đề mục Nghiên cứu đặc điểm bùn cát, các đặc trưng thủy văn động lực và hình thái tác động đến sự ổn định của sông ngòi (Lấy sông Lam làm đối tượng chính để nghiên cứu - Pdf 25

BỌ G IÁ O DỤC & Đ À O TAO CỘN G HÒ A X À HỘI C H Ủ N G HĨA V IỆ T NAM
ĨHƯONGIIẠI Hực KHOA HỌC ỉựNHIEN Đọc lạp - Tụ du - Hạnh phúc
BÁO CÁO
Đề tài. “ NG HIÊN CỨU Dự BÂO, PHÒNG CHÔNG SẠT LỞ BỪ
HỆ THỔNG SÔNG M IẾ N TRUNG"
C hú n h iệ m : PGS. TS. N guyễn N g ọc L on g
PHẦN ĐỂ MỤC

NGHICN CỨU ĐẶC f)l€M BÙN CÓT, CÁC DẶC TRƯNG THỦV VĂN DỘNG Lực
• • • t »
Và HÌNH THÁI TÁC ĐỘNG Đ€N s ự Ổ n ĐÌNH củn SÔNỠ NGÒI"
• • *
(Lấy s ô n g Lam làm d ố i tư ợ ng chính d è n g h iên cún)
Chủ trì dẽ mục : TS. N g u yến B á Q uỳ
Cán bộ tham gia : T h .s N g uyễ n Thị Nga
NC S. N g u yễ n B á Uân
KS. P han Vãn T u ấ n
KS. N g uyễ n Vân Thái
và m ộ t v ố th ành viên khác.
9
H à N oi - 9 - 2 00 0
N gh ie n Clin dự háo, phong ch ong sạl lớ bờ sõng hệ ihố ng sô ng m ien
1'nmg la m ọi irong nhữ ng vàn lie cá p hách được dật IU đ ể báo vệ tính m ạn g và
lài sán ciìa nhan dân các ngành kinh lé dọc trên các iriển sòng.
Do đặc lliù riêng ve địa lý và điéu kiện lự nhiên cúa khu vực mien
T iling co c h ế (.lọ khí lượng iluiỷ van khúc n ghiệt, sõng ngòi m iền T ru ng tưưng
doi ngán, độ dốc lưu vực và độ dốc lòng sống lớn, lũ tập trung nhanh. Hàng
năm so cưn hão đổ bo vào mien Trung nhiều, bão kcm theo mưa lớn gày lũ lụt
nghicni liọng ứ khu vực Duyên hái mien Trung, lòng sồng phần hạ lưu bị xói
lớ nghiêm trọng. Hàng năm, dọc bờ trên các sông miền Trung, hàng trăm
hecla dái canh tác nông nghiệp bị mất do xói lớ, nhiều nhà cửa, công trình

loàn diện cho vùng đổng bàng Duyên hai miền Trung chưa được đặt ra một
cách hệ thông, có lính chiến lược và dựa liên cư sở khoa học chặt chẽ. Các dự
án, các công li ình trước dây tuy dã đáp ứng phẩn nào đáp và chỗ đó. Các công
trình nghiên cứu của các ngành kinh lế khai thác dòng sổng có chỗ còn mủu
lỉniản hoặc trùng lạp gây lãng phí về kinh tế cũng như công sức nghiên cứu
của các nhà khoa học.
Việc nghiên cứu dự báo phòng chống sạt lớ bờ sông hệ ihống sông
miền Trung là công việc có tính định hướng cho các dự án sứ dụng, khai thác,
nhằm làm ổn định lòng sông vùng hạ lưu miền Trung, phục vụ nghiên cứu
quy hoạch trị sông phòng lũ cho các vùng lừ Thanh Hoá đến Bình Thuận.
Phái nói rằng công tác phòng chông lũ nói chung và việc dự báo
phòng chống sạt lở bờ sông mien Trung nói riêng là công việc phải làm của
nhiều thế hê trong nhiều năm. Trong báo cáo này sẽ cố gắng bước đầu đề
cạp một phẩn nhổ trong đề tài:
"Đánh giá đặc diem Thu ỷ vãn, động lực, đặc tính bùn cát và dặc trưng
hình Iliái sổng (lấy sông Lam làm đối tưựng nghiên cứu) và định hướng mộl
số giái pháp phòng chống xói lớ.
2
PHẨN I
ĐIỂU KIỆN Tự NHIÊN CỦA Lưu vực SÔNG CẢ
PHẦN I
ĐIỂU KIỆN Tự NIIIÊN CỦA Lưu vực SÔNG CẢ
1.1. VI TRÍ ĐIA LÝ VẢ ĐẢC ĐlẩM ĐIA HÌNH.
1. Vị trí clịa lý.
Xã Đức Quang là xã thuộc vùng ngoài dê La Giang huyện Đức Thọ -
Hà T ĩn h .
- Phía Bác; giáp huyên Hưng Nguyên - Nghệ An.
- Phía Nam: Giáp xã Đức dièn huyện Đức Thọ.
- Phía Tây: Giáp xã Đức La - Đức Thọ.
- Phía Đông: Giáp xã Đức Vĩnh - Đức Thọ.

lừ các tài liệu khảo sát, diều tra cho ihấy lũ năm 1978 là lũ lịch sử.
Dựa vào bản đổ ngập lụt nãm 1978 trên sông Cả, là trận lũ lớn đã vỡ
dê nhiều như đê Phương Kỷ, đê Làng Đô (Nam Hưng Nghi).
Qua điểu tra, xem xét nghiên cứu tình hình địa hình của các vùng bị
ảnh hưỏng lũ sơ bộ có thể chiu 1U làm 9 vùng.
1. Vùng Đô Lương (đẽ Phương Kỷ).
2. Vùng tả Thanh Chương (đê tả Thanh Chương).
3. Vùng Nam - Bác - Đăng 9UÔ num Bấc Động).
4. Vùng Nam - Hưng Nghi (dê 42)
5. Vùng hữu Thanh Chương (đê hữu Thanh Chương).
6. V ù ng N am Đ ức (đ ê Num Đức)
7. Vùng Huơng Son (đê Sơn Long)
8. V ùn g hữu sô ng L am (đê Lu G ian g)
9. Vùng Nghi XuAn (đê Hội Thống).
4
Fcl = 36.534 ha FWil = 19.690 ha
- H ệ thốn g D iễn - Y ên - Quỳnh (Nghệ An)
FCJ = 55.565ha Flila = 32.355ha.
- Hê thốn g sôn g N ghèn (H à Tĩnh).
F cl = 27 .4 73 ha Flủa = 20.54 4 ha.
Ngập lụt còn gây hại cho một số ngành nghề khác như: Cộng nghiệp,
giao thông, vản hqá, xã hội
Từ thống kê dân số của các vùng bị ngập lụt xảy ra như bảng (II - 1 a,
b) cho thấy việc nghiên cứu chỉnh trị sông Cả là một việc làm cán thiết có
chiến lược bảo vẻ dan sinh kinh tế.
6
B ản g th ố ng ké tìn h h ình dán sin h k in h tế vù ng sau đẻ
Bảng ] - ] (a )
T
T

0
Tà Tlianh Chưcmg
Tả Thanh Chưcmg 15
87
4.490 1.774
2.716
3.259
13.794 16
280
150
3
Nam Bắc Đặng
Nam Bắc Đặng
o
D
13
680
199 481 1.346 2.553 2
49
4
«
Nam Hưng Nghi
Đê 42
94
563 32.764
12.059
20.725 55.958
121.293
164
2.400

270
14
8 Hữu Sòng Lam
La Giang 68 365 26.181
9.640
16.541
36.390
74.798 68
976
173
9
Nghi Xuản
Hội Thống
19
96
5.332 2.212 3.120 3.120 21.051
29
365
72
1
Tổng cộng
266 1.490 98.153 . 39.164
58.989 131.108
303.960
346
5.852
731
7
Bảng I - 1 (b)
T

2
! Tà Thanh Chương Tả Thanh Chương 152
-
55
27 - 18
8,544 8,195
3
ị Nam Bắc Đặng
Nam Bấc Đặng 8
6
5
5 1
4,7
1,780 1,649
4 Nam Hưng Nghi
ĐẾ 42
387
135
94
128
34 108,7 28,822
37,192
5
Hữu Thanh Chương
Hữu Thanh Chương
65
-
24
15
-

27,0
9
Nghi Xuãn Hội Thống
256 8 10
7
-
23
4,307
4,307

1 Tón«.’ cộng 2.982
377
292
319
118
348,2
103,238
114,207
1.3. ĐĂC ĐIỂM VỀ KHÍ TƯƠNG THUỶ VẦN TRÊN Lưu vư c SỒNG.
1.3.1. Đặc điểm khí tượng.
Cả lưu vực sông nằm trong vùng nhiệt dới gió m ùa, chịu ảnh hường rất
nhiều loại hình thời tiết khác nhau.
1. Đặc điểm khí hậu.
- K hối k hông khí cùa đới lục địa Châu Á hoạt đông Irong thời kỳ từ
tháng 11 tới iliáng 3. Thòi tiết này lạnh và khô nhưng vào các iháng m ùa dỏng
có mưa phùn. K hông khí xíc đạo Thái Bình Dương với hướng gió Đông, Đông
Nam hoạt dông m ạnli từ tháng 5 -10, m ạnli nhất vào tháng 9, 10. K hối không
khí này thường nóng, ẩm, mưa nlỉiểu gây nên tình trạng lũ lụt.
- Khối không khí nhiệt dới Ấn Độ Dương vói hướng gió Tây Nam hoạt
động m anh vào các tháng 5,6,7,8 mạnh nhất vào tháng 7. Đặc điểm cùa khối

hưởng tới thượng nguồn lưu vực sống găy ra trộn lũ dặc biệt lớn như con lũ
8.1973 tại Cửa Rào.
Trong tháng 9,10 giải hỏi nhiệt đới di chuyển dán vào phía Nam kết
hợp với mội số loại hình thể thòi tiết gây ra mưa IÓI1 như áp thấp, dường dạt,
bão tạo ra những trận ìnira lớn kéo dài lừ 3 - 7 ngày trên diên lộng, gày lũ lụt
nghiêm trọng.
Hai iháng 9,1 0 có Lổng lượng mưa lớn chiếm 40% lưựng mưa năm. Do
ảnh hướng của băo, lượng mưu tháng 9,10 lớn ở hạ du và giảm đàn thượng du.
vể mùa lũ có những năm chiếm tỉ lệ khá lớn lượng nhập khu giữa mà
Iiguyồn nhận chính là do mưu nên dã tạo ra lũ dặc biệt lớn về phía hạ du. v ề
mùa khô lượng mưa nhỏ nước trên sông chủ yếu là nguồn nước dưới dất.
1.3.2. C h ế đ ộ llm ỷ văn .
1. Hệ thống sông ngòi.
Lưu vực sông Cả có diện lích vùng núi cao xấp xỉ 15.600ktn2 vùng
bán sơn địa xấp xỉ 7.00km2 và vùng đồng bằng 25.00(3 knr, riêng sông cả
chiều lổng bình q uân lưu vực sòng là 89 km , hệ số hình dạng là 0,29 đỏ dốc
bình quân lưu vực là 18%.
9
Dòng chính sông Cả có chiều dài là 531 kin trong khi dó chảy trên dất
Lào là 151 kin, chảy trong địa phận Việt Nam là 356 km . Với m ật độ mạng
lưới sông là 0 .6k m 2. Chiểu ròng sông tlnrợng nguồn là 50 - 60m cao dô dáy
sòng tại biên giới V ièi Lào là 24,4n». Độ đốc dáy sòng là 0,2 - 0 ,2 57 oo. Càng
vé phía hạ du lồng sông càng dược mở lông, đô dốc lòng sông giảm . Từ Nam
Đàn ra cửa H ội sự biến dổi lòng dán lớn. Tại cửa Hội cao độ đáy sông dạt
-12m và chiều lộng sỏng đạt l.óOOin.
Độc trưng (lòng chủ sồng.
Bảng I -2.
T T
tìơ ạ n sòng
L kill

0,09 1000 - 1500
-12
1600
Từ Chợ T ràