Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt nam - Pdf 24


TR NG I H C C N TH
KHOA KINH T - QU N TR KINH DOANH

LU N V N T T NGHI P PHÂN TÍCH HO
T NG THANH TOÁN
QU C T T I NGÂN HÀNG TH NG M I C
PH N CÔNG TH NG VI T NAM
CHI NHÁNH CÀ MAU

Giáo viên h
 ✂✁
ng d

n: Sinh viên th

c hi

n:

Em kính gửi lời cảm ơn ñến Ban Lãnh ðạo và các cô chú Ngân hàng
thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Cà Mau ñã tận tình giúp
ñỡ và hướng dẫn em trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận
văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận ñược sự ñóng góp
của Quý Thầy Cô và Ban Lãnh ðạo Chi nhánh giúp em khắc phục ñược những
thiếu sót và khuyết ñiểm.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa KT- QTKD, Ban Giám ðốc và toàn
thể Quý Cô Chú trong Ngân hàng lời chúc sức khoẻ và luôn thành ñạt.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện

Võ Minh ðệ

ii
LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ ñề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2010


iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….

Ngày …. tháng …. năm 2010
Thủ trưởng ñơn vị
(ký tên và ñóng dấu)

4. ðộ tin cậy của số liệu và tính hiện ñại của luận văn
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả ñạt ñược .........................................................
.....................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
7. Kết luận

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 2010.
NGƯỜI NHẬN XÉT
v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 4
2.1.1. Sơ lược về hoạt ñộng thanh toán quốc tế .................................................. 4
2.1.2. Một số phương thức thanh toán quốc tế .............................................. 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 18
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ..................................................... 18
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 18
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 19
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÀ MAU ............................ 20
3.1. SỰ THÀNH LẬP NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CÀ MAU ................. 20
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 22
3.3. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH .......................... 25
3.4. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHCT CÀ MAU TRONG THỜI
GIAN TỚI ......................................................................................................... 32
3.5. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ HOẠT ðỘNG CỦA NHCT CÀ MAU
.......................................................................................................................... 33
vii
3.5.1. Phương hướng: .................................................................................... 33
3.5.2. Nhiệm vụ: ............................................................................................ 34
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU ...... 35
4.1. PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NHCT CÀ MAU 35
4.2. PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO HÀNG XUẤT
KHẨU CỦA TỪNG PHƯƠNG THỨC TTQT .................................................. 41
4.3. PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO HÀNG XUẤT
KHẨU CỦA TỪNG PHƯƠNG THỨC TTQT .................................................. 48
Chương 5: NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO HOẠT ðỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CÀ MAU .................................................. 53
5.1. THUẬN LỢI .............................................................................................. 53

6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 61
6.2.1. ðối với NHCTVN ............................................................................... 61
6.2.2. ðối với NHNN: ................................................................................... 62
6.2.3. ðối với Nhà nước và chính quyền ñịa phương: .................................... 62
6.2.4. ðối với khách hàng: ............................................................................ 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO
ix
DANH MỤC BẢNG

Trang


DANH MỤC HÌNH

Trang Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức NHCT Cà Mau .................................................... 21
Hình 2: Cơ cấu doanh thu tại NHCT Cà Mau 2007-2009 ................................. 27
Hình 3: Cơ cấu chi phí tại NHCT Cà Mau 2007-2009 ...................................... 29
Hình 4: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NHCT Cà Mau 2007-2009 ............ 31
Hình 5: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NHCT Cà Mau 6 tháng ñầu năm
2009-2010 ........................................................................................................ 32
Hình 6: Tỉ trọng thanh toán hàng xuất và nhập trong hoạt ñộng TTQT tại NHCT
Cà Mau năm 2007 ............................................................................................. 37
Hình 7 Tỉ trọng thanh toán hàng xuất và nhập trong hoạt ñộng TTQT tại NHCT
Cà Mau năm 2008 ............................................................................................ 37
Hình 8: Tỉ trọng thanh toán hàng xuất và nhập trong hoạt ñộng TTQT tại NHCT
Cà Mau năm 2009 ............................................................................................. 37
Hình 9: Giá trị thanh toán quốc tế tại NHCT Cà Mau giai ñoạn 2007 – 2009 .... 38
Hình 10: Giá trị thanh toán quốc tế tại NHCT Cà Mau 6 tháng ñầu năm 2009 - 2010 ... 40

