452 Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác phân tích tài chính tại Công ty Điện lực Hà Nội  - Pdf 24

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đay là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong khoá luận là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng
Sinh viên
Đặng thị hồng hoa
1
Mục lục
Lời cam đoan.................................................................................................. 1
Bảng kí hiệu viết tắt..................................................................................... 5
Lời nói đầu..........................................................................................6
Chơng 1: Lí luận chung về hoạt động chuyển tiền điện tử
qua ngân hàng..................................................................................8
1.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động chuyển tiền................................8
1.1.1. Khái niệm về hoạt động chuyển tiền điện tử........................8
a.Khái niệm về thanh toán vốn giữa các ngân hàng.....................................8
b. Khái niệm về chuyển tiền điện tử..........................................................11
1.1.2. Vai trò của hoạt động chuyển tiền điện..............................12
a. Đối với nền kinh tế.................................................................................12
b. Đối với ngân hàng..................................................................................12
c. Đối với khách hàng.................................................................................13
1.2. Các căn cứ pháp về hoạt động CTĐT...................................................13
1.3. Nội dung chủ yếu của CTĐT.................................................................. 15
1.3.1. Một số thuật ngữ dùng trong CTĐT......................................15
1.3.2. Tài khoản và chứng từ trong CTĐT...........................................16
1.3.3. Qui trình trong CTĐT......................................................................... 17
1.4. các nhân tố ảnh hởng tới hoạt đông CTĐT........................................23
1.4.1. Pháp luật.................................................................................23
1.4.2. Kinh tế ....................................................................................24
1.4.3. Khoa học công nghệ..............................................................24
1.4.4. Con ngời...................................................................................24

3.2.1. Mở rộng phạm vi thanh toán...................................................................48
3.2.2. Tăng cờng đầu t vào trang thiết bị cơ sở vật chất kĩ thuật công nghệ...........49
3.3.3. Lựa chọn thị trờng mục tiêu từ đó đa ra những chính sách phù hợp...........50
3.3.4. Cải tiến quy trình kỹ thuật.......................................................................50
3.3.5. Đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng, trình độ chuyên môn cao và tác
phong phục vụ chuyên nghiệp.................................................................................51
3.3.6. Tăng cờng công tác tuyên truyền quảng cáo nâng cao uy tín và hình ảnh
của ngân hàng..........................................................................................................52
3.3.7. Phát triển dịch vụ mới.............................................................................53
3.3.8. Cần có một đờng truyền thuê bao riêng..................................................54
3.3.9. Phải hoàn thiện chơng trình CTĐT.........................................................54
3.3.10. Nới lỏng một số quy định tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng .....55
3.3. kiến nghị chung..................................................................................... 55
3.3.1. Đối với chính phủ....................................................................55
3
a. Đầu t cho xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất đủ mạnh để phát triển và
ứng dụng công nghệ thông tin.................................................................................56
b. Có những quy định thông thoáng tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho ng-
ời dân mở tài khoản và thanh toan qua ngân hàng..................................................56
c. Tạo môi trờng kinh tế - chính trị ổn định.............................................57
d. Ban hành các văn bản pháp lý..............................................................57
3.3.2. Đối với NHNN...........................................................................58
a. Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thanh toán điện tử......................59
b. Đa ra các văn bản quy chế hớng dẫn hoàn thiện thêm về thanh toán
điện tử liên ngân hàng.............................................................................................59
Kết luận........................................................................................................ 61
Tài liệu tham khảo....................................................................................... 62
4
Bảng ký hiệu chữ viết tắt
CTĐT = Chuyển tiền điện tử

độ cạnh tranh giữa các ngân hàngtrong nớc và nớc ngoài là hết sức gay gắt đặt
ngân hàng trớc sự lựa chọn: Tồn tại hay không tồn tại. Muốn tồn tại và phát triển
ngân hàng không ngừng đổi mới và cải cách, đặc biệt là nâng cao năng lực quản lý
trong lĩnh vực ngân hàng, tăng cờng hợp tác quốc tế giac các ngân hàng thơng mại
trong hoạt động kinh doanh tiền tệ - một hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận
khổng lồ. Để có thể phát triển và hội nhập với nền kinh tế khu vực và trên thế gới,
thì việc đầu t đổi mới hiện đại hoá công nghệ thanh toán và công nghệ ngân hàng
là điều kiện tiên quyết. Dịch vụ thanh toán điện tử đã trở nên phát triển trên thế
giới. Tuy nhiên dịch vụ thanh toán điện tử ở nớc ta nói chung, ngân hàng nói riêng
đang ở bớc tiếp cận ban đầu, còn nhiều vấn đề phải làm. Mặt khác với mục tiêu là
một ngân hàng đang nỗ lực đổi mới công nghệ và áp dụng các dịch vụ ngân hàng
tiên tiến thì việc nâng cao chất lợng của hoạt động chuyển tiền điện tử của ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội là một đòi hỏi khách quan
Xuất phát từ những lý do trên kết hợp với tình hình thực tế tại đơn vị thực tập
mà đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển tiền điện tử tại
6
NHNo&PTNT Nam Hà Nội đợc chọn làm nội dung chính để nghiên cứu trong
khoá luận này.
II. Mục đích nghiên cứu:
- Hệ thống hoá lý luận về hoạt động chuyển tiền điện tử của ngân hàng thơng mại
- Phân tích đánh giá công tác thanh toán và chuyển tiền điện tử của NHNo&PTNT
Nam Hà Nội
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển tiền điện tử
III. Đối tợng phạm vi và thời gian nghiên cứu:
Phân tích làm sáng tỏ về mặt lý luận của hoạt động chuyển tiền điện tử, đánh
giá thực trạng thanh toán và chuyển tiền điện tử tại NHNo&PTNT Nam Hà Nội, từ
đó da ra kién nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CTĐT, phục vụ tốt
hơn cho nhu ccàu phát triển kinh tế (không xét đến dịch vụ thanh toán mà ngân
hàng cung cấp cho khách hàng). Thời gian nghiên cứu từ năm 2002-2003.
IV. Phơng pháp nghiên cứu:

trong nội bộ hệ thống phát sinh trên cơ sở nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền
mặt giữa các ngân hàng có mở tài khoản tiền gửi thanh toán ở các chi nhánh ngân
hàng khác nhau hoặc các nghiệp vụ chuyển tiền, điều hoà vốn trong nội bộ hệ
thống ngân hàng
Tuỳ theo đặc điểm và điều kiện về ứng dụng công nghệ thông tin riêng
mà mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một hệ thống thanh toán một cách thích
hợp. Có những hệ thống ngân hàng tổ chức hệ thống thanh toán liên hàng toàn hệ
thống nhng có một số hệ thống ngân hàng, bên cạnh hệ thống TTLH toàn hệ thống
còn thiết lập thêm hệ thống TTLH nội tỉnh để phục vụ cho việc thanh toán giữa
các chi nhánh ngân hàng trong cùng một tỉnh, một thành phố và thực hiện kiểm
soát, đối chiếu liên hàng nội tỉnh theo sự uỷ quyền của cấp TƯ
Hiện nay Việt Nam có các hệ thống thanh toán liên hàng sau:
- Hệ thống thanh toán liên hàng của NHNN
- Các hệ thống thanh toán liên hàng của các NHTM NN
8
- Các hệ thống thanh toán của các NHTM cổ phần
- Các hệ thống thanh toán của các chi nhánh NH nớc ngoài
- Hệ thống thanh toán của kho bạc Nhà nớc
Trong thanh toán liên hàng tiến hành các nghiệp vụ thanh toán liên hàng
theo sự uỷ nhiệm chi của hệ thống thanh toán liên hang mà họ tham gia nên không
phải trực tiếp thanh toán vốn với nhau. Việc thanh toán vốn giữa các đơn vị ngân
hàng thông qua kiểm soát, đối chiếu liên hàng và theo dõi số d tài khoản liên hàng
di, liên hàng đến của các đơn vị liên hàng tại trung tâm thanh toán ( nếu là thanh
toán liên hàng toàn hệ thống ) Và chi nhánh ngân hàng cấp tỉnh ( nếu là thanh toán
liên hàng nội tỉnh).Nh vậy tuy đơn vị ngân hàng tham gia thanh toán liên hàng
không phải là đơn vị kinh tế hạch toán độc lập nhng là đơn vị hạch toán nội bộ
phải có đầy đủ vốn để đảm bảo hoạt động tanh toán liên hàng nói riêng. Trờng hợp
thiếu vốn thì phải nhận vốn điều hoà của hệ thống và phải chịu chi phí trả lãi nhận
điều hoà.
Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng

ngân hàng có thể cân đối nguồn vốn và sử dụng một cách kịp thời, khi cần thiết có
thể vay và cho các ngân hàng khác vay từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
toàn hệ thống.
Thanh toán qua tài khoản của NHNN
Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN dợc áp dụng đối với những
ngân hàng khác hệ thống khác địa bàn đều mở tài khoản tại NHNN (cùng hoặc
khác chi nhánh, sở giao dịch NHNN).
Việc thanh toán giữa các ngân hàng theo phơng thức này đợc thực hiện
từng lần theo số tiền ghi trên bảng kê các chứng từ thanh toán.Ngân hàng bên trả
tiền lập bảng kê kèm chứng từ gốc gửi đến NHNN nơi mở tài khoản yêu cầu
NHNN trích tài khoản nhà nớc thanh toán trả cho ngời thụ hởng. Nếu ngân hàng
của nguời thụ hỏng và ngân hàng của ngời trả tiền cùng mở tài khoản tại cùng
một chi nhánh NHNN thì việc thanh toán rất đơn giản, chi nhánh NHNN chỉ cần
căc cứ vào các chứng từ gốc đợc gửi đến để hạch toán vào các tài khoản tiền gửi t-
ơng ứng.Nếu hai NHTM này mở tài khoản tại các chi nhánh NHNN khác nhau thì
chi nhánh NHNN phải căn cứ vào chứng từ gốc để lập lệch chuyển tiền di nơi
ngân hàng của ngời thụ hởng mở tài khoản. Hiện nay NHNN đã xây dựng riêng
một hệ thống CTĐT nên việc thanh toán theo phơng thức này càng trở nên đơn
giản, nhanh chóng và chính xác hơn.
Thanh toán uỷ nhiệm thu hộ chi hộ
Uỷ nhiệm thu hộ, chi hộ là phơng thức thanh toán đợc áp dụng đối với
ngân hàng cùng hệ thống hoặc khác hệ thống theo sự thoả thuận cam kết với nhau,
ngân hàng sẽ thực hiện thu hộ chi hộ cho ngân hàng kia trên cơ sở chứng từ thanh
toán của khách hàng có mở tài khoản của ngân hàng kia.
10
Để thực hiện phơng thức thanh toán này thì hai ngân hàng phải tiến hành
kí kết hợp đồng với nhau để thống nhất với nhau về nguyên tắc, thủ tục và nội
dung thanh toán.Việc thu hộ, chi hộ giữa hai ngân hàng chỉ đợc tiến hành trong
phạm vi những khoản thanh toán đã đợc thoả thuận và qui định trong hợp đồng.
Mở tài khoản lẫn nhau để thanh toán

Thanh toán liên hàng điện tử hay chuyển tiền điện tử (CTĐT) là phơng
thức thanh toán vốn giữa các đơn vị liên hàng trong cùng một hệ thống bằng ch-
ơng trình phần mềm chuyển tiền điện tử với sự trợ giúp của hệ thống máy tính và
hệ thống mạng truyền tin nội bộ.
Chuyển tiền điện tử áp dụng phơng thức Kiểm soát tập trung, đối chiếu
tập trung. Do việc kiểm soát và đối chiếu đợc tập trung tại TTTT và kết thúc ngay
trong ngày nên đảm bảo tất cả các chuyển tiền đợc kiểm soát trớc khi trả tiền cho
khách hàng, từ đó đảm bảo an toàn tài sản.
Theo văn bản qui trình nghiệp vụ CTĐT (ban hành theo quyết định số 516
ngày 26/07/2000 của Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam) thì: Chuyển tiền
điện tử là quá trình xử lý một khoản chuyển tiền qua mạng máy tính, kể từ khi
nhận đợc lệnh chuyển tiền của ngời phát lệnh đến khi hoàn tất việc thanh toán
cho ngời thụ huởng (đối với chuyển tiền Có) hoặc thu tiền từ ngời nhận lệnh
(đối với lệnh chuyển Nợ).
1.1.2. vai trò của thanh toán chuyển tiền điện tử
Thanh toán giữa các ngân hàng qua chuyển tiền điện tử có vai trò quan
trọng trong quá trình luân chuyển vốn an toàn, nhanh chóng và hiệu quả
a. Đối với khách hàng:
Giúp thực hiện việc thanh toán hộ cho khách hàng chính xác, an toàn,
nhanh chóng và hiệu quả
Bằng khả năng nghề nghiệp và chuyên môn cao cũng nh đợc sự trợ giúp
của các phơng tiện kỹ thuật hiện đại, các ngân hàng có thể thanh toán cho khách
hàng một cách nhanh chóng, chính xác và an toàn nhất, đồng thời có thể cập nhật
thờng xuyên, liên tục số d tài khoản, tình hình thanh toán của các ngân hàng.
Ngoài ra, bằng khả năng nắm bắt tổng hợp các thông tin kinh tế cũng nh am hiểu
trong nhiều lĩnh vực kinh doanh, ngân hàng cũng có thể t vấn cho khách hàng cách
làm ăn có hiệu quả nhất
b. Đối với ngân hàng
Thanh toán điện tử thực hiện điều hoà vốn một cách nhanh chóng
trong nội bộ hệ thống giữa các ngân hàng và góp phần củng cố, phát triển mối

đầu t vào lĩnh vực kinh tế đó, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Nh vậy có thể thấy thực hiện tốt công tác thanh toán chuyển tiền điện tử
không chỉ có ý nghĩa to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế, với các ngân hàng mà còn
đem lại lợi ích cho cả tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
1.2. Các căn cứ pháp lý về hoạt động ctđt
Năm 1993, NHNN Việt Nam đã có những quy định đầu tiên về việc phát
hành và thanh toán thẻ nhằm tạo điều kiện hành lang pháp lý cho việc bắt đầu phát
hành, sử dụng thanh toán thẻ. Đồng thời NHNN cũng rất khuyến khích các cá
nhân, tổ chức sử dụng tài khoản ngân hàng và thanh toán qua ngân hàng. Các văn
bản chính hớng dẫn có liên quan đến hoạt động CTĐT gồm:
13
Quyết định 308/QĐ/NH2 do thống đốc Ngân hàng nhà nớc Việt Nam ban hành
ngày 16/9/1997 về qui chế lập, sử dụng, kiểm soát, xử lý, bảo quản và lu trữ chứng
từ điện tử của các ngân hàng và tổ chức tín dụng
Quyết định số 353/1977/QĐ-NHNN2 do Thống đốc NHNN Việt Nam ban
hành ngày 22/10/1997 về qui chế CTĐT.
Nghị định 64/2001/NĐ-CP do chính phủ ban hành ngày 20/9/2001 về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán: quy định về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bao gồm các quy
định về mở tài khoản, thực hiện dịch vụ thanh toán, tổ chức và tham gia các hệ
thống thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán: mở tài khoản, sử dụng
dịch vụ thanh toán của ngời sử dụng dịch vụ thanh toán.
QĐ số 44/2002/QĐ-TTG do thủ tớng chính phủ ngày 21/3/2002 về việc sử dụng
chứng từ điện tử làm chứng từ kế toán để hạch toán và thanh toán vốn của các tổ
chức cung ứng dich vụ thanh toán.
Cụ thể, chứng từ điện tử là hình thức của lệch thanh toán đợc sử dụng trong thanh
toán điện tử, thay thế cho chứng từ bằng giấy đợc truyền đi giữa các ngân hàng
qua mạng vi tính. Chứng từ điện tử đợc tạo trên hệ thống máy vi tính thông qua
việc chuyển hoá chứng từ giấy thành chứng từ điện t. Khi chuyển hoá phải đảm
bảo đúng mẫu đã đợc cài đặt trong máy, đầy đủ các yếu tố của chứng từ điện tử và

1.3. nội dung chủ yếu của hoạt động ctđt
1.3.1. Một số thuật ngữ dùng trong chuyển tiền điện tử
+ Các bên tham gia trong quá trình thanh toán CTĐT:
Ngời phát lệnh: Là tổ chức hoặc cá nhân gửi lệnh chuyển tiền đến ngân hàng để
thực hiện việc chuyển tiền điện tử.
Ngời nhận lệnh: Là tổ chức hoặc cá nhân đợc thụ hởng khoản tiền (nếu là lệnh
chuyển Có); là cá nhân hoặc tổ chức phải trả tiền (nếu là lệnh chuyển Nợ có uỷ
quyền) còn gọi là lệnh chuyển tiền.
Ngân hàng A (NHA): Là ngân hàng trực tiếp nhận lệnh chuyển tiền từ ngời phát
lệnh để thực hiện lệnh chuyển tiền đó.
Ngân hàng B (NHB): Là ngân hàng (đợc xác định trên lệnh chuyển tiền) sẽ trả
cho ngời thụ hởng (nếu là lệnh chuyển Có) hoặc sẽ thu tiền từ ngời nhận lệnh (nếu
là lệnh chuyển Nợ).
Ngân hàng trung gian: Là ngân hàng làm trung gian chuyển tiền giữa NHA và
NHB.Tuỳ từng khoản chuyển tiền điện tử mà có thể có một hoặc một số ngân
hàng trung gian tham gia thực hiện.
Ngân hàng gửi lệnh: Là NHA hoặc NH trung gian gửi lệnh chuyển tiền tới một
ngân hàng tiếp theo để thực hiện lệnh chuyển tiền của ngời phát lệnh.
15
+ Các loại lệnh chuyển tiền:
Lệnh chuyển tiền: Là một chỉ định của ngời phát lệnh đối với ngân hàng dới
dạng chứng từ kế toán nhằm thực hiện việc chuyển tiền điện tử: Lệnh chuyển tiền
có thể bằng chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử.Lệnh chuyển tiền có thể là lệnh
chuyển Có hoặc lệnh chuyển Nợ.
Lệnh chuyển Nợ: Là lệnh chuyển tiền của ngòi phát lệnh nhằm ghi Nợ tài
khoản của ngời nhận có tài khoản tại NHB một số tiền xác định và để ghi Có cho
tài khoản của ngời phát lệnh tại NHA về số tiền đó.
Lệnh chuyển Có: Là lệnh chuyển tiền của ngời phát lệnh nhằm ghi Nợ tài
khoản của ngời phát lệnh tại NHA một số tiền xác định để ghi Có cho tài khoản
của ngời nhận lệnh (ngời thụ hởng) tại NHB về số tiền đó.

- Tài khoản chuyển tiền của đơn vị chuyển tiền:
+TK 5111-chuyển tiền đi năm nay +TK 5121-chuyển tiền đi năm trớc
+TK 5112-chuyển tiền đến năm nay +TK 5122-chuyển tiền đến năm trớc
+TK 5113-chuyển tiền đến năm nay
chờ xử lý
+TK 5123-chuyển tiền đến năm trớc
chờ xử lý
- Tài khoản thanh toán chuyển tiền tại TTTT
+TK 5131-TT chuyển tiền đi năm nay +TK 5141-TTchuyển tiền đi năm trớc
+TK 5132-TT chuyển tiền đến năm
nay
+TK 5142-TTchuyển tiền đến năm trớc
+TK 5133-TT chuyển tiền đến năm
nay chờ xử lý
+TK 5143-TT chuyển tiền đến năm tr-
ớc chờ xử lý
Cách 2: Sử dụng tài khoản thanh toán khác giữa các đơn vị hệ thống
NH. Theo cách này chỉ sử dụng một tài khoản duy nhất là TK 5191-Điều chuyển
vốn
Nh vậy, có nhiều cách sử dụng tài khoản trong CTĐT nhng dù sử dụng
theo cách nào thì cũng phai đảm bảo các yêu cầu :
+ Đảm bảo hạch toán một cách đầy đủ, rõ ràng, chính xác. nhanh chóng
mọi khoản chuyển tiền của các đơn vị chuyển tiền và kiểm soát, đối chiếu của
TTTT
+ Kiểm soát, xử lý đợc nguồn vốn trong thanh toán của các đơn vị CTĐT
1.3.3. Qui trình trong chuyển tiền điện tử
Tại ngân hàng thực hiện chuyển tiền đi (NHA)
Kế toán giao dịch:
có nhiệm vụ nhận, kiểm soát chứng từ và xử lý chứng từ
theo quy định

Ngời kiểm soát:
Ngời kiểm soát kết hợp kiểm tra bằng mắt với chơng trình, đối
chiếu và kiểm soát các dữ liệu của lệnh chuyển tiền với chứng từ gốc do kế toán
chuyển tiền chuyển đến để đảm bảo dữ liệu đã đợc nhập đầy đủ, chính xác đúng
mẫu biểu, khớp đúng với chứng từ chuyển tiền của khách hàng (vhứng từ điện tử
hoặc chứng từ giấy), kiểm tra các chữ kí của kế toán giao dịch, kế toán chuyển
tiền trên chứng từ giấy.Nếu có sai xót chuyển cho kế toán chuyển tiền và kế toán
giao dịch xử lý, ngời kiểm soát không đợc tự ý sửa bất kỳ yếu tố nào trên chứng từ
gốc chuyển tiền cũng nh dữ liệu của lệnh chuyển tiền (chơng trình không cho phép
sửa chữa). Nếu đúng ngời kiểm soát sẽ kí duyệt (ghi chữ kí điện tử vào lệnh) và
chuyển đi.
Hạch toán và xử lý lệnh chuyển tiền đi:
- Đối với lệnh chuyển có NHA hạch toán:
18
Nợ: TK khách hàng
Có: TK 5111
- Đối với lệnh chuyển có giá trị cao: Khi nhận đợc yêu cầu xác nhận của ngân
hàng B, NHA phải làm thủ tục xác nhận lệnh chuyển tiền có giá trị cao. Kế toán
viên chuyển tiền phải kiểm soát và đối chiếu lệnh chuyển tiền có giá trị cao đã gửi
đi, nếu đúng thì lập dữ liệu xác nhận, in ra giấy và kí chữ kí để chuyển toàn bộ
chứng từ sang cho kiểm soát viên, kiểm soát viên kiểm soát lại lần nữa nếu không
có gì sai sót thì ki xác nhận và chuyển ngay cho NHB.
- Đối với lệnh chuyển Nợ NHA hạch toán:
Nợ: TK 5111 (chuyển tiền đi năm nay)
Có: TK thích hợp
Trong TH nhân đợc thông báo từ chối chấp nhận lệnh chuyển tiền (có ghi rỗ lí do
từ chối) và lệnh chuyển tiền (nợ hoặc có của NHB) NHA phải kiểm soát chặt chẽ
nếu hợp lệ thì hạch toán:
Đối với từ chối lệnh chuyển nợ:
Nợ: TK thích hợp (trớc đây đã ghi có)

TTTT
Hạch toán tại TTTT
- Đối với lệnh chuyển có đến:
Nợ: TK 5131/NHA
Có: TK 5132/NHB
- Đối với lệnh chuyển nợ đến:
Nợ: TK 5131/ NHB
Có: TK 5132/ NHA
- Đối với chuyển tiền có giá trị cao chơng trình sẽ tự động thống kê lại để kiểm
soát và số liệu phục vụ báo cáo chuyển tiền điện tử theo quy định
Xử lý tại TTTT
- Kiểm soát lệnh chuyển tiền nếu phát hiện có sai sót TTTT phải tra soát ngay
cho NHA để xác định nguyên nhân và biện pháp xử lý thích hợp đảm bảo an toàn
tài sản và an toàn hệ thống
- Khi có sự cố kỹ thuật truyền tin đối với những lệnh chuyển tiền trung tâm đã
nhận đợc nhng do sự cố kỹ thuật không thể chuyển toéi NHB trong ngày thì trung
tâm lập biên bản sự cố kỹ thuật trong CTĐT và bảng kê chi tiết chuyển tiền
đến chờ xử lý để lập phiếu chuyển khoản hạch toán vào tài khoản chuyển tiền
đến năm nay.
+ Đối với lệnh chuyển tiền có:
Nợ: TK 5132/ NHA
Có: TK 5133.1 (lệnh chuyển có, lệnh huỷ lệnh chuyển nợ đến chờ xử lý)
+ Đối với lệnh chuyển nợ đến:
Nợ: TK 5133.1
Có: TK 5132/ NHA
Sang hôm sau khi khắc phục đợc sự cố kỹ thuật thì chuyển tiếp NHB và hạch toán.
20
+ Đối với lệnh chuyển nợ:
Nợ: TK 5131/ NHB
Có: TK 5133.2

Nợ: TK 5112
Có: TK thích hợp
- Đối với lệnh chuyển Có giá trị cao trớc khi trả tiền cho khách hàng, nhân hàng
phải làm thủ tục xác nhận: khi nhận đợc điện xác nhận của NHA ngời kiểm soat
giải mã và kiểm soát tinh xác thực của điện xác nhận, sau đó chuyển cho kế toán
21
viên chuyển tiền in ra đính kèm với lệnh chuyển có giá trị cao và tiến hành trả tiền
cho khách hàng.
Trong trờng hợp hết giờ giao dịch mà vẫn không nhận đợc điện xác nhận của
NHA thì hạch toán vào tài khoản chuyển tiền đến chờ xử lý
Nợ: TK 5112
Có: TK 5113.2
Sang ngày hôm sau khi nhận đợc điện xác nhận của NHA thì tất toán tài khoản
chuyển tiền đến chờ xử lý
Nợ: TK 5113.2
Có: TK khách hàng
- Đối với lệnh chuyển nợ đến: Nếu trên tài khoản khách hàng có đủ tiền thì NHB
hạch toán:
Nợ: TK khách hàng
Có: TK 5112
Sau đó gửi thông báo chấp nhận lệnh chuyển nợ cho NHA và báo nợ cho khách
hàng
Trong trờng hợp khách hàng không có đủ khả năng thanh toán NHB phải gửi
thông báo ngay cho khách hàng để nộp đủ tiền vào tài khoản trong phạm vi thời
hạn chấp nhận, quy định tối đa là 24h làm việc kể từ khi nhận đợc lệnh chuyển nợ
đến và hạch toán:
Nợ: TK 5113.1
Có: TK 5112
Nếu trong phạm vi thời gian quy định mà khách hàng nộp đủ tiền vào tài khoản thì
NHB hạch toán: Nợ: TK khách hàng

công tác thanh toán
Ngoài ra, thông qua TTKDTM nói chung và CTĐT nói riêng giúp cho
Nhà nớc và các nhà quản lý tiền tệ thực hiện đợc vai trò của mình khi cac quyết
định đa ra theo kịp với những biến động của nền kinh tế, nó sẽ thúc đẩy công tác
thanh toán phát triển và tạo động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển tiến tới hoà
nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
1.4.2. Kinh tế
Trong nền kinh tế tự do, khách hàng lựa chọn bất kỳ thể thức thanh toán
nào dù là tiền mặt hay không đều tính đến hiệu quả kinh tế. Họ quan tâm đến hiệu
quả kinh tế bởi lẽ khi họ sử dụng bất kỳ thể thức nào thì yếu tố đầu tiên họ quan
đến đó là chi phí bỏ ra và chỉ khi nào chi phí liên quan đến thanh toán ít hơn họ sẽ
lựa chọn.Đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng thể thức TTKDTM nói chung và
CTĐT nói riêng đã giảm đợc chi phí đáng kể cho khách hàng trong việc kiểm
đếm, vận chuyển, bảo quản hơn nữa họ chỉ phải mất một chi phí rất nhỏ khi sử
dụng những thể thức thanh toán đó.Nh vậy với lệ phí phả chăng, thuận tiện, thời
gain thanh toán nhanh chóng chắc chắn khách hàng sẽ đến với ngân hàng nhiều
23
hơn.Ngợc lại, với mức chi phí quá cao chắc chắn khách hàng sẽ không lựa chọn
những thể thức thanh toán đó
Còn về phía ngân hàng TTKDTM nói chung và CTĐT nói riêng là một
loại hình dịch vụ của ngân hàng cho nên yếu tố kinh tế luôn đợc cá ngân hàng
quan tâm đặc biệt.Khi tiến hành thanh toán cho khách hàng nếu chỉ đem lại lợi ích
cho khách hàng mà không thật sự đem lại lợi ích kinh tế cho bản thân ngân hàng
thì thể thức thanh toán đó cũng không đợc khuyến khích phát triển
1.4.3. Khoa học công nghệ
Trong những năm gần đây, sự phát triển của khoa họcvà thông tin đã tạo
ra một bớc tiến nhảy vọt trong thanh toán giúp cho quá trình thanh toán đợc mở
rộng và phát triển, nó xoá đi mọi khoảng cách về thời gian, không gian, độ chính
xác và an toàn cao.Hiện nay với sự tiến bộ của khoa học công nghệ hiện đại và đ-
ợc áp dụng vào công tác thanh toán CTĐT đã dần cải tiến và hoàn thiện với mục

25

Trích đoạn Tạo môi trờng kinh tế chính trị ổn định Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thanh toán điện tử
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status