vực ñồng bằng Sông Hồng. ðặc biệt như Hải

2009 1.193 187,2 22.351
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Bắc Giang, 2009.
2.3. Yêu cầu của cây cà chua ñối với ñiều kiện ngoại cảnh.
Cà chua cũng như các cây trồng khác, trong suốt quá trình sinh trưởng
và phát triển nó chịu tác ñộng của các ñiều kiện ngoại cảnh như nhiệt ñộ, ánh
sáng, nước và ñộ ẩm, ñất và chất dinh dưỡng.
2.3.1 Nhiệt ñộ
Nhiệt ñộ ảnh hưởng ñến suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của cây
cà chua: từ nảy mầm, tăng trưởng cây, nở hoa, ñậu quả, hình thành hạt và
năng suất thương phẩm.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

12

Cà chua có thể sinh trưởng, phát triển thuận lợi trong phạm vi 20-27
0
C.
Giới hạn nhiệt ñộ tối cao và tối thấp ñối với cà chua là 35
0
C và 12
0
C. Ngưỡng
nhiệt ban ngày và ban ñêm ảnh hưởng ñáng kể ñến sinh trưởng, hình thành
quả, tỉ lệ ñậu quả, năng suất quả và hạt. Tuy nhiên nhiệt ñộ ban ñêm ñóng vai
trò quan trọng. Quang hợp của lá cà chua phát triển khi nhiệt ñộ ñạt tối ưu 25-
30
0
C. Nhiệt ñộ lớn hơn 35
0
C làm giảm quá trình quang hợp (Kuo và cộng sự,

khi nở hoa ñều làm giảm sức sống hạt phấn, ñó chính là nguyên nhân làm
giảm năng suất. Quả cà chua phát triển thuận lợi ở nhiệt ñộ thấp, khi nhiệt ñộ
trên 35
o
C ngăn cản sự phát triển của quả và làm giảm kích thước quả rõ rệt
(Kuo và cộng sự, 1998) [19].
Bên cạnh ñó nhiệt ñộ còn ảnh hưởng ñến các chất ñiều hoà sinh trưởng
có trong cây. Sau khi ñậu quả, quả lớn lên nhờ sự phân chia và sự phát triẻn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

13

của các tế bào phôi. Hoạt ñộng này ñược thúc ñẩy bởi một số hóoc môn sinh
trưởng hình thành ngay trong khi thụ tinh và hình thành hạt. Nếu nhiệt ñộ cao
xảy ra vào thời ñiểm 2-3 ngày sau khi nở hoa gây cản trở quá trình thụ tinh,
Auxin không hình thành ñược và quả non sẽ không lớn mà rụng ñi.
Sự hình thành màu sắc quả cũng chịu ảnh hưởng lớn của nhiệt ñộ, bởi
quá trình sinh tổng hợp caroten rất mẫn cảm với nhiệt. Phạm vi nhiệt ñộ thích
hợp ñể phân huỷ chlorophyll là 14-15
o
C, ñể hình thành lycopen là 12-30
o
C và
hình thành caroten là 10-38
o
C. Do vậy nhiệt ñộ tối ưu ñể hình thành sắc tố là
18-24
o
C. Quả có màu ñỏ - da cam ñậm ở 24-28
o

Kuddrijavcev(1964), Binchy và Morgan (1970) cường ñộ ánh sáng ảnh hưởng
ñến quá trình sinh trưởng, phát triển của cây cà chua – Trích theo luận văn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

14

thạc sỹ Lê Thị Thủy (2000)[12]. ðiểm bão hoà ánh sáng của cây cà chua là
70.000lux (Là cây trồng cần nhiều ánh sáng chỉ sau cây dưa hấu. Cường ñộ
ánh sáng thấp làm chậm quá trình sinh trưởng và cản trở quá trình ra hoa.
Cường ñộ ánh sáng thấp làm vươn dài vòi nhuỵ và tạo nên những hạt phấn
không có sức sống, thụ tinh kém (Johnson và Hell1953) – Trích theo Lê Thị
Thủy (2000)[12]. Ánh sáng ñầy ñủ thì việc thụ tinh thuận lợi, dẫn ñến sự phát
triển bình thường của quả, quả ñồng ñều, năng suất tăng. Khi cà chua bị che
bóng, năng suất thường giảm và quả bị dị hình (Man và Hallyaner, 1968) –
Trích theo luận văn thạc sỹ Lê Thị Thủy (2000)[12]. Trong ñiều kiện thiếu
ánh sáng năng suất cà chua thường giảm, do vậy việc trồng thưa làm tăng hiệu
quả sử dụng ánh sáng kết hợp với ánh sáng bổ sung sẽ làm tăng tỷ lệ ñậu quả,
tăng số quả trên cây, tăng trọng lượng quả và làm tăng năng suất. Nhiều
nghiên cứu ñã chỉ ra rằng cà chua không phản ứng với ñộ dài ngày, quang chu
kỳ trong thời kỳ ñậu quả có thể dao ñộng từ 7-19 giờ. Tuy nhiên một số
nghiên cứu khác cho rằng ánh sáng ngày dài và hàm lượng nitrat ảnh hưởng
rõ rệt ñến tỷ lệ ñậu quả. Nếu chiếu sáng 7 giờ và tăng lượng ñạm thì làm cho
tỷ lệ ñậu quả giảm trong khi ñó ánh sáng ngày dài làm tăng số quả/ cây.
Nhưng trong ñiều kiện ngày ngắn nếu không bón ñạm thì chỉ cho quả ít, còn
trong ñiều kiện ngày dài mà không bón ñạm thì cây không ra hoa và không
ñậu quả.
Theo một số kết quả nghiên cứu thì cà chua là cây trồng không phản ứng
chặt chẽ với thời gian chiếu sáng trong ngày. Vì vậy nhiều giống cà chua trồng
trọt có thể ra hoa trong ñiều kiện thời gian chiếu sáng dài hoặc ngắn. Nếu nhiệt
ñộ thích hợp thì cây cà chua có thể sinh trưởng, phát triển ở nhiều vùng sinh thái

