de kiem tra ngu van 6 - Pdf 25

Phũng Giỏo dc o to Kim Bng.
Trng THCS i Cng.
THI CHT LNG 24 TUN HC K II
MễN NG VN 6
Nm hc 2012- 2013
Thi gian lm bi: 90 phỳt (khụng k thi gian giao ).
1/ Câu 1(2điểm):

Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện
pháp tu từ ấy?
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gơm
Kiến
Hành quân
Đầy đờng.
(Ma- Trần Đăng Khoa)
2/ Câu 2(3điểm):

Hình ảnh Lợm trong bài thơ Lợm của nhà thơ Tố Hữu đợc miêu tả nh thế nào
qua cái nhìn của ngời kể (trang phục, hình dáng. cử chỉ, lời nói)?
Sự miêu tả ấy đã làm nổi bật ở hình ảnh Lợm những nét gì đáng yêu, đáng mến?
3/ Câu 3(5 điểm):
Em hãy miêu tả lại hình ảnh của mẹ hoặc cha khi em bị ốm.
áp án THI CHT LNG 24TUN HC K II
MễN NG VN 6
Nm hc 2012- 2013
1/ Câu 1(2điểm):
- Đoạn thơ trên đã sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá (0,5đ)

b/ Hình thức(1điểm):
- Bài viết phải đủ bố cục ba phần.
- Chữ viết sạch đẹp sai không quá 5 lỗi chính tả, diễn đạt trôi chảy
c/ Cách cộng điểm: Cộng điểm toàn bài :
+ 0,1đ -> 0,4 đ làm tròn thành 0.5đ.
+ từ 0.5đ trở lên làm tròn thành 1đ.
áp án MễN NG VN 6 24 tuần kỳ 2 - Nm hc 2012- 2013
Câu Nội dung kiến thức Điểm
1
- Đoạn thơ trên đã sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá (0,5đ)
(2điểm)
- Phép tu từ nhân hoá là: Ông, mặc áo, ra trận, múa gơm, hành quân.
(0,5đ)
- Tác dụng của phép nhân hoá là: (1đ)
+Trong khổ thơ trên trời đợc gọi bằng ông có các hành động nh:
mặc áo và ra trận; còn mía và kiến có hành động múa gom và hành
quân khiến cho các sự vật nh: trời, kiến, mía trở nên gần gũi với con ng-
ời, nhằm miêu tả các sự vật này khi trời sắp ma. (0,5đ)
+ Thông qua phép nhân hoá trên đã thể hiện sự quan sát tinh tế của tác
giả đối với các sự vật và thể hiện tình yêu thiên nhiên của tác giả Trần
Đăng Khoa. (0,5đ)
*/ Hình ảnh Lợm đợc miêu tả từ khổ thơ thứ hai đến khổ thơ thứ năm.
- Về trang phục: cái xắc xinh xinh, ca lô đội lệch. Đó là trang phục
cho các chiến sĩ liên lạc thời chống Pháp. (0,6đ)
- Dáng điệu: dáng loắt choắt nhỏ bé nhng nhanh nhẹn và tinh
nghịch( Cái chân thoăn thoắt- Cái đầu nghênh nghênh). (0,6đ)
- Cử chỉ: nhanh nhẹn, tinh nghịch, hồn nhiên (Nh con chim
chích- Cháu cời híp mí- mồm huýt sáo vang). (0,6đ)
- Lời nói: tự nhiên, chân thật, Lợm tự hào, bởi công việc của
mình (Cháu đi liên lạc- Vui lắm chú à- ở đồn Mang Cá- Thích hơn ở


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status