Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cao su Sao vàng Hà Nội - Pdf 25

Lời nói đầu
Cho đến nay, nền kinh tế nớc ta chuyển sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của
Nhà nớc đã đợc hơn 10 năm, phải nói rằng 10 năm qua là một khoảng thời gian đầy
khó khăn và thử thách đối với các doanh nghiệp Nhà nớc vốn đã quen với cơ chế bảo
hộ của Nhà nớc, nay phải chịu sự sàng lọc khắc khe của cơ chế thị trờng để tồn tại và
phát triển. Sự đổi mới này đã tạo ra một bớc ngoặt trong lịch sử phát triển kinh tế
Việt Nam. Cơ chế thị trờng nếu biết vận hành tốt sẽ phát huy đợc các mặt tích cực,
nhng nó cũng đặt ra một yêu cầu: cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nớc phải thực sự
đổi mới cho phù hợp với tình hình mới. Chuyển sang cơ chế thị trờng đồng nghĩa với
Nhà nớc đã chuyển giao cho các doanh nghiệp Nhà nớc những quyền lợi to lớn và
gắn liền với nó là những trách nhiệm nặng nề khi sự hỗ trợ của Nhà nớc còn rất ít.
Những vấn đề thờng xuyên đặt ra cho mỗi doanh nghiệp trong hoàn cảnh hiện
nay là: Khách hàng của doanh nghiệp là ai? Những nhu cầu của họ là gì? Khả năng
của doanh nghiệp có đáp ứng đợc nhu cầu của họ hay không? Doanh nghiệp cần đặc
biệt quan tâm tới khách hàng và nhu cầu của họ vì mục tiêu của doanh nghiệp là lợi
nhuận, khách hàng là yếu tố giúp doanh nghiệp thực hiện mục tiêu của mình.
Để đạt đợc những mục tiêu đã đề ra thì doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả ở mức cao nhất. Chính vì vậy, đạt đợc
hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề đặt ra hết sức cần thiết cho các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung và ở Công ty Cao su Sao vàng Hà Nội nói
riêng. Trớc hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và sự giúp đỡ tận tình của
thầy giáo hớng dẫn Thạc sỹ Đỗ Thanh Hà, cũng nh sự giúp đỡ của các cô chú cán bộ
Công ty Cao su Sao vàng Hà Nội, em đã chọn luận văn tốt nghiệp về: "Một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cao su Sao vàng
Hà Nội".
Kết cấu luận văn đợc chia làm 3 chơng:
Chơng I: Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chơng II: Phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Cao su Sao vàng Hà Nội.
1
Ch¬ng III: Mét sè gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao hiÖu qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt

lao động xã hội, và tiêu chuẩn của hiệu quả là việc tối đa hoá kết quả hoặc tối thiểu
hoá chi phí dựa trên nguồn lực sẵn có.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh ở nớc ta đợc đánh giá trên hai mặt - đó là hiệu
quả kinh tế và hiệu quả xã hội, trong đó hiệu quả kinh tế là cơ bản, có ý nghĩa quyết
định đến hiệu quả xã hội.
Hiệu quả kinh tế là những lợi ích kinh tế đạt đợc sau khi đã bù đắp các khoản
hao phí về lao động xã hội. Còn hiệu quả xã hội của sản xuất kinh doanh đợc đánh
giá thông qua việc thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nớc trong từng giai đoạn.
Song việc xác định ranh giới hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội chỉ mang tính tơng
đối. Cũng có khi trong một chỉ tiêu phản ánh đồng thời cả hiệu quả kinh tế lẫn hiệu
quả xã hội.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh còn phải đợc xem xét một cách toàn diện cả về
mặt không gian và thời gian trong mối quan hệ với hiệu quả chung cuả toàn bộ nền
kinh tế quốc dân.
Về mặt không gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh chỉ có thể nói là đạt đợc
một cách toàn diện chỉ khi hoạt động của các khâu, bộ phận trong doanh nghiệp đều
mang lại hiệu quả.
Về mặt thời gian: là hiệu quả mà doanh nghiệp đạt đợc trong từng giai đoạn,
thời kỳ kinh doanh không đợc làm giảm sút hiệu quả, của các giai đoạn, các thời kỳ
kinh doanh ở giác độ tổng thể của nền kinh tế quốc dân, hiệu quả mà doanh nghiệp
đạt đợc phải gắn liền với hiệu quả của toàn xã hội.
3. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp.
3.1.1. Nhân tố con ngời tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong mọi hoạt động, con ngời đóng một vai trò cực kỳ quan trọng. Sẽ không
có quá trình hoạt động nào lại thiếu vắng sự tham gia của con ngời cho dù trực tiếp
hay gián tiếp. Nhân tố con ngời tác động trực tiếp đến năng lực sản xuất của doanh
nghiệp, năng suất lao động cao hay thấp đều dựa vào trình độ kỹ thuật của ngời lao
động. Nếu lao động có tay nghề cao sẽ làm ra sản phẩm đạt chất lợng cao, giảm tỷ lệ
sản phẩm hỏng, tiết kiệm nguyên vật liệu... Còn nếu lao động không đủ trình độ tay

