nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị cho huyện bình chánh - tphcm và quy hoạch - Pdf 24

ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 1

TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
NHIỆM VỤ ðỒ ÁN
(Môn học: Quản Lý Chất Thải Rắn)
Họ Và Tên Sinh Viên: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
1. Tên ñồ án:
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, Tp.HCM và quy
hoạch ñến năm 2030
2. Nhiệm vụ(yêu cầu về nội dung và số liệu ban ñầu)
 Thu thập những số liệu sẵn có về hệ thống quản lý CTR ñô thị tại ñịa phương: dân
số, tốc ñộ phát sinh chất thải rắn, nguồn phát sinh CTR, hiện trạng thu gom và vận
chuyển CTR, công nghệ xử lý CTR.
 Tính toán tốc ñộ phát sinh dân số và CTR của ñịa phương ñến năm 2030.
 Tính toán số xe thu gom, vận chuyển CTR theo phương án quản lý và phân loại
CTR tại nguồn.
 ðề xuất công nghệ thích hợp ñể xử lý,tái chế và chôn lấp hợp vệ sinh.
3. Yêu cầu báo cáo thuyết minh:
 Thuyết minh trình bày những ñặc ñiểm cơ bản về tự nhiên( vị trí, ñịa chất, thuỷ
văn, tình hình dân số và cơ cấu ngành nghề của quận).
 ðặc ñiểm và thành phần CTR của quận:khối lượng( dựa trên tính toán tốc ñộ phát
sinh dân số và phát sinh CTR ñến năm 2030), thành phần, tính chất của CTR.
 ðề xuất phương án quản lý CTR cho quận: hệ thống thu gom, trung chuyển, vận
chuyển, trạm chung chuyển, xử lý( ñốt, compost, biogas), tái chế, bãi chôn lấp.
 Tính toán cụ thể các công trình trong hệ thống
 Tính toán kinh tế cho hệ thống
4. Số bản vẽ yêu cầu: 3 bản vẽ khổ A3


ðỊNH NGHĨA 7

2.

NGUỒN TẠO THÀNH CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ 7

3.

PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ 8

4.

THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ 9

II.

TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 11

1.

Tính chất vật lý, hoá học, sinh học của chất thải rắn 11

a.

Tính chất vật lý 11

b.

Tính chất hoá học của chất thải rắn 11


Ảnh hưởng tới môi trường ñất 13

2.

Ảnh hưởng của chất thải rắn cho môi trường nước 14

3.

Ảnh hưởng ñến môi trường không khí 14

4.

Ảnh hưởng tới sức khỏe con người và cảnh quan ñô thị 14

Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 3

V.

CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN 14

1.

Phương pháp ổn ñịnh CTR bằng công nghệ Hydromex 14



Nguồn phát sinh ra chất thải rắn 18

3.

Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh 19

II.

KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CTR SINH
HOẠT TẠI TPHCM 20

1.

Tổng quan về hệ thống thu gom và vận chuyển CTR sinh hoạt 20

2.

Thu gom sơ cấp 21

3.

Thu gom thứ cấp 22

III.

HIỆN TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN 22

IV.



Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 4

II.

KHÍ HẬU, THỜI TIẾT 27

III.

LỰC HIỆN TRẠNG THU GOM RÁC: 28

1.

Lượng thu gom rác : 28

2.

Quy trình thu gom: 28

3.

