84 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng phát triển Việt Nam - Pdf 23


MỤC LỤC

Trang

PHẦN MỞ ðẦU...................................................................................................................................1
1.



DO

CHỌN

ðỀ

TÀI........................................................................................ 1
2.

MỤC

ðÍCH

NGHIÊN

CỨU................................................................................ 2
3.

ðỐI

TƯỢNG


LUẬN

VĂN......................................................................... 3
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ
NƯỚC......................................................................................................................................................4
1.1.

VAI

TRÒ

CỦA

XUẤT

KHẨU

ðỐI

VỚI

NỀN

KINH

TẾ ............................... 4
1.1.1. Vai trò của xuất khẩu ñối với nền kinh tế.................................................. 4
1.1.1.1. Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc ñẩy sản xuất
phát triển........................................................................................................... 4

1.2.4.3. Bảo lãnh dự thầu xuất khẩu............................................................... 16

1.2.4.4. Bảo hiểm TDXK ............................................................................... 16
1.2.4.5. Bao thanh toán xuất khẩu.................................................................. 17
1.2.5. Rủi ro tín dụng xuất khẩu của Nhà nước ................................................. 17
1.2.5.1. Khái niệm rủi ro TDXK của Nhà nước............................................. 17
1.2.5.2. ðiểm khác biệt giữa rủi ro TDXK của Nhà nước và rủi ro tín dụng
NHTM............................................................................................................ 18
1.3.

CÁC

QUY

TẮC

QUỐC

TẾ

PHẢI

TUÂN

THỦ

TRONG

HOẠT


TẠI

MỘT

SỐ

QUỐC

GIA ........................................................................ 23
1.4.1. Giới thiệu về kinh nghiệm hoạt ñộng TDXK của Nhà nước tại một số
quốc gia.............................................................................................................. 23
1.4.1.1. Thái Lan ............................................................................................ 23
1.4.1.2. Hàn Quốc .......................................................................................... 25
1.4.1.3. Trung Quốc ....................................................................................... 26
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về hoạt ñộng TDXK của Nhà nước ñối với VN ... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM...............................................................................................31
2.1.

GIỚI

THIỆU

VỀ

NGÂN

HÀNG

PHÁT


TRIỂN

VIỆT

NAM

TRONG

THỜI

GIAN

QUA .............................................................. 35
2.2.1. Các hình thức TDXK tại NHPT Việt Nam.............................................. 35
2.2.1.1. Cho vay xuất khẩu............................................................................ 36
2.2.1.2. Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu ............................................................. 37
2.2.1.3. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp ñồng............................ 37
2.2.2. Quy trình nghiệp vụ cho nhà xuất khẩu vay............................................ 37
2.2.2.1. Phạm vi áp dụng................................................................................ 37

2.2.2.2. Mô tả quy trình nghiệp vụ cho nhà xuất khẩu vay............................ 38
2.2.3. Thực trạng hoạt ñộng TDXK tại NHPT Việt Nam ................................. 39
2.2.3.1. Trước khi Việt Nam gia nhập WTO giai ñoạn 2001 - 2006............. 39
2.2.3.2. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO ..................................................... 45
2.2.4. ðánh giá thực trạng hoạt ñộng TDXK của NHPTVN............................. 50
2.2.4.1. Những thành tựu ............................................................................... 50
2.2.4.2. Những tồn tại..................................................................................... 54
2.2.4.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG XUẤT KHẨU