3.1.4. Nhân tố nguyên vật liệu.
5
Nguyên vật liệu là yếu tố vật chất để tiến hành sản xuất kinh doanh. Việc cung
ứng khối lợng hàng hoá sẽ quyết định đến quy mô kinh doanh của doanh nghiệp,
nguyên liệu sẽ ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm hàng hoá bán ra. Mặt khác, dự trữ
nguyên vật liệu quá nhiều hoặc quá ít cũng không tốt cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Những nhân tố này đều có ảnh hởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá của doanh nghiệp, qua đó làm ảnh hởng đến hiệu quả kinh doanh.
3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.
Đây là những nhân tố khách quan có ảnh hởng tích cực hay tiêu cực đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể chia làm hai nhóm sau:
Môi trờng vĩ mô: là các yếu tố tự nhiên, địa lý, văn hoá - xã hội, các yếu tố kỹ
thuật, công nghệ, xu hớng của nền kinh tế, các yếu tố chính trị, pháp luật, môi trờng
quốc tế.
Môi trờng vi mô: là các yếu tố gắn liền với từng loại hình doanh nghiệp, doanh
nghiệp khác nhau thì môi trờng kinh doanh cũng khác nhau nh khách hàng, nhà cung
cấp và các sản phẩm thay thế...
II. Các quan điểm và hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1. Các quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là sự so sánh giữa đầu vào và đầu ra, giữa chi
phí bỏ ra và kết quả thu đợc. Do đó, thớc đo hiệu quả là sự tiết kiệm chi phí lao động
xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là việc tối đa hoá kết quả hoặc tối thiểu hoá chi phí
dựa trên các nguồn lực sẵn có. Ngoài ra khi phân tích hiệu quả kinh tế còn đợc phân
thành hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Hiệu quả kinh tế: mô tả quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận đợc và
chi phí bỏ ra để nhận đợc lợi ích kinh tế đó theo mục tiêu đã đặt ra.
Hiệu quả xã hội: là sự phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu về mặt xã hội
nh: giải quyết làm việc, tăng thu nhập, nộp ngân sách Nhà nớc, cải thiện môi trờng
kinh doanh...

a. Số vòng quay của toàn bộ vốn kinh doanh.
Số vòng quay của toàn bộ vốn
kinh doanh =
Tổng doanh thu
Vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh: bình quân trong kỳ vốn kinh doanh quay đợc mấy
vòng. Số vòng quay vốn tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngợc lại.
b. Hiệu suất sử dụng vốn lu động.
7
Hiệu suất sử dụng vốn lu
động =
Lợi nhuận
Tổng vốn lu động
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn lu động tham gia vào quá trình sản
xuất thì sẽ thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
c. Số vòng luân chuyển vốn lu động trong năm.
Số vòng luân chuyển vốn lu động
trong năm =
Tổng doanh thu
Tổng vốn lu động
Chỉ tiêu này cho chúng ta biết số vốn lu động của doanh nghiệp quay đợc mấy
vòng trong kỳ.
d. Mức sinh lời vốn cố định.
Hiệu suất sử dụng vốn
cố định =
Lợi nhuận
Tổng vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định bỏ ra thu đợc bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này thờng đợc dùng để đánh giá chất lợng hoạt động sản xuất kinh
doanh giữa các thời kỳ của một đơn vị.

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với phát triển doanh nghiệp theo chiều
sâu, nâng cao đời sống ngời lao động, góp phần vào sự phát triển của xã hội và đất n-
ớc.
Tóm lại, cơ chế thị trờng và đặc trng của nó đã khiến việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh trở thành điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nếu
không doanh nghiệp sẽ bị đào thải. Do vậy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
mang ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp và nền kinh tế.
9
Chơng II
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty cao su sao Vàng hà nội.
I. Giới thiệu chung về Công ty Cao su Sao vàng Hà Nội.
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cao su Sao vàng Hà Nội.
Nhà máy cao su Sao Vàng đợc khởi công xây dựng ngày 22 tháng 12 năm
1958 trong tổng thể khu công nghiệp Thợng Đình (gồm 3 nhà máy cao su Sao Vàng -
xà phòng Hà Nội - Thuốc lá Thăng long) và chính thức khánh thành vào ngày 23 - 5
- 1960. Toàn bộ công trình xây dựng cũng nh trang thiết bị máy móc đợc Chính phủ
Trung Quốc viện trợ không hoàn lại. Đây là xí nghiệp quốc doanh lớn nhất, lâu đời
nhất và duy nhất sản xuất săm lốp ô tô của ngành công nghiệp chế tạo các sản phẩm
cao su của miền Bắc Việt Nam.
Trải qua nhiều năm tồn tại trong cơ chế quan liêu bao cấp (1960 - 1987) nhịp
độ sản xuất của nhà máy luôn tăng trởng, số lao động tăng không ngừng, song sản
phẩm đơn điệu, chủng loại nghèo nàn, bộ máy gián tiếp cồng kềnh, hoạt động kém
hiệu quả, thu nhập của ngời lao động thấp, đời sống gặp nhiều khó khăn.
Năm 1988 - 1989, nhà máy thực hiện chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang cơ
chế thị trờng. Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhng với tinh thần sáng tạo, đoàn kết, nhất
trí, nhà máy đã dần dần thoát ra tình trạng khủng hoảng và đi vào sản xuất ổn định.
Từ năm 1990, thu nhập của ngời lao động tăng lên, nhà máy đã từng bớc hoà nhập đ-
ợc với cơ chế mới.
Từ năm 1991 đến nay, nhà máy đã khẳng định đợc vị trí của mình là một