Phương tiện thu gom rác: 29

CHƯƠNG 4: 30


Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 6

DANH MỤC VIẾT TẮT
CTR: Chất thải rắn
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
UBND: Ủy ban nhân dân
BCL : Bãi chôn lấp

Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 7

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ
VÀ CÁC VẤN ðỀ LIÊN QUAN
I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT THẢI RẮN
1. ðỊNH NGHĨA
Chất thải rắn ñược ñịnh nghĩa là bao gồm tất cả các chất thải phát sinh trong quá
trình hoạt ñộng của con người và ñộng vật tồn tại ở dạng rắn ñược thải bỏ khi không còn
hữu dụng hay không muốn sử dụng nữa.
2. NGUỒN TẠO THÀNH CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ
Từ các khu dân cư .Phát sinh từ các hộ gia ñình thành phần này bao gồm ( thực phẩm,
giấy, Carton, plastic, gỗ, thuỷ tinh, các kim loại khác ngoài ra còn có một số các chất

Chất thải rắn ñô thị ñược phân loại như sau:
a. Chất thải sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt là những chất thải rắn ñược thải ra do quá trình sinh hoạt hàng
ngày của con người tại nhà ở, chung cư, cơ quan, trường học, các cơ sở sản xuất, hộ kinh
doanh, khu thương mại và những nơi công cộng khác.
Chất thải rắn sinh hoạt không bao gồm những chất thải nguy hại, bùn cặn, chất thải y tế,
chất thải rắn xây dựng và những chất thải từ các hoạt ñộng nông nghiệp.
• Nguồn phát sinh
- Hộ gia ñình: Rác thực phẩm tươi sống, rác thực phẩm chín, các loại túi ni lông, rác
vườn, túi vải, thuỷ tinh, gỗ, trái cây, lon nhôm, thiếc, các chất thải ñặc biệt khác như
xăng, nhớt, lốp xe, ruột xe, vật dụng gia ñình hư hỏng như kệ sách, ñèn, tủ…
- Khu thương mại. Carton, giấy, nhựa, rác thực phẩm, lá cây, ñồ ñiện hư hỏng như
tivi tủ lạnh, máy giặt, pin, dầu nhớt…
- Công sở. Giấy , carton, nhựa, túi nilong, rác thực phẩm, thuỷ tinh, các chất thải ñặc
biệt như ñèn, tủ, kệ sách, pin, dầu nhớt…
- ðường phố. Lá cây, túi nilong, thực phẩm…
b. Chất thải rắn công nghiệp
Chất thải rắn công nghiệp là loại chất thải bị loại bỏ khỏi quá trình sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Lượng chất thải này chưa phải là phần loại bỏ cuối cùng
của vòng ñời sản phẩm mà nó có thể sử dụng làm ñầu vào cho một số nghành công
nghiệp khác.
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 9

c. Chất thải xây dựng
Chất thải xây dựng gồm các phế thải như ñất ñá, gạch ngói, bê tông, cát, sỏi…do các

ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 10

Bảng 2 : Thành phần của rác thải rắn ñô thị theo tính chât vật lý Bảng 3 : Sự thay ñổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa
Chất thải % Khối lượng % Thay ñổi
Mùa mưa Mùa khô Giảm Tăng
Thực phẩm 11,1 13,5 21,0
Giấy 45,2 40,6 11,5
Nhựa dẻo 9,1 8,2 9,9
Chất hữu cơ khác 4,0 4,6 15,3
Chất thải vườn 18,7 4,0 28,3
Thuỷ tinh 3,5 2,5 28,6
Kim loại 4,1 3,1 24,4

ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 11

II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN
1. Tính chất vật lý, hoá học, sinh học của chất thải rắn
a. Tính chất vật lý
• Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của chất thải rắn ñược ñịnh nghĩ là khối
lượng chất thải rắn trên một ñơn vị thể tích (kg/m
3
). Khối lượng riêng của chất thải
rắn rất khác nhau nó tuỳ thuộc vào phương pháp lưu trữ, vị trí ñịa lý, các thời ñiểm
trong năm, các quá trình ñầm nén. Thông thường khối lượng riêng của chất thải
rắn ở các xe ép rác dao ñộng từ 200- 500kg/m
3
. Khối lượng riêng của chất thải rắn
ñóng vai trò quan trọng trong việc lựa trọn thiết bị thu gom và phương pháp xử lý.
• ðộ ẩm.: ðộ ẩm chất thải rắn là tỷ số giữa lượng nước có trong một lượng chất thải
và khối lượng chất thải ñó. Ví dụ ñộ ẩm của thực phẩm thừa: 70%, Giấy: 60%,
Gỗ: 20%, Nhựa: 2%.
• Kích thước và sự phân bố: Kích thứơc và sự phân bố các thành phần có trong
CTR ñóng vai trò quan trọng ñối với quá trình thu gom phế liệu, nhất là khi sử
dụng phương pháp cơ học như sàn quay và các thiết bị phân loại từ tính.
• Khả năng giữ nước thực tế: Khả năng giữ nước thực tế của CTR là toàn bộ khối
lượng nước có thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng của trọng lực. Khả
năng giữ nước của CTR là một chỉ tiêu quan trọng trong việc tính toán, xác ñịnh
lượng nước rò rỉ trong các bãi rác. Khả năng giữ nước thực tế thay ñổi phụ thuộc
vào lực nén và trạng thái phân huỷ của CTR (không nén) từ các khu dân cư và
thương mại dao ñộng trong khoảng 50- 60%.

khí hậu nóng ẩm thì tốc ñộ phát sinh mùi thường cao hơn. Sự hình thành mùi hôi
là kết quả phân huỷ yếm khí các thành phần hữu cơ có trong rác ñô thị.
 Sự phát triển của ruồi: Vào mùa hè ở những vùng có khí hậu nóng ẩm thì sự sinh
trưởng và phát triển của ruồi là vấn ñề quan trọng cần ñược quan tâm tại nơi lưu
trữ CTR. Sự phát triển từ trứng thành ruồi khoảng 9-11 ngày tính từ ngày ñẻ trứng,
ñời sống của ruồi nhặng từ khi còn trong trứng cho ñến khi trưởng thành ñược mô
tả như sau:
- Trứng phát triển 8 – 12h
- Giai ñoạn ñầu của ấu trùng 20h
- Giai ñoạn hai của ấu trùng 24h
- Giai ñoạn thứ 3 của ấu trùng 3 ngày
- Giai ñoạn thành nhộng 4 -5 ngày
Giai ñoạn phát triển của ấu trùng trong các thùng chứa rác ñóng vai trò rất quan trọng và
chiếm khoảng 5 ngày trong ñời sống của ruồi. Vậy nên thu gom CTR trong thời gian này
ñể các thùng lưu trữ rỗng nhằm hạn chế sự di chuyển của các loại ấu trùng.
III. TỐC ðỘ PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN
1. Các phương pháp dùng xác ñịnh khối lượng chất thải rắn
Xác ñịnh khối lượng chất thải rắn phát sinh và ñược thu gom là một trong những
ñiểm quan trọng của việc quản lý CTR. Các số liệu ñánh giá thu thập về tổng khối lượng
chất thải phát sinh cũng như khối lượng CTR ñược sử dụng nhằm:
- Hoạch ñịnh và ñánh giá kết quả của quá trình thu hồi, tái sinh tái chế
- Thiết kế các phương tiện vận chuyển, thiết bị vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
a. ðo thể tích và khối lượng:
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 13


thị. Nếu chúng ta không có giải pháp thích hợp sẽ gây thoái hoá nguồn nước ngầm và
giảm ñộ phì nhiêu của ñất.
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 14

2. Ảnh hưởng của chất thải rắn cho môi trường nước
Hiện nay do việc quản lý môi trường không chặt chẽ dẫn tới tình trạng vứt rác bừa
bãi xuống các kênh rạch, lượng rác này chiếm chủ yếu là thành phần hữu cơ nên sự
phân huỷ xảy ra rất nhanh và tan trong nước gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước như
gây ra mùi hôi thối và chuyển màu nước.
Ngoài ra hiện tượng rác trên ñường phố không ñược thu gom, gặp trời mưa rác sẽ
theo nước mưa chảy xuống các kênh rạch gây ra tắc nghẽn các ñường ống và ô nhiễm
nước. Ở các bãi chôn lấp rác nếu không quả lý chặt chẽ sẽ gây ra tình trạng nước rác
chảy ra ñất sau ñó ngấm xuống gây ô nhiễm tầng nước ngầm.
3. Ảnh hưởng ñến môi trường không khí
Nước ta lượng rác sinh hoạt chiếm thành phần chủ yếu là rác hữu cơ, hợp chất hữu
cơ khi bay hơi sẽ gây mùi rất khó chịu hôi thối ảnh hưởng rất lớn tới môi trường xung
quanh. Những chất có khả năng thăng hoa, phát tán trong không khí là nguồn gây ô
nhiễm trực tiếp, rác có thành phần phân huỷ cao như thành phần hữu cơ ở nhiệt ñộ
thích hợp (350C và ñộ ẩm 70 – 80%) vi sinh vật phân huỷ tạo ra mùi hôi thối và sinh
ra nhiều loại chất khí có tác ñộng xấu tới sức khoẻ con người và môi trường ñô thị.
4. Ảnh hưởng tới sức khỏe con người và cảnh quan ñô thị
Hiện tượng rác vứt bừa bãi sẽ là nơi rất lý tưởng cho vi khuẩn, vi sinh vật và các
loài côn trùng phát triển, ruồi muỗi là nơi lan truyền các bệnh dịch. Một số vi khuẩn và
siêu vi khuẩn gây các loại bệnh cho con người như sốt xuất huyết sốt rét và các bệnh
ngoài da khác.

Tăng cường khả năng tái chế, tận dụng lại chất thải, tiết kiệm diện tích ñất làm bãi
chôn lấp.
2. Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học
Phương pháp sinh học với sự tham gia của các vi sinh vật, xử lý bằng phương
pháp này thực chất là một công nghệ khép kín. Rác sinh hoạt sau khi thu gom sẽ ñược
băng tải ñể phân loại. Rác hữu cơ ñược tách riêng sau ñó ñược nghiền nhỏ rồi ñem ủ.
Trong khoảng 10 – 12 ngày sẽ diễn ra quá trình lên men sinh học kỵ khí và hiếu khí.
Quá trình phân huỷ sinh học sẽ sinh ra các loại khí sinh học trong ñó có khí metan. Ơ
những quy trình lâu năm khí metan có thể lên tới 60 -65%. Còn tại quá trình lên men
hiếu khí rác hữu cơ sẽ ñược chuyển hóa thành phân vi sinh. Kết quả cho thấy khi tiến
hành xử lý rác tại một số nhà máy ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy mỗi
tấn rác thải hữu cơ sau khi xử lý sẽ thu ñược khoảng 300 kg phân và vi sinh và 5m 3
khí sinh học. Những sản phẩm này sẽ ñược thu hồi và sử dụng trong sản xuất.
Có thể nói xử lý bằng công nghệ sinh học ñã ñem lại hiệu quả kinh tế hết sức
thuyết phục nó có rất nhiều ưu ñiểm vượt trội như:
 Tuy so vốn ñầu tư ban ñầu cao hơn từ 2 – 3 lần bãi chôn lấp nhưng tính tổng thể
lượng thời gian sử dụng thì rẻ hơn các bãi chôn lấp rất nhiều. Nhà máy chỉ cần
20% diện tích bãi chôn lấp nên tiết kiệm ñược 80% ñất ñai.
 Sản xuất ñược lượng phân bón và lượng nhiệt ñáng kể ñể phục vụ ñời sống
Qua phân tích thành phần rác thải sinh hoạt cho thấy thành phần rác hữu cơ của
thành phố chúng ta chiếm khoảng 55 – 60% là tỷ lệ rất cao và thích hợp với phương
pháp này. Theo các nhà chuyên môn thì tiềm năng rác ñể chế biến phân vi sinh và khí
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 16

sinh học của chúng ta là rất lớn. Với tốc ñộ dân số tăng nhanh như hiện nay thì dự kiến

Phù hợp với vùng có diện tích ñất rộng.
Xử lý ñược tất cả các loại CTR kể cả CTR mà các phương pháp khác không thể xử
lý triệt ñể hoặc không xử lý ñược.
Sau khi ñóng cửa BCL có thể sử dụng với mục ñích khác nhau như: bãi ñỗ xe, sân
chơi, công viên.
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 17

Vốn ñầu tư ban ñầu, chi phí hoạt ñộng BCL thấp hơn so với các phương pháp
khác.
Thu hồi năng lượng từ khí gas.
Nhược ñiểm
Tốn rất nhiều diện tích ñất, nhất là những nơi tài nguyên ñất còn khan hiếm.
Khó khăn trong việc kiểm soát lượng khí thải và nước rỉ rác.
Có nguy cơ gây ra sự cố cháy nổ, gây nguy hiểm do sự phát sinh khí CH
4
, H
2
S.
Công tác quan trắc chất lượng môi trường vẫn phải tiến hành sau khi ñóng cửa.
5. Công nghệ xử lý nhiệt phân rác ñô thị.
So vơi phương pháp chôn lấp và phương pháp ñốt, phương pháp nhiệt phân với nhiệt
ñộ thấp tỏ ra có nhiều ưu ñiểm hơn như: cho ra sản phẩm chính là than tổng hợp có hàm
lượng lưu huỳnh thấp có thể dùng làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt ñiện, quy trình xử lý
ñơn giản, vì xử lý trong nhiệt ñộ thấp (khoảng 50
0

xử lý rác hợp vệ sinh mà không ảnh hưởng ñến khu vực dân cư ñang sinh sống.
2. Nguồn phát sinh ra chất thải rắn
- Từ các khu dân cư
- Từ các trung tâm thương mại
- Từ các công sở, trường học, công trình công cộng
- Từ các dich vụ ñô thị, sân bay
- Từ các hoạt ñộng công nghiệp
- Từ các bệnh viện
- Từ các hoạt ñộng xây dựng ñô thị
- Từ các trạm xử lý nước thải
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR đơ thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch đến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 19

Hiện nay chất thải sinh hoạt và xà bần được vận chuyển về bãi rác Phước Hiệp
– Củ Chi. Rác thải y tế được phân loại tại nguồn thu gom và vận chuyển và thu
gom theo quy trình riêng nhằm đảm bảo an tồn cho mơi trường và cho sức khỏe
cộng đồng. Sau đó được đem đi đốt tại nhà máy xử lý rác thải y tế Bình Hưng Hồ
quận Bình Tân.
3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh
Chất thải rắn sinh hoạt chiếm 42,29% trong tổng số lượng rác thải ra hàng
ngày trong đó thành phần chất thải rắn sinh hoạt như sau:
o
Rác đường Phố : 14,29%
o
Rác cơng sở : 2,8%
o

6 Vải 0 - 14,2
7 Gỗ 0 – 7,2
8 Cao su mềm 0
9 Cao su cứng 0 – 2,8
10 Thuỷ tinh 0 – 25
11 Lon hộp 0 – 10,2
12 Sắt 0
( Nguồn Centema năm 2002)

II. KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CTR SINH
HOẠT TẠI TPHCM
1. Tổng quan về hệ thống thu gom và vận chuyển CTR sinh hoạt
Lực lượng thu gom và vận chuyển bao gồm các ñội vận chuyển của Công Ty
Môi Trường ðô Thị TP.HCM (CITENCO), các công ty xí nghiệp công trình ñô thị
của 22 quận huyện, hợp tác xã vận tải công nông và hệ thống thu gom rác dân lập.
Kỹ thuật thu gom vận chuyển rác sinh hoạt tại TP.HCM có 3 hình thức:
 Hình thức 1:
Hàng ngày chất thải sinh hoạt thu gom bằng xe ñẩy tay và tập chung tại các
ñiểm hẹn. Sau ñó chất thải từ xe ñẩy tay sẽ ñược bốc dỡ vào xe ép rác loại nhỏ từ
2- 4 tấn và chuyển ñến trạm trung chuyển. Tại trạm trung chuyển, xe tải lớn hơn
nhận CTR từ xe ép nhỏ và vận chuyển tới bãi chôn lấp.

Hình thức 2:
CTR ñược thu gom bằng xe ñẩy tay và tập chung tại các ñiểm hẹn, sau ñó
CTR từ xe ñẩy tay sẽ ñược bốc dỡ lên xe ép lớn và trở trực tiếp tới bãi chôn lấp.

Hình thức 3:
CTR chứa sẵn trong các thùng rác 240L và 660L nằm dọc trên các tuyến
ñường hay các nguồn phát sinh rác lớn như: chợ, khu thương mại, văn phòng cơ
quan ñược bốc dỡ bằng các loại xe ép loại nhỏ từ 2 – 4 tấn và chuyển ñến trạm

Thu gom chất thải rắn ñường phố
Hiện nay CTR ñường phố ñược thực hiện dưới hình thức : Công nhân chịu
trách nhiệm thu gom ñược trang bị chổi, dụng cụ hốt rác, xe ñẩy tay ñể quét và thu
gom trên các tuyến ñường phố, lề ñường. Khi xe ñẩy tay ñầy tải sẽ ñược ñưa tới
các bô rác, trạm trung chuyển, hay tới các ñiểm hẹn ñể xe ép tới lấy tải. Người
công nhân có thể tiếp tục công việc của mình ở nơi khác hoặc ngừng làm việc khi
ñã hoàn thành nhiệm vụ.
Thời gian gần ñây trên các ñường phố ñã ñược bố trí các thùng 240L dọc hai
bên lề ñường ñể cải tiến việc thu gom nhanh gọn hơn và ñồng bộ với các xe vận
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 22

chuyển trong việc giao chất thải rắn và ñảm bảo mỹ quan ñô thị. Tuy nhiên các
thùng chứa này bố trí chưa ñồng ñều và ñôi khi không hợp lý.
3. Thu gom thứ cấp
Thu gom thứ cấp là hình thức tiếp theo của thu gom sơ cấp. CTR sau khi ñược
thu gom sơ cấp sẽ ñược chuyển tới các ñiểm hẹn các bô rác ñể ñược các xe tải có
tải trọng lớn hơn thu gom vận chuyển tới trạm trung chuyển hay trở trực tiếp tới
BCL.Nếu CTR từ việc thu gom sơ cấp ñược chuyển ñến trạm trung chuyển thì sẽ
vận chuyển trực tiếp tới BCL. Thu gom thứ cấp trên ñịa bàn thành phố ñược thực
hiện dưới hình thức sau.
Tại các ñiểm hẹn
Hiện trên ñịa bàn thành phố có khoảng trên 380 ñiểm hẹn lấy rác các ñiểm hẹn
này ñược xác ñịnh theo thoả thuận của Công ty quận huyện với Công ty Môi
Trường ðô Thị.
Các ñiểm hẹn này ñược bố trí trên các bãi ñất trống hoặc ngay bên lề của

