QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo&PTNT Việt Nam - Pdf 24

Chuyên đề tốt nghiệp Quy trình cho vay ngắn hạn
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo&PTNT
Việt Nam:
1. Quá trình hình thành của NHNo&PTNT Việt Nam:
NHNo&PTNT Việt Nam được thành lập theo quyết đònh số 400/CT
ngày 14/11/1990 của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi đầu tiên là Ngân
Hàng Nông Nghiệp Việt Nam nhưng để phù hợp với họat động thực tế của
hệ thống Ngân hàng là phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn trên phạm vi
cả nước nên đến ngày 15/10/1996 Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam đổi
tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam -
gọi tắt là Ngân Hàng Nông Nghiệp, viết tắt NHNo - theo quyết đònh số
280/QĐ – NH 5 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được Thủ
tướng Chính phủ uỷ quyền kí quyết đònh tại văn bản số 3329/ĐMDN ngày
11/07/1996.
NHNo&PTNT Việt Nam được tổ chức theo mô hình Tổng công ty
90, họat động theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Tên giao dòch quốc tế: Vietnam Bank For Agriculture And Rural
Development, viết tắt là VBA&RD, website: www.vbard.com.
Trụ sở chính: số 2 Láng Hạ, quận Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại: (84.4) 8313733 – 8313710
FAX: (84.4) 8313717 – 8313719
Vốn điều lệ: 3770 tỷ đồng.
SVTH: TRƯƠNG BẢO NGỌC Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp Quy trình cho vay ngắn hạn
NHNo&PTNT Việt Nam là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về
vốn, tài sản, đội ngũ CBNV, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng.
Đến cuối năm 2003, vốn tự có là 5200 tỷ. Tổng tài sản có trên 120 nghìn tỷ
VND. Văn phòng đại diện miền Nam tại thành phố Hồ Chí Minh; văn
phòng đại diện miền Trung tại Đà Nẵng và hơn 1.800 chi nhánh ơ’tất cả
các tỉnh, thành phố, huyện, thò xã và khu vực liên xã mạng lưới kinh doanh
rộng khắp đất nước, đội ngũ CBNV hơn 28.000 người.

của đất nước. Cụ thể: tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2003 là 132.000
tỷ đồng, chiếm 37% tổng nguồn vốn huy động của toàn hệ thống Ngân
hàng Việt Nam, tổng dư nợ 118.000 tỷ đồng.
Với những thành tích đã đạt được, ngày 07/05/2004 Chủ tòch nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghóa Việt Nam đã ký quyết đònh số 226/2003/QĐ-
CTN phong tặng danh hiệu thi đua cao q “ Anh hùng Lao động thời kỳ đổi
mới “ cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam vì đã
có những đóng góp đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam Xã Hội Chủ Nghóa.
2. Quá trình phát triển của NHNo&PTNT ViệtNam:
2.1. Mạng lưới hoạt động:
- Trụ sở chính tại Hà Nội.
- 2 văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.
- 4 công ty chuyên doanh: Công ty Cho thuê Tài chính I tại Hà Nội,
Công ty Cho thuê Tài chính II tại thành phố Hồ Chí Minh, công ty kinh
doanh vàng bạc đá quý tại Hà Nội, công ty TNHH Chứng khoán.
- 90 sở giao dòch, chi nhánh đơn vò thành viên.
- 1526 chi nhánh trực thuộc bố trí rộng khắp đất nước từ đô thò đến
nông thôn với 2.3 vạn công nhân viên.
2.2. Sản phẩm dòch vụ:
- Biểu phí.
- Tài khỏan, kỳ phiếu, tín dụng.
- Bảo lãnh.
- Cho thuê tài chính.
- Chiết khấu, chứng từ, thanh toán quốc tế.
- Kinh doanh chứng khoán.
SVTH: TRƯƠNG BẢO NGỌC Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp Quy trình cho vay ngắn hạn
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
- Kinh doanh ngoại tệ.

cũng như các đối tượng khách hàng để nâng cao tỷ trọng thu thập từ dòch
vụ. Tập trung nâng cao chất lượng tín dụng, có chính sách thích hợp nhằm
ngăn chặn rủi ro tín dụng. Tăng cường năng lực tài chính thông qua thực
hiện cơ chế lãi suất thực dương và thực hiện chỉ huy lãi suất tập trung tại
Trụ sở chính.
Áp dụng lãi suất huy động và cho vay tại các vùng có cạnh tranh cao.
Kiện tồn cơ chế khốn tài chính đến từng người lao động
SVTH: TRƯƠNG BẢO NGỌC Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp Quy trình cho vay ngắn hạn
2.4. Mô hình tổ chức:
II. NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH 4:
1. Qúa trình thành lập và phát triển:
NHNo&PTNT chi nhánh 4 được thành lập ngày 24/11/2004 theo
quyết đònh số: 422/QĐ/HĐQT-TCCB của Chủ tòch Hội đồng Quản trò Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Giấy phép đóng trú số: 33/UB-GP ngày 18/02/2005 của Chủ tòch
UBND TP.Hồ Chí Minh.
Đây là chi nhánh cấp I trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam.Hệ thống
mạng lưới của Ngân hàng gồm 2 phòng giao dòch: 398 Lê Hồng Phong,
phường 1, quận 10; 175 Tô Hiến Thành, phường 13, quận 10.
Từ khi Ngân hàng thành lập đã được tổ chức thực hiện với các
nghiệp vụ truyền thống và nay đủ các nghiệp vụ Ngân hàng Quốc tế. Tuy
mới thành lập nhưng mấy năm qua NHNo&PTNT - Chi nhánh 4 đã hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ của mình với số lượng khách hàng ngày càng
đông và dư nợ ổn đònh.
* Đònh hướng phát triển của NHNo&PTNT:
Thực hiện phát triển công nghệ thông tin trong bối cảnh nhu cầu rất
cấp bách về công nghệ, kế hoạch triển khai các ứng dụng tin học trong các
nghiệp vụ và dòch vụ Ngân hàng.

Toán – Ngân quỹ, phòng Hành chính Nhân sư. 1 phó Giám đốc phụ trách
phòng Tín dụng – Thanh toán Quốc tế.
2.3. Chức năng các bộ phận:
* Bộ phận Kế tóan – Ngân quỹ:
Trực tiếp hạch tóan kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo
quy đònh của Ngân hàng Nhà nước, NHNo&PTNT Việt Nam.
Xây dựng chỉ tiêu kế họach tài chính, quyết toán kế họach thu, chi
tái chính, quỹ tiền lương.
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và
báo cáo theo quy đònh.
Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước.
Quản lý, sử dụng thiết bò thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh
doanh theo quy đònh của NHNo&PTNT Việt Nam.
* Bộ phận Tín dụng – Thanh toán quốc tế:
- Bộ phận Tín dụng:
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn bằng VNĐ và ngoại tệ đối với mọi
thành phần kinh tế.
+ Chiết khấu các chứng từ có giá.
+ Cho vay tài trợ theo chương trình, dự án và kế hoạch của Chính
phủ.
+ Thực hiện bảo lãnh Ngân hàng: bảo lãnh, đồng bảo lãnh, bảo lãnh
dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh đối
ứng.
- Bộ phận thanh toán quốc tế:
Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại như: thanh toán L/C
nhập, L/C xuất, thu hộ, chi hộ, mua bán thu đổi ngoại tệ theo tỷ giá quy
đònh hằng ngày, chuyển tiển kiều hối, thanh toán séc du lòch ...
* Bộ phận Hành chính Nhân sự:
Xây dựng công trình công tác hằng tháng, quý của Ngân hàng.
SVTH: TRƯƠNG BẢO NGỌC Trang 7

trên rót về.
2.4. Mô hình tổ chức:
SVTH: TRƯƠNG BẢO NGỌC Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp Quy trình cho vay ngắn hạn
3. Các lónh vực hoạt động chủ yếu:
-Nhận tiền gửi bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng của tất cả các thành
phần kinh tế trong và ngoài nước với nhiều kỳ hạn thích hợp và lãi suất hấp
dẫn.
- Nhận vốn uỷ thác và tài trợ các dự án đầu tư.
- Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền nhanh trong và ngoài nước.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng
để phát triển sản xuất kinh doanh, dòch vụ, phát triển cơ sở hạ tầng, du
học…
- Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu: Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh
Ngân hàng đối với tổ chức và cá nhân trong nước.
- Thực hiện đồng tài trợ các dự án có quy mô lớn.
- Thực hiện dòch vụ thẻ ATM, thẻ Tín dụng nội đòa, dòch vụ Kiều hối
và chuyển tiền nhanh Western Union.
- Dòch vụ thanh toán hộ tiền điện, nước, điện thoại; chi trả tiền lương
cho cán bộ công nhân viên qua tài khoản sử dụng thẻ ATM, mua bán, thu
đổi ngoại tệ, dòch vụ môi giới mua bán nhà, xe ô tô, các hàng hoá có giá trò
cao.
- Dòch vụ tư vấn qua điện thoại PhoneBanking.
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG:

SVTH: TRƯƠNG BẢO NGỌC Trang 9
Phòng
Kiểm
soát
Phòng

tiêu
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
So sánh năm
2005/2004
So sánh năm
2006/2005
Chênh
lệch
tăng
Tình
hình
tăng
Chênh
lệch
tăng
Tình
hình
tăng
Tổng
nguồn
vốn
huy
động
243,148 444,550 655,055 201,402 82,83% 210,505 47,3%
Tổng

đổi
Biểu đồ 1: Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn giai đoạn năm 2004 –
2006
SVTH: TRƯƠNG BẢO NGỌC Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp Quy trình cho vay ngắn hạn
Qua biểu đồ 1, ta thấy tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân
hàng qua các năm đều tăng lên đáng kể nhưng tốc độ tăng trưởng ở năm
2006 co sự giảm nhẹ (47,3% < 82,83%, 69,1% < 118,96%) do chính sách
thắt chặt tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước nên đã ảnh hưởng đến công tác
huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
Bảng 2: Tình hình dư nợ cho vay giai đoạn năm 2004 – 2005:
ĐƠN VỊ TÍNH: TRIỆU VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Cho vay ngắn
hạn
56,197 142,859 291,008
Cho vay trung
và dài hạn
72,926 139,874 187,305
Tổng dư nợ quy
đổi
129,123 282,733 478,313
TIRỆU ĐỒNG
2004
2005
2006
0
50000
100000
150000

500.000
2004 2005 2006
T G K H ÔNG K Ỳ H A ÏN
T G N G A ÉN H A ÏN
T G T R UNG VA Ø D A ØI
H A ÏN
Biểu đồ 3: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2004 -2006
Qua biểu đồ 3, ta thấy tình hình huy động vốn qua các năm ngày càng tăng
với tốc độ cao. Năm 2006 vốn huy động tăng 2.7 lần so với năm 2004 (từ
243,148 triệu đồng đến 655,055 triệu đồng) nhưng năm 2006 tăng chậm
hơn năm 2005(2006/2005: 47,35%; 2005/2004: 82.83%) do NHNo CN4 mới
thành lập vào tháng 11/2004 nên tình hình huy động vốn năm 2004 khá
thấp so với năm 2005. Tuy nhiên nhìn chung tình hình huy động vốn như
vậy là khá ổn đònh và có xu hướng phát triển tốt. Đặc biệt, năm 2006 có sự
thay đổi lớn về cơ cấu nguồn vốn huy động, nguồn vốn không kỳ hạn giảm
nhiều so với năm 2005 (2006: 42,474 triệu đồng so với 2005: 110,247 triệu
đồng). Trong khi đó nguồn vốn trung và dài hạn lại tăng lên khá cao (2006:
391,451 triệu đồng so với 2005: 168,565 triệu đồng), cho thấy ngân hàng
SVTH: TRƯƠNG BẢO NGỌC Trang 12

Trích đoạn Các biện pháp thu hồi nợ quá hạn và giảm thiểu rủi ro trong quá trình xét duyệt cấp tín dụng để nâng cao chất lượng tín dụng:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status