HOÀN

THIỆN

HOẠT

ðỘNG

TDXK

TẠI

NHPTVN............... 71
3.2.1. Hoàn thiện nghiệp vụ cho vay nhà xuất khẩu tại NHPTVN .................. 72
3.2.1.1. ðiều chỉnh các quy ñịnh nghiệp vụ TDXK phù hợp với Nghị ñịnh của
Chính phủ và pháp luật hiện hành................................................................. 72
3.2.1.2. Các hoạt ñộng hỗ trợ cho công tác TDXK........................................ 75
3.2.1.3. Hoàn thiện công tác thanh toán trực tiếp với khách hàng và thực hiện
thanh toán quốc tế .......................................................................................... 78
3.2.2. Từng bước thực hiện ñầy ñủ các loại hình tín dụng xuất khẩu ............... 80
3.2.2.1. Hình thức cho vay nhà nhập khẩu..................................................... 80
3.2.2.2. Các hình thức bảo lãnh....................................................................... 81
3.2.2.3. ða dạng hóa các hình thức cho vay nhà xuất khẩu........................... 82
3.2.2.4. Nghiên cứu, triển khai bảo hiểm tín dụng xuất khẩu........................ 82
3.2.3. Tăng cường công tác marketing, hợp tác với các tổ chức tài chính- tín
dụng trong nước và trên thế giới........................................................................ 83
3.2.3.1. Công tác marketing ........................................................................... 83
3.2.3.2. Phối hợp tốt với các NHTM trong nước và tăng cường hoạt ñộng trao
ñổi, hợp tác với các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế ................................. 84


ADB : Ngân hàng Châu Á
BðTV : Bảo ñảm tiền vay
DN : Doanh nghiệp
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước
DNTN : Doanh ngiệp tư nhân
ECA : Tổ chức tài chính tín dụng quốc tế
GDP : Tổng sản phẩn quốc dân
HðTD : Hợp ñồng tín dụng
HðXK : Hợp ñồng xuất khẩu
HTPT : Hỗ trợ Phát triển
HTXK : Hỗ trợ xuất khẩu
HTX : Hợp tác xã
JPY : ðồng Yên Nhật
L/C : Tín dụng chứng từ
LTCTQG : Lợi thế cạnh tranh quốc gia
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHPT : Ngân hàng Phát triển
NHPTVN : Ngân hàng Phát triển Việt Nam
NHTM : Ngân hàng thương mại
ODA : Viện trợ phát triển chính thức
OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
SMC : Hiệp ñịnh về trợ cấp và các biện pháp ñối kháng
TCTD : Tổ chức tín dụng
TD : Tín dụng
TDðT : Tín dụng dầu tư
TDXK : Tín dụng xuất khẩu
TICR : Lãi suất thương mại tham chiếu
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn



DANH MỤC SƠ ðỒ

Sơ ñồ tổ chức bộ máy hoạt ñộng của Ngân hàng Phát triển......................... 33
Sơ ñồ mô tả quy trình nghiệp vụ cho vay nhà xuất khẩu.............................. 38
1

PHẦN MỞ ðẦU

1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
Xuất khẩu có ý nghĩa hết sức quan trọng ñối với việc phát triển kinh tế, góp
phần ñáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho nhập khẩu, tăng ñầu tư và thúc ñẩy tăng trưởng
kinh tế. Trong nền kinh tế thương mại toàn cầu, bất cứ quốc gia nào muốn phát triển
ñều phải quan tâm tới vần ñề xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ. ðể hỗ trợ và thúc
ñẩy xuất khẩu các nước ñều xây dựng chính sách hỗ trợ xuất khẩu và chính sách tín
dụng xuất khẩu là một chính sách ñược hầu hết các quốc gia trên thế giới quan tâm
thực hiện.
Việt Nam những năm qua, nhà nước ñã chú trọng xây dựng và phát triển hệ
thống chính sách tín dung hỗ trợ xuất khẩu nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp ñẩy mạnh
xuất khẩu. Từ năm 2001 bên cạnh việc ñẩy mạnh hoạt ñộng tín dụng ngân hàng,
Chính phủ ñã tập trung các hoạt ñộng tín dụng theo chính sách khuyến khích xuất
khẩu vào kênh duy nhất là Quỹ Hỗ trợ phát triển (nay là Ngân hàng Phát triển Việt
Nam) nhằm thực hiện mục tiêu phát triển theo chiến lược ñẩy mạnh xuất khẩu của
Chính phủ theo Quyết ñịnh số 133/2001/Qð-TTg ngày 10 tháng 09 năm 2001 ñể
khuyến khích mạnh mẽ sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu.
Sau thời gian thực hiện việc hỗ trợ xuất khẩu theo Quyết ñịnh 133/2001/Qð-
TTg bộc lộ một số hạn chế nhất ñịnh, ñồng thời Việt Nam ñã ñược kết nạp vào Tổ
chức Thương mại thế giới (WTO) buộc hoạt ñộng tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
phải có những chuyển biến mạnh mẽ về cơ chế chính sách, mô hình tổ chức thực hiện
ñến các hoạt ñộng cụ thể sao cho phù hợp với thông lệ quốc tế nhưng vẫn ñảm bảo