Hình 11: Giá trị thanh toán hàng xuất khẩu tại NHCT Cà Mau và kim ngạch xuất
khẩu thủy sản Cà Mau 2007-2009 ..................................................................... 43
Hình 12: Tỉ trọng thanh toán hàng xuất tại NHCT Cà Mau theo từng phương thức
thanh toán năm 2007 ......................................................................................... 44
Hình 13:
Tỉ trọng thanh toán hàng xuất tại NHCT Cà Mau theo từng phương thức
thanh toán năm 2008
................................................................................................. 44
Hình 14: Tỉ trọng thanh toán hàng xuất tại NHCT Cà Mau theo từng phương thức
thanh toán năm 2009 ......................................................................................... 44

EU European Union (Liên minh châu Âu )
L/C Letter of Credict (Tín dụng chứng từ)
TTR Telegraphic transfer reimbursement
SWIFT Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication
(Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu)
USD

United States dollar (ðồng tiền Mỹ)
WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)

xii

Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau

GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 1 - SVTH: Võ Minh ðệ
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Ngày nay trong xu thế toàn cầu hóa của nền kinh tế thế giới, Việt Nam
chúng ta ñang trên ñường mở cửa hội nhập, hợp tác, giao lưu buôn bán quốc tế.
ðặc biệt vào năm 2007, khi chúng ta trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức
kinh tế thế giới (WTO), một sự kiện mở ra kỷ nguyên phát triển toàn diện của
kinh tế Việt Nam, mà tiên phong là thương mại quốc tế (chủ yếu là hoạt ñộng
xuất nhập khẩu), một hoạt ñộng chiếm vị trí vô cùng quan trọng cho sự phát triển
bền vững của quốc gia. Nhận thấy ñược tầm quan trọng của thương mại quốc tế,
cả nước nói chung và từng ñịa phương nói riêng ñang từng bước ñi trên con
ñường hội nhập và phát triển của thế giới, cố gắng từng bước phát huy hết tiềm
năng của mình ñể vinh danh trên thương trường quốc tế vô cùng khắc nghiệt
nhằm thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.

Long (ðBSCL) và cả nước.
Hơn nữa, thực hiện tốt vai trò thanh toán của mình ñồng nghĩa là ngân hàng
ñã góp phần rất lớn cho sự phát triển của nền kinh tế, cho khách hàng và cho
chính ngân hàng. Là một trong những ngân hàng có uy tín và ñược thành lập từ
lâu trong hệ thống ngân hàng thương mại quốc gia và trên ñịa bàn của tỉnh cà
mau, ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Cà Mau
ñã nhận thấy ñược nhu cầu cấp thiết ñó của các doanh nghiệp trong tỉnh, nên ñã
phát triển và ngày càng hoàn thiện dịch vụ thanh toán quốc tế của mình, ñể có thể
ñáp ứng tốt nhất nhu cầu thanh toán của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ñang
hoạt ñộng trên ñịa phương và những ñịa phương lân cận khác. ðáp ứng ñược nhu
cầu ñó có nghĩa là ngân hàng ñã gián tiếp góp phần tạo nên sự phát triển bền
vững và hài hoài giữa doanh nghiệp, với ñịa phương và ñất nước, từng bước phát
huy hơn nữa tiềm năng và thế mạnh nông – lâm - thủy sản của vùng và vì mục
tiêu “dân giàu – nước mạnh” mà ðảng - Nhà Nước ñã ñề ra.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt ñộng thanh quốc tế của NHCT Cà Mau, ñể từ ñó tìm ra
những giải pháp ñể nâng cao hoạt ñộng thanh toán tại ngân hàng.

Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau

GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 3 - SVTH: Võ Minh ðệ
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng hoạt ñộng thanh toán quốc tế Ngân hàng thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Cà Mau
Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của NHCT Cà Mau trong hoạt ñộng
thanh toán quốc tế
ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt ñộng kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này
với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với các tổ chức quốc tế dựa
trên việc vận dụng tổng hợp các ñiều kiện thanh toán trong quan hệ thanh toán giữa
các Ngân hàng (NH) của các nước liên quan.
2.1.1.2. Các văn kiện pháp lý quan trọng trong thanh toán quốc tế
Ngày nay, mỗi quốc gia, ñất nước ñều có những quy ñịnh, luật lệ và tập
quán kinh tế riêng ñể ñiều chỉnh hoạt ñộng thanh toán quốc tế. Tuy nhiên, thanh
toán quốc tế không chỉ phải là hoạt ñộng của một quốc gia mà là hoạt ñộng ñược
thực hiện giữa nhiều quốc gia khác nhau, nên ñôi khi những ñiều luật của quốc
gia này không phù hợp với ñiều luật và tập quán của quốc gia khác. Vì vậy, cần
phải có một hệ thống văn bản pháp lý chung ñể ñiều chỉnh hoạt ñộng thanh toán
quốc tế cho tất cả các quốc gia tham gia hoạt ñộng thanh toán quốc tế:
• Luật và công ước quốc tế:
Công ước liên hiệp quốc về hoạt ñộng mua bán quốc tế (united nations
convention on contract for international sale of goods_wien convention 1980)
Công ước Geneve 1930 về luật thống nhất và lệnh phiếu quốc tế
(International promissory note_ UN convention 1930)
Công ước Geneve về Séc quốc tế (Geneve convention for check 1931)
Các nguồn luật về công ước quốc tế về vận tải bảo hiểm (incoterm 2000,
incoterm 2003)
Các hiệp ñịnh song phương và ña phương Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau

GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 5 - SVTH: Võ Minh ðệ
• Các nguồn luật quốc gia:
Bộ luật dân sự
Luật thương mại
Luật ngoại hối

2.1.1.3. ðiều kiện thanh toán xuất nhập khẩu
Trong quan hệ thanh toán quốc tế của các công ty ở giữa các nước thì liên
quan ñến quyền lợi và nghĩa vụ mà ñôi bên ñề ra ñể giải quyết và thực hiện
ñược quy ñịnh lại thành những ñiều kiện. Những ñiều kiện ñó bao gồm: ñiều
kiện về tiền tệ, về ñịa ñiểm, về thời gian và về phương thức thực hiện thanh
toán.
-ðiều kiện về tiền tệ: Là việc quy ñịnh thống nhất sử dụng ñơn vị tiền tệ
nào ñể tính toán và thanh toán trong các hợp ñồng xuất nhập khẩu, ñồng thời
quy ñịnh phương thức xử lý khi có sự biến ñộng về giá trị của ñồng tiền ñó.
Trong hợp ñồng mua bán ngoại thương, ñồng tiền chọn sử dụng phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố như: so sánh tương quan vị thế giữa hai bên mua bán, vị trí của
ñồng tiền thanh toán trên thị trường quốc
tế...ðặc biệt
là khả năng ñảm bảo hối
ñoái của nó.
-ðiều kiện về thời gian thanh toán: Chỉ rõ thời hạn người nhập khẩu phải
trả tiền cho người xuất khẩu theo quy ñịnh trong hợp ñồng ngoại thương.
Thông thường có ba cách quy ñịnh về thời gian thanh toán: trả tiền trước, trả
tiền ngay và trả tiền sau.
+ Thời gian trả tiền trước: Là sau khi ký hợp ñồng hoặc sau khi bên
xuất khẩu chấp nhận ñơn ñặt hàng của bên nhập khẩu, nhưng trước khi giao
hàng, thì bên nhập khẩu phải trả cho bên xuất khẩu toàn bộ hay một phần tiền
hàng. Trả tiền trước có thể là với mục ñích của người nhập khẩu cấp tín dụng
ngắn hạn cho người xuất khẩu. Song cũng với mục ñích nhằm ñảm bảo thực
hiện hợp ñồng của người nhập khẩu. Việc ứng trước tiền hàng thường ñược áp
dụng trong các trường hợp khối lượng hàng hoá lớn, thời gian sản xuất dài,
người bán không ñủ vốn hoặc cả hai bên không thật sự tin tưởng lẫn nhau.
+ Thời gian trả tiền ngay: Có nghĩa là người nhập khẩu phải thực hiện
thanh toán cho người xuất khẩu ngay khi nhận ñược ñiện báo chuyển hàng, trả
ngay khi nhận ñược bộ chứng từ hoặc ngay khi nhận ñược lô hàng ñầu tiên.

khả năng cung cấp tín dụng ngoại tệ của các NHTM hiện nay.
Khoa học công nghệ cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn ñến chất lượng hoạt
ñộng TTQT, việc cải tiến phần mềm chương trình TTQT và tham gia vào mạng
SWIFT ñã tạo ñiều kiện cho NHTM thực hiện việc mở L/C và thanh toán nhanh
chóng, chính xác hơn. Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt
ñộng TTQT ở các NHTM còn chưa hoàn thiện, còn nhiều bất cập do sự chậm trễ,
không cập nhật ngay ñược thông tin, nhiều khi gây ách tắt trong hoạt ñộng thanh
toán.
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau

GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 8 - SVTH: Võ Minh ðệ
Trình ñộ cán bộ thanh toán cũng là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng không
nhỏ ñến chất lượng hoạt ñộng TTQT, sự am hiểu về lĩnh vực thanh toán, về thị
trường trong và ngoài nước…sẽ giúp thanh toán viên hạn chế ñược rủi ro, và có
thể tư vấn thêm cho khách hàng trong những trường hợp khách hàng ñang ở thế
bất lợi hoặc có sự lừa dối của ñối tác.
Hoạt ñộng quản lý trong nội bộ ngành ñảm bảo cho hoạt ñộng kinh doanh
ñược thực hiện theo ñúng pháp luật, ñúng ñịnh hướng và mục tiêu của ngành ñề
ra, ñảm bảo cho hoạt ñộng TTQT có hiệu quả, nâng cao uy tín của Ngân Hàng,
thu hút khách hàng mới, duy trì những kết quả ñã ñạt ñược.
b) Từ phía khách hàng
Trình ñộ, kiến thức, kinh nghiệm của những người tham gia hoạt ñộng
TTQT chính là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng TTQT.
Nếu khách hàng am hiểu ñối tác của mình, có kiến thức sâu rộng về nghiệp vụ
xuất nhập khẩu thì sẽ ñảm bảo cho hoạt ñộng kinh doanh của mình ñạt kết quả
tốt, không gặp rủi ro. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Việt Nam thường thiếu thông
tin thương mại, chưa nắm chắc về ñối tác kinh doanh của mình trên thị trường
quốc tế, do vậy thường gặp những rủi ro trong hoạt ñộng xuất nhập khẩu. Việc
thiếu thông tin nhất ñịnh về ñối tác cũng như về nghiệp vụ TTQT khiến cho các
doanh nghiệp thường gặp những thiếu xót khi thực hiện giao dịch với NH như:

nghiệp ñầu tư sản xuất hàng xuất khẩu.
Bên cạnh ñó cũng phải kể ñến những nhân tố khác cũng gây ảnh hưởng
không nhỏ ñến hoạt ñộng TTQT như: tỷ giá hối ñoái và xu hướng toàn cầu hóa,
tự do hóa thương mại và tự do hóa tài chính,…ñây là những nhân tố quan trọng
ảnh hưởng ñến mạnh mẽ ñến nền kinh tế trong nước cũng như hiệu quả của hoạt
ñộng TTQT.
2.1.1.5. Vai trò của NHTM trong hoạt ñộng TTQT
a) ðối với hoạt ñộng ngoại thương
Là cầu nối trung gian thanh toán giữa các nhà xuất nhập khẩu với nhau.
Tiến hành thanh toán theo yêu cầu và bảo vệ quyền lợi cho khách hàng
trong giao dịch thanh toán, tư vấn, hướng dẫn khách hàng những biện pháp kỹ
thuật
nghiệp vụ TTQT, từ ñó hạn chế rủi ro và tăng sự tin tưởng cho khách hàng
trong quan hệ giao dịch mua bán với nước ngoài.
Thực hiện tài trợ xuất nhập khẩu cho khách hàng một cách chủ ñộng và tích
cực khi khách hàng không ñủ năng lực về vốn trong quá trình thực hiện TTQT.
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau

GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 10 - SVTH: Võ Minh ðệ
Là nhà cung cấp hoàn hảo các loại hình dịch vụ kỹ thuật và tài chính nhằm
hỗ trợ cho khách hàng thực hiện hoạt ñộng TMQT, cung cấp các phương án lựa
chọn phương thức thanh toán xuất nhập khẩu, tài trợ xuất nhập khẩu, ñảm bảo an
toàn và quyền lợi cho cả hai bên mua bán, từ ñó thúc ñẩy ngoại thương phát triển
và mở rộng quan hệ quốc tế.
b) ðối với nhà nhập khẩu:
Tìm kiếm những nhà cung cấp hàng hóa nước ngoài
Thấu hiểu những nhu cầu của nhà xuất khẩu và sẳn sang tư vấn ñể nhà nhập
khẩu bảo vệ tốt nhất lợi ích của mình
Kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập
Nhận tiền từ nhà nhập khẩu thanh toán cho bộ chứng từ

chứng từ thanh toán phù hợp với những quy ñịnh ñề ra trong chứng từ.
• Các loại thư tín dụng thương mại thường thấy:
Trong thanh toán quốc tế thường thấy các loại thư tín dụng thương mại sau:
-Thư tín dụng không thể hủy bỏ (Irrevocable Letter of Credit): Là loại thư
tín dụng sau khi ñã mở ra thì ngân hàng mở L/C không ñược sửa ñổi, bổ sung
hoặc hủy bỏ trong thời hạn hiệu lực của nó, trừ khi có sự thỏa thuận khác của các
bên tham gia thư tín dụng. ðây là loại thư tín dụng ñược áp dụng rộng rãi nhất
trong thanh toán quốc tế và là loại L/C cơ bản nhất.
-Thư tín dụng không thể hủy bỏ có xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C):
Là loại thư tín dụng không thể hủy bỏ ñược một ngân hàng khác xác nhận ñảm
bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C. Do có hai ngân hàng ñứng ra
cam kết trả tiền cho người xuất khẩu nên ñây là loại ñảm bảo nhất cho người xuất
khẩu.
-Thư tín dụng không thể hủy bỏ, miễn truy ñòi (Irrevocable without
recourse L/C): Là loại L/C mà sau khi người xuất khẩu ñã ñược trả tiền thì ngân
hàng mở L/C không còn quyền ñòi lại tiền người xuất khẩu trong bất cứ trường
hợp nào. Khi sử dụng loại này, người xuất khẩu phải ghi câu “miễn truy ñòi
người ký phát” lên hối phiếu và trong L/C. Loại này cũng ñược sử dụng rộng rãi
trong thanh toán quốc tế.
-Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C): Là thư tín dụng không
thể hủy bỏ trong ñó quy ñịnh quyền của người hưởng lợi thứ nhất có thể yêu cầu
ngân hàng mở L/C chuyển nhượng toàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau

GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 12 - SVTH: Võ Minh ðệ
một hay nhiều người khác. L/C chuyển nhượng chỉ ñược chuyển nhượng một
lần. Chi phí chuyển nhượng thường do người hưởng lợi ñầu tiên chịu.
-Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C): Là loại L/C không thể hủy bỏ sau
khi sử dụng xong hoặc ñã hết thời hạn hiệu lực thì nó lại tự ñộng có giá trị như
cũ và cứ như vậy nó tuần hoàn cho ñến khi nào tổng giá trị hợp ñồng ñược thực


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status