- Tuyến thu gom từ cơ quan, xí nghiệp về trạm trung chuyển bằng xe ép nhỏ
loại 2 tấn, cự ly trung bình 36,33 km/lượt.
- Tuyến thu gom CTR từ các thùng chứa công cộng về trạm trung chuyển
bằng xe ép loại nhỏ 1,5 tấn, cự ly trung bình 14,69 km/lượt.
- Tuyến thu gom CTR từ các thùng chứa công cộng về trạm trung chuyển
bằng xe ép loại nhỏ 2 tấn, cự ly trung bình 17,12 km/lượt.
- Tuyến thu gom CTR từ chợ, cơ quan về trạm trung chuyển bằng xe cuồng,
cự ly bình quân 24,8 km/lượt.
- Tuyến thu gom CTR từ ñiểm hẹn về trạm trung chuyển bằng xe ép lớn loại
7 tấn, cự ly trung bình 12,99 km/lượt.
- Tuyến thu gom CTR từ ñiểm hẹn về trạm trung chuyển bằng xe ben loại 7
tấn, cự ly trung bình 19,08 km/lượt.
- Tuyến vận chuyển CTR từ các ñiểm hẹn thẳng tới bãi xử lý bằng xe ép lớn,
cự ly trung bình 25,87 km/lượt.
- Tuyến vận chuyển CTR sinh hoạt bệnh viện trực tiếp tới bãi xử lý bằng xe
ép loại 7 tấn, cự ly trung bình 26,81 km/lượt.

IV. ðÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI TPHCM
1. Công tác quản lý
Nhìn chung hệ thống quản lý chất thải của thành phố Hồ chí minh ñã ñạt ñược rất
nhiều thành quả ñáng kể, tuy nhiên còn một số nhược ñiểm cần ñược khắc phục:
- Sự phân công trách nhiệm chưa rõ ràng, chưa có một sự thống nhất riêng
cho từng loại chất thải khác nhau
Cơ chế quản lý còn mang nặng tính bao cấp mặc dù nước ta ñã có chính sách xã
hội hoá.
- Chưa tạo dựng một thị trường thống nhất về trao ñổi và tái chế CTR nói
chung và CTR công nghiệp nói riêng, chỉ có 700 – 900 tấn/ngày chất thải rắn ñược
tái chế chiếm 12,6%.
2. Hệ thống thu gom, vận chuyển

còn rất thiếu và không ñồng bộ với việc thu gom ban ñầu. Trên thực tế hiện nay mỗi
ngày chỉ có 80% tổng số xe hoạt ñộng số còn lại hoặc hư hỏng ñột xuất hoặc ñang
trong kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa, không có sẵn xe dự phòng ñể ñáp ứng nhu
cầu thu gom, vận chuyển CTR trong giờ cao ñiểm và khi thực hiện bảo dưỡng ñịnh
kỳ.
3. Tình hình phân loại rác
Phân loại rác tại nguồn là một từ quá quen thuôc ñối với người dân ở các nước
phát triển nhưng còn quá mơ hồ ñối với Thành phố nhộn nhịp nhất Việt Nam. Hiện
nay trên ñịa bàn thành phố mới chỉ thực hiện thí ñiểm phân loại rác tại nguồn ñược ở
một số quận như 1, 4, 5,6,10.
Hiện tượng phân loại rác mới ñược thí ñiểm ở một số quận chưa ñược phổ biến
rộng rãi khiến cho khó khăn trong công tác thu gom rác, hoạt ñộng thu hồi ña số ñược
thực hiện bởi những người lao ñộng nghèo sống bằng nghề bới rác việc này càng làm
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
ứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030

SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 25

hoạt ñộng thu hồi khó khăn ngoài ra nó còn gây mùi khó chịu khi và lây nan một số
bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng tới sức khoẻ con ngươì.
4. Tái chế
Theo số liệu ước tính của Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM, mỗi ngày TP
ñổ ra khoảng 6.000 – 6.500 tấn chất thải rắn. Trong khi ñó việc thu gom chi khoảng
5.000 – 5.300 tấn/ngày. Lượng rác tái chế tái sinh ñược 700 – 900 tấn/ngày. Hiện TP
chưa có thị trường thống nhất về trao ñổi tái chế chỉ có một phần nhỏ chất thải rắn
công nghiệp ñược thu hồi và tái chế.
5. Xử lý rác
Hiện nay phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa bàn quận chủ yếu vẫn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status