Lý luận về tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và kinh nghiệm một số nước về
hoạt ñộng tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
ðánh giá thực trạng hoạt ñộng cấp tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát
triển Việt Nam.
Dựa trên thực trạng về hoạt ñộng cấp TDXK tại Ngân hàng Phát triển Việt
Nam sẽ ñề ra giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cấp TDXK tại NHPTVN.
3

* Phạm vi nghiên cứu
- TDXK trong khuôn khổ này là tín dụng Nhà nước. Hoạt ñộng TDXK bao
gồm nhiều mãng như: huy ñộng vốn, cho vay và bảo lãnh … Trong phạm vi ñề tài
hoạt ñộng TDXK chủ yếu ñề cập ñến cho vay và bảo lãnh.
- Nghiên cứu tình hình hoạt ñộng cấp tín dụng xuất khẩu tại Quỹ Hỗ trợ phát
triển trước ñây và Ngân hàng Phát triển hiện nay từ năm 2001 ñến 31/03/2008.
- Chọn mẫu 51 doanh nghiệp vay vốn TDXK tại Ngân hàng Phát triển Việt
Nam, nhằm mục ñích khảo sát, lấy ý kiến về ñánh giá thực trạng hoạt ñộng tín dụng
xuất khẩu tại NHPTVN.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thống kê, so sánh cùng với phân tích tổng hợp, thu thập và
ñánh giá số liệu ñiều tra. Trên cơ sở phân tích số liệu quá khứ từ các thông tin, tài
liệu, báo cáo ñã ñược công bố và ñịnh hướng của Nhà nước cũng như ñịnh hướng
Phát triển của ngành ñể ñưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt ñộng cấp TDXK
tại NHPTVN.
- Phương pháp ñiều tra khảo sát ñể thu thập thông tin từ các doanh nghiệp có
liên quan ñến ñề tài nghiên cứu.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, phụ biểu, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
ñược chia thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn ñề cơ bản về tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát

ðể nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ hiện ñại, nguyên vật liệu phục vụ
cho sản xuất, hàng hóa tiêu dùng mà trong nước chưa sản xuất ñược thì cần phải có
nguồn vốn ngoại tệ lớn ñể thực hiện. Nguồn vốn ngoại tệ chủ yếu từ các nguồn: xuất
khẩu, ñầu tư nước ngoài, vay vốn, viện trợ, thu từ hoạt ñộng du lịch, các dịch vụ có
5

thu ngoại tệ, xuất khẩu lao ñộng ... Trong ñó nguồn ngoại tệ thu về từ hoạt ñộng xuất
khẩu là nguồn chủ yếu ñể ñáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho nền kinh tế.
1.1.1.3. Xuất khẩu có tác ñộng tích cực ñến giải quyết công ăn việc làm và
cải thiện ñời sống nhân dân

Xuất khẩu gia tăng sẽ tạo thêm công ăn việc làm trong nền kinh tế, nhất là
trong ngành sản xuất cho hàng hoá xuất khẩu, xuất khẩu làm gia tăng ñầu tư trong
ngành sản xuất hàng hoá xuất khẩu. Chính các ngành sản xuất hàng xuất khẩu thu
hút hàng triệu lao ñộng vào làm việc với thu nhập không thấp.
Xuất khẩu làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân, từ ñó có tác
ñộng làm tăng tiêu dùng nội ñịa. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn ñể nhập khẩu vật
phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ ñời sống và ñáp ứng ngày càng phong phú thêm
các nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
Quan trọng hơn cả, xuất khẩu tác ñộng trực tiếp ñến sản xuất làm cho cả quy
mô lẫn tốc ñộ sản xuất tăng lên, các ngành nghề cũ ñược khôi phục, ngành nghề mới
ra ñời, sự phân công lao ñộng mới ñòi hỏi lao ñộng ñược sử dụng nhiều hơn, năng
suất lao ñộng cao và ñời sống nhân dân ñược cải thiện.
1.1.1.4. Xuất khẩu là cơ sở mở rộng và thúc ñẩy các quan hệ kinh tế ñối ngoại
Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế ñối ngoại có tác ñộng qua lại lẫn nhau.
Chằng hạn, hoạt ñộng xuất khẩu thúc ñẩy quan hệ tín dụng, ñầu tư, mở rộng vận tải
quốc tế… Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế ñối ngoại này lại tạo ñiều kiện mở
rộng hoạt ñộng xuất khẩu.
1.1.2. Các yếu tố tác ñộng ñến xuất khẩu hàng hoá
Quá trình xuất khẩu hàng hoá của một quốc gia phụ thuộc vào nhiều yếu tố,

hướng: bảo hộ và tự do buôn bán.
Ở Việt Nam, Nhà nước có chính sách khuyến khích mạnh mẽ mọi thành phần
kinh tế tham gia sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. Nâng cao
năng lực cạnh tranh, phát triển những sản phẩm hàng hóa dịch vụ có khả năng cạnh
tranh trên thị trường quốc tế; giảm mạnh xuất khẩu sản phẩm thô và sơ chế, tăng
nhanh tỷ trọng sản phẩm chế biến và tỷ lệ nội ñịa hóa trong sản phẩm; nâng dần tỷ
trọng sản phẩm có hàm lượng trí tuệ, hàm lượng công nghệ cao. Khuyến khách sử
thiết bị, hàng hóa sản xuất trong nước. Tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu, tiến tới cân
7

bằng xuất nhập. Thực hiện chính sách bảo hộ có lựa chọn, có thời hạn ñối với sản
phẩm sản xuất trong nước.
1.1.2.3. Chính sách tài chính
Chính sách tài chính có ý nghĩa quan trọng ñối với việc là tăng năng lực sản
xuất và xuất khẩu, tạo nên lợi thế cạnh tranh của một quốc gia. Do vậy, hầu hết các
nước ñều dùng biện pháp này áp dụng ñẩy mạnh xuất khẩu. Có nhiều biện pháp thực
hiện chính sách tài chính hỗ trợ xuất khẩu, cơ bản có một số biện pháp sau:
- Tín dụng tài trợ xuất khẩu: ñể thực hiện chính sách ñẩy mạnh xuất khẩu
Chính phủ các nước xây dựng chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu. Cơ quan ñể thực
hiện chính sách tài trợ xuất khẩu này gồm các NHTM và cơ quan thực hiện chính
sách của Chính phủ. Ở Việt Nam cơ quan ñược giao nhiệm vụ thực hiện các hoạt
ñộng tín dụng theo chính sách khuyến khích xuất khẩu là Ngân hàng Phát triển. Hầu
hết các nước ñều khuyến khích xuất khẩu bằng nhiều công cụ khác nhau, trong ñó,
lãi suất là một công cụ truyền thống và mang lại hiệu quả. ðể khuyến khích xuất
khẩu thông qua lãi suất, các nước thường cho phép các NHTM áp dụng mức lãi suất
tài trợ xuất khẩu thấp hơn mức lãi suất thị trường, phần chênh lệch sẽ ñược Chính
phủ cấp bù. Hơn nữa, một số nước hình thành ngân hàng xuất nhập khẩu chuyên trợ
giúp và khuyến khích xuất khẩu thông qua công cụ lãi suất và các công cụ khác.
- Tài trợ xuất khẩu: chính là những ưu ñãi mà Chính phủ một nước dành cho
các doanh nghiệp nhằm ñẩy mạnh hoạt ñộng XK. Tài trợ bao gồm phạm vi rất rộng

- Môi trường kinh tế của nước khách hàng
Doanh nghiệp khi vươn hoạt ñộng của mình ra nước ngoài cần phải nghiên
cứu nền kinh tế của nước mà doanh nghiệp muốn hướng tới. Tính chất hấp dẫn của
một ñất nước với tư cách là thị trường xuất khẩu do hai ñặc ñiểm quyết ñịnh: thứ
nhất, là cơ cấu kinh tế, thứ hai là tính chất phân phối thu nhập của nước ñó.
Cơ cấu kinh tế của một nước quyết ñịnh nhu cầu của nước ñó về hàng hóa,
dịch vụ, mức thu nhập và tỷ lệ người có công ăn việc làm. Những nhu cầu trên ñây
phụ thuộc vào quốc gia ñó là nước chậm phát triển, nước ñang phát triển hay nước
công nghiệp phát triển. Khả năng xuất khẩu của một nước cũng quyết ñịnh nhu cầu
nhập khẩu của họ.
9

ðặc ñiểm thứ hai cần phải biết ñến ñể bán ñược hàng là tính chất phân phối
thu nhập trong nước bạn hàng. Những ñặc ñiểm về thu nhập dân cư của một nước có
ảnh hưởng trực tiếp ñến khối lượng, chất lượng và cơ cấu hàng mua.
- Môi trường văn hóa - xã hội
Mỗi quốc gia ñều có những phong tục, tập quán, những quy tắc, truyền thống
văn hóa, những ñiều cấm kỵ riêng của quốc gia ñó. ðể hoạt ñộng kinh doanh không
bị thất bại, người bán phải nghiên cứu kỹ xem những người mua ở nước ngoài chấp
nhận mặt hàng này hay mặt hàng kia như thế nào và họ sử dụng chúng ra sao.
Các nước còn khác nhau cả về nguyên tắc xử sự trong kinh doanh. Mỗi nước,
thậm chí mỗi vùng trong một nước có những truyền thống văn hóa riêng, sở thích
riêng và những ñiều kiêng kỵ riêng mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần biết,
cần nghiên cứu ñể công việc kinh doanh của mình ñạt hiệu quả cao nhất.
- Môi trường chính trị - pháp luật
Các quốc gia thường rất khác nhau về môi trường chính trị - Luật pháp. ðể
ñạt ñược hiệu quả kinh doanh tối ưu, khi thiết lập quan hệ kinh doanh với bạn hàng ở
một quốc gia nào ñó, doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần chú ý các nhân tố: thái ñộ
của Chính phủ ñối với việc mua hàng ngoại; sự ổn ñịnh chính trị; những hạn chế về
ngoại tệ; bộ máy nhà nước.

hay nhiều nước khác nhau, có thể cách xa nhau về mặt ñịa lý, hạn chế về thông tin, ngôn
ngữ, môi trường pháp lý… nên người xuất khẩu thường gặp khó khăn trong việc thanh
toán tiền hàng; Trong khi ñó, nhà xuất khẩu có thể không có ñủ khả năng về mặt tài
chính ñể sản xuất, thu mua ñể phục vụ cho các hợp ñồng xuất khẩu ñã ký và không cân
ñối ñược nguồn tài chính ñể thực hiện kế hoạch kinh doanh một cách liên tục khi chờ
ñợi nhận tiền thanh toán từ các hợp ñồng xuất khẩu trước. Do vậy, họ cần có sự trợ giúp
ñể thu ñược tiền hàng nhanh nhất và tránh ñược nhiều rủi ro nhất và tín dụng xuất khẩu
là một giải pháp ñược lựa chọn. Tín dụng xuất khẩu (TDXK) có thể coi là sự cam kết, hỗ
trợ về mặt tài chính ñể các nhà xuất khẩu nước sở tại ñẩy mạnh sản xuất, khuyến khích
xuất khẩu, ñồng thời giúp các nhà nhập khẩu nước ngoài có ñủ các ñiều kiện về tài
chính ñể nhập khẩu hàng hoá của nước ñó.
Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước: về bản chất cũng là tín dụng Nhà nước,
nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân phát triển sản xuất
kinh doanh hàng xuất khẩu theo chính sách khuyến khích xuất khẩu của Nhà nước.
11

1.2.2. Bản chất tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước là hoạt ñộng vay - trả giữa Nhà nước với
các chủ thể trong nền kinh tế là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân ñược
hưởng ưu ñãi, phục vụ cho mục ñích thúc ñẩy xuất khẩu, tăng trưởng kinh tế.
Với mục ñích nhằm hỗ trợ cho hoạt ñộng xuất khẩu, nên về bản chất TDXK
của Nhà nước có những ñiểm khác biệt so với loại hình tín dụng ngân hàng. Bản chất
của TDXK của Nhà nước thể hiện ở những ñiểm sau:
Thứ nhất, hoạt ñộng TDXK của Nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận mà là
nhằm hỗ trợ về tài chính cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân tham gia sản
xuất kinh doanh hàng xuất khẩu ñể có ñiều kiện ñầu tư sản xuất, ñổi mới công nghệ,
giảm chi phí hạ giá thành, nâng cao năng chất lượng sản phẩm tạo sức cạnh tranh
trên thị trường thế giới. Khác với TDXK của Nhà nước, tín dụng tài trợ xuất khẩu tại
các NHTM là quan hệ tín dụng trên cơ sở hai bên cùng có lợi. Tùy từng trường hợp
mà ngân hàng có thể chủ ñộng cho doanh nghiệp vay với lãi suất, mức vốn và thời

Như vậy, bản chất của TDXK là một dạng của tín dụng ưu ñãi nhà nước, là
công cụ tài chính quan trọng của Nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế,
chính trị, xã hội thông qua con ñường hỗ trợ thúc ñẩy xuất khẩu.
1.2.3. Sự cần thiết của tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
Như ñã phân tích ở phần trên, xuất khẩu có ý nghĩa hết sức quan trọng ñối với
việc phát triển kinh tế. Hầu hết các nước ñã phát triển, giai ñoạn ñầu ñể phát triển
kinh tế ñều dựa vào xuất khẩu. Do vậy việc hình thành chính sách hỗ trợ xuất khẩu
trong ñó có chính sách tín dụng xuất khẩu của Nhà nước là hết sức cần thiết.
* ðáp ứng nhu cầu vốn ngày càng gia tăng cho hoạt ñộng xuất khẩu
- Cơ cấu xuất khẩu của các nước thường thay ñổi các giai ñoạn khác nhau. Sự
thay ñổi này theo hướng gia tăng tỷ trọng hàng chế biến và có hàm lượng công nghệ
cao, giảm tỷ trọng hàng thô và bán thành phẩm. Hơn nữa, các nước ñang phát triển,
việc tăng xuất khẩu những mặt hàng mới và công nghệ cao là cách tốt nhất ñể tăng
tổng kim ngạch xuất khẩu và ñược coi là một nhân tố cơ bản trong chiến lược phát
triển của các nước này. ðể có thể mở rộng xuất khẩu những mặt hàng này, các nước
cần phải có một lượng vốn lớn ñể tài trợ cho hoạt ñộng xuất khẩu.
13

- ðáp ứng nhu cầu vốn trong quá trình sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu.
Với mục tiêu ñạt ñược kim ngạch xuất khẩu cao, chính sách hỗ trợ xuất khẩu cần
phải ñảm bảo rằng một khối lượng lớn các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng
xuất khẩu tiếp cận tín dụng một cách dễ dàng và giá trị của khoản tín dụng ở mức
lớn, thời gian phù hợp với chu kỳ kinh doanh.
* Hỗ trợ các DN vừa và nhỏ tham gia các hoạt ñộng thương mại quốc tế
Nguồn vốn hạn hẹp làm cho các doanh nghiệp thường gặp khó khăn trong
việc mua sắm mới và nâng cấp trang thiết bị, ñổi mới hiện ñại hoá công nghệ, cải tạo
môi trường, ñào tạo nâng cao trình ñộ ñội ngũ lao ñộng mua nguyên vật liệu ñầu vào
cho sản xuất, khó khăn trong việc ñưa sản phẩm ñã sản xuất ra thị trường quốc tế
nhất là khi nước ñó ñang trong giai ñoạn ñang phát triển. Hơn nữa, với quy mô nhỏ
như trên, các doanh nghiệp này cũng khó có thể tiếp cận ñược những khoản tín dụng

suất ưu ñãi. Nhà nước thường hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu bằng cách cung
cấp tín dụng ngắn hạn trước và sau khi giao hàng.
- Tín dụng xuất khẩu trước khi giao hàng: loại tín dụng ñáp ứng nhu cầu
vốn cho người xuất khẩu ñể thực hiện các chi phí: mua nguyên vật liệu; sản xuất
hàng xuất khẩu; sản xuất bao bì cho xuất khẩu; chi phí vận chuyển hàng ra ñến cảng,
sân bay ñể xuất khẩu, bảo hiểm, thuế… TDXK trước khi giao hàng gồm:
+ Tín dụng cho từng thương vụ: ñây là loại TD dựa trên cơ sở HðXK, L/C cụ
thể ñã mở hay ñơn ñặt hàng. Quyết ñịnh cho vay phụ thuộc chủ yếu vào tính hiệu
quả của từng thương vụ và nguồn trả nợ cũng chính từ nguồn thu của thương vụ này.
+ Tín dụng hạn mức trước khi giao hàng: tín dụng hạn mức không bị giới hạn
vào một thương vụ cụ thể mà nhằm tài trợ cho các thương vụ liên tiếp trong một thời
hạn nhất ñịnh, tối ña 12 tháng. Hạn mức tín dụng chỉ ñược cấp cho những khách
hàng có uy tín trong hoạt ñộng xuất khẩu, chấp hành nghiêm chỉnh lịch trả nợ. Tín
dụng hạn mức rất phù hợp với những hoạt ñộng xuất khẩu có thị trường ổn ñịnh,
thường xuyên, không mang tính thời vụ.
- Tín dụng xuất khẩu sau khi giao hàng: ñây là loại tín dụng dưới hình thức
mua (chiết khấu) hối phiếu xuất khẩu hoặc bằng cách tạm ứng theo các chứng từ
hàng hóa. Loại hối phiếu này cùng với các ñiều kiện thanh toán do người xuất khẩu
và nhập khẩu thỏa thuận là những cơ sở quan trọng ñể nhà nước cấp tín dụng. TDXK
sau khi giao hàng gồm:
15

+ Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất: là hình thức tín dụng cấp cho người xuất
khẩu thông qua việc chiết khấu các Hối phiếu hoặc cho vay trên cơ sở giá trị bộ
chứng từ hàng xuất hoàn hảo ñược người xuất khẩu trình. Có hai hình thức chiết
khấu là: chiết khấu miễn truy ñòi và chiết khấu ñược phép truy ñòi.
+ Ứng trước tiền hàng xuất khẩu: nhà nước cung cấp một khoản ứng trước
theo một tỷ lệ phần trăm thỏa thuận tính trên các khoản nhờ thu tồn ñọng còn chưa
nhận ñược tiền. Trong một số trường hợp, vật ñảm bảo ñược chấp nhận cho khoản
ứng trước sẽ là các chứng từ gửi hàng ñem lại quyền kiểm soát hàng hóa cùng với

ðể chiếm lĩnh thị trường nước ngoài, nhiều doanh nghiệp thực hiện việc bán
chịu hoặc trả chậm với lãi suất ưu ñãi ñối với người mua hàng nước ngoài. Việc bán
hàng như vậy có những rủi ro (do nguyên nhân kinh tế hoặc chính trị) dẫn ñến sự
mất vốn. Trong truờng hợp ñó, ñể khuyến khích các doanh nghiệp mạnh dạn xuất
khẩu hàng bằng cách bán chịu, Nhà nước ñứng ra bảo lãnh. ðây là loại bảo lãnh
thông dụng trong thương mại quốc tế. ðể hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu, Nhà
nước (bên bảo lãnh) sẽ ñứng ra bảo lãnh với nhà nhập khẩu (bên nhận bảo lãnh), ñảm
bảo nhà xuất khẩu
(
bên ñược bảo lãnh) thực hiện ñúng và ñầy ñủ các nghĩa vụ theo
hợp ñồng xuất khẩu ñã ký kết. Trường hợp bên ñược bảo lãnh vi phạm hợp ñồng và
phải bồi thường thiệt hại cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện
không ñầy ñủ thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.
1.2.4.3. Bảo lãnh dự thầu xuất khẩu
Trong thương mại quốc tế ñấu thầu xuất khẩu thường ñược sử dụng ñể tìm
ñược nguồn cung cấp tối ưu nhất. Mục ñích của bảo lãnh dự thầu là nhằm bù ñắp
những thiệt hại về thời gian và chi phí cho chủ thầu do những vi phạm của người dự
thầu gây ra. ðể giúp cho các doanh nghiệp có thể tham gia dự thầu xuất khẩu hàng
hóa Nhà nước sẽ ñứng ra bảo lãnh cho DN. Nhà nước cam kết thanh toán cho người
thụ hưởng (người chủ thầu) những chi phí tổn thất, một khi khách hàng của họ
(người nhận thầu) không thực hiện ñúng cam kết trong ñơn dự thầu hoặc tự ý rút lui.
1.2.4.4. Bảo hiểm TDXK
Mặc dù có ñủ ñiều kiện ñược các ngân hàng cho vay, nhưng nhiều doanh
nghiệp còn lo lắng khi xuất khẩu sang các thị trường có nhiều biến ñộng, dễ gặp rủi
ro. Nhà nước sẽ khuyến khích thông qua nghiệp vụ bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
Nếu có rủi ro gì trong quá trình ñi vay hay bán chịu, sẽ ñược các cơ quan bảo hiểm
17

ñền bù theo mức phí bảo hiểm mà doanh nghiệp mua. Bảo hiểm TDXK sẽ tạo nhiều
cơ hội hơn cho các DN tiếp cận các nguồn vốn tín dụng, phát triển ñược nhiều mặt

18

xác ñịnh là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào ñối với nghĩa vụ hợp ñồng khi hoàn
trả gốc và/ hoặc lãi”.
Có thể có nhiều cách káhc nhau ñể ñịnh nghĩa rủi to tín dụng nhưng các quan
niệm rủi ro tín dụng có ñiểm chung: Rủi ro tín dụng là khả năng (xác suất) xảy ra
những thiệt hại về kinh tế mà bên cho vay phải gánh chịu do khách hàng vay vốn
thanh toán không ñúng hạn hoặc không hoàn trả ñược nợ vay (gồm gốc và/hoặc lãi).
* Rủi ro TDXK của Nhà nước:
Do bản chất của TDXK của Nhà nước khác với bản chất tín dụng NHTM nên
bản chất rủi ro TDXK của Nhà nước không chỉ ñơn thuần là khả năng xảy ra những
thiệt hại về kinh tế mà còn xảy ra những thiệt hại về xã hội và ảnh hưởng ñến sự ñiều
tiết vĩ mô của Nhà nước trong từng thời kỳ.
1.2.5.2. ðiểm khác biệt giữa rủi ro TDXK của Nhà nước và rủi ro tín
dụng NHTM
Rủi ro TDXK của Nhà nước và rủi ro tín dụng NHTM có một số ñiểm khác
biệt, cơ bản có một số ñiểm khác biệt như sau:
- Khả năng xảy ra rủi ro TDXK của Nhà nước cao hơn các NHTM vì ñối
tượng cho vay thuộc ñối tượng khuyến khích xuất khẩu của Nhà nước, hỗ trợ về tài
chính cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tham gia sản xuất kinh doanh hàng xuất
khẩu ñể có ñiều kiện ñầu tư sản xuất, ñổi mới công nghệ, giảm chi phí hạ giá thành,
nâng cao năng chất lượng sản phẩm tạo sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. Tín
dụng tài trợ xuất khẩu tại các NHTM là quan hệ tín dụng trên cơ sở hai bên cùng có
lợi, tùy từng trường hợp mà ngân hàng có thể chủ ñộng cho doanh nghiệp vay với lãi
suất, mức vốn và thời gian vay khác nhau.
- Những tổn thất khi rủi ro xảy ra: ñối với tín dụng NHTM, rủi ro xảy ra sẽ
làm giảm bớt lợi nhuận của ngân hàng, có thể dẫn ñến tình trạng thua lỗ và thậm chí
dẫn ñến tình trạng phá sản. Còn ñối với TDXK của Nhà nước, không vì mục tiêu lợi
nhuận mục ñích ñể khuyến khích thúc ñẩy xuất khẩu nên khi rủi ro xảy ra sẽ làm cho
nguồn vốn vay bị thu hẹp, ảnh hưởng ñến sự ñiều tiết vĩ mô của Nhà nước. Nếu rủi


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status