Theo Kiều Thị Thư (1998) [11] trích dẫn tài liệu của More (1978) ñể có
1 tấn cà chua cần 2,9 kg N; 0,4 kg P; 0,4 kg K và 0,45kg Mg. Theo Becseev
ñể tạo 1 tấn quả cà chua cần ñến 3,8 kg N; 0,6 kg P
2
O
5
và 7,9 kg K
2
O.Cà chua
hút nhiều nhất là kali, tiếp ñến là ñạm và ít nhất là lân. Cà chua sử dụng 60%
lượng ñạm, 59-60% K
2
O và 15-20% P
2
O
5
tổng lượng phân bón vào ñất suốt
vụ trồng. Ngoài các yếu tố ña lượng N, P, K cà chua cần các yếu tố vi lượng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………….

16

ñể sinh trưởng, phát triển như B, Mn, Mg, Fe, Cu, S. Khi thiếu các yếu tố vi
lượng cây sinh trưởng chậm, dễ nhiễm bệnh, rụng hoa, quả non làm giảm
năng suất.
2.4. Tình hình nghiên cứu và sản xuất cà chua ghép trên thế giới
2.4.1 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng công nghệ ghép trên thế giới :
Ghép là một kỹ thuật nhân giống lâu ñời ñược ứng dụng nhiều trên cây
ăn quả mà không ñược chú trọng trên cây rau cho ñến năm 1927, khi sản xuất
rau bị gây hại nặng nề bởi các bệnh héo vi khuẩn, nấm và tuyến trùng. Qua

khả năng tương hợp nhau giữa gốc ghép và cành ghép, thể hiện ở năng suất
quả và thời gian cho thu hoạch của cây ghép lớn hơn các cây khác. Kết quả
này ñược chứng minh ở Malaysia bởi Lum và Wong. 1978. Ở Brunei
(Peregrine và Bin Ahmad. 1982 ) và ở Ấn ðộ, Băngladesh (Chadha.1990).
Trích báo cáo thạc sỹ Lê Thị Thủy 2000 [12]
Từ các loại cà dại, qua chọn lọc nhiều loại cà trồng ñã ñược dùng làm
gốc ghép cho cà chua như giống, Hiranasu, Taibyo V.F. BF –Okisu 101 là
những giống làm gốc ghép ñại trà ở Nhật Bản.[22]
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển rau Châu Á (AVRDC) khuyến cáo
các giống cà tím EG203, EG219, EG190 có khả năng làm gốc ghép cho cà
chua nhằm kháng bệnh héo xanh vi khuẩn [16]
Các giống cà chua có khả năng chịu bệnh cũng ñược sử dụng làm gốc
ghép, các dòng cà chua kháng bệnh ñược ñánh giá bởi Nobuaka và cộng sự
(1998). Trong số 19 dòng gốc ghép nhận thấy các dòng gốc ghép LS89, Ch
S_C cho tỷ lệ cây sống cao nhất nhưng một lượng nhỏ cây con bị nhiễm tuyến
trùng, các dòng gốc ghép TS379, Gasa-H, DuenH có khả năng chống ñược
bệnh héo xanh vi khuẩn( Ralstonia solanacearum) và tuyến trùng [22].
Trong nền ñất bị nhiễm Pyrunochaeta lycopersici cây cà chua vẫn có
thể sinh trưởng phát triển mà không cho năng suất, ñể ñảm bảo năng suất của
cà chua , gốc ghép KNVFFr ñược sử dụng và cây ghép ñã cho năng suất 50%
ở giai ñoạn ñầu và 30% ở giai ñoạn cuối.[17]
ðánh giá khả năng chịu mưa và ngập lụt của các loại gốc ghép, các nhà

Trích đoạn Các chỉ tiêu theo dõị Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ ghép và môi trường chăm sóc cây con sau ghép ựến chất lượng cây giống cà chua ghép Bệnh héo xanh KẾT LUẬN VÀ đỀ NGHỊ Quy trình kỹ thuậ t.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status