Nội. (Trang bên)
- Giám đốc công ty: chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh và các hoạt động khác của công ty.
- 5 Phó giám đốc giúp việc trực tiếp cho giám đốc, trong đó:
Phó giám đốc sản xuất: Phụ trách khối sản xuất
Phó giám đốc kỹ thuật: Phụ trách khối kỹ thuật
Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách khối kinh doanh
Phó giám đốc xuất nhập khẩu: Phụ trách kinh tế đối ngoại.
11
Phó giám đốc xây dựng cơ bản: Phụ trách vấn đề xây dựng cơ bản trong công
ty.
- Các phòng ban chức năng:
Phòng kỹ thuật cơ năng: Chịu trách nhiệm toàn bộ cơ khí, năng lợng động
lực và an toàn trong công ty.
Phòng kỹ thuật cao su: Chịu trách nhiệm toàn bộ kỹ thuật, công nghệ sản
xuất các sản phẩm cao su, nghiên cứu chế tạo sản phẩm mới theo yêu cầu của thị tr-
ờng.
Phòng KCS: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lợng các mẻ luyện, kiểm tra chất l-
ợng các sản phẩm nhập kho.
Phòng xây dựng cơ bản: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các biện pháp, các
đề án đầu t theo chiều rộng, chiều sâu, theo kế hoạch đã định trình dự án khả thi về
kế hoạch xây dựng, phụ trách xây dựng cơ bản.
Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức, quản lý nhân sự, lập kế hoạch tiền l-
ơng, tiền thởng và thực hiện quyết toán hàng năm, giải quyết chế độ chính sách cho
ngời lao động, tuyển dụng, đào tạo, nâng bậc cho ngời lao động, tổ chức các hoạt
động thi đua khen thởng, kỷ luật và công tác.
Phòng điều độ: Đôn đốc, quan sát tiến độ sản xuất kinh doanh điều tiết sản
xuất có số liệu hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng để công ty có phơng án kịp thời.
Phòng tài chính kế toán: Giải quyết toàn bộ các vấn đề về hoạch toán tài
chính, tiền tệ, lập kế hoạch tài chính và quyết toán tài chính hàng năm.

các đơn vị sản xuất kinh doanh chính cho toàn công ty.
Xí nghiệp cơ điện: Cung cấp điện máy, lắp đặt, sửa chữa về điện cho các xí
nghiệp và toàn công ty.
Phân xởng kiến thiết nội bộ và vệ sinh công nghiệp: Có nhiệm vụ xây dựng
và kiến thiết nội bộ, sửa chữa các tài sản cố định và làm sạch các thiết bị máy móc.
Nhà máy cao su Nghệ An: Chuyên sản xuất săm lốp xe đạp các loại.
13
II. Phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công
ty Cao su Sao vàng.
1. Những đặc điểm chủ yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.1. Máy móc thiết bị và quy trình công nghệ.
1.1.1. Máy móc thiết bị.
Bảng 1: Một số máy móc thiết bị chủ yếu của công ty
STT Tên máy móc thiết bị Năm đa vào sử dụng Nớc sản xuất
1 Máy luyện các loại 1960, 1975, 1992 Trung Quốc, liên Xô, Việt Nam
2 Máy cán các loại 1971, 1976, 1983 Trung Quốc
3 Máy Thành hình lốp 1975,1995,1996,1999, 2000 Trung Quốc, Đài loan
4 Máy định hình 1989, 1999 Đài loan,Trung Quốc, Việt Nam
5 Máy lu hoá các loại 1965,1987,1993,1999, 2000 Liên Xô,Trung Quốc,Đài loan, Việt Nam
6 Máy đột, dập tanh 1976, 1979, 1993 Việt Nam
7 Máy cắt vải 1973, 1977, 1990, 2000 Việt Nam,Trung Quốc, Đài loan
8 Máy nén khí 1992, 1993, 1996, 2000 Việt Nam, Mỹ, Thuỵ Điển, Bỉ
9 Các loại khuôn 1971, 1993, 1996 Đài loan, Trung Quốc, Việt Nam
10 Máy ép, máy nối đầu 1961, 1983, 1985 Trung Quốc
11 Nồi hơi 1999, 2000 Đức
12 Xe nâng 2000 Nam Triều Tiên
13 Máy bọc xốp 1996 Trung Quốc
Nguồn: phòng kỹ thuật cơ năng
Công ty cao su Sao Vàng là công trình do Nhà nớc và nhân dân Trung Quốc
giúp đỡ thành lập, vì vậy ngay từ khi mới ra đời toàn bộ máy móc thiết bị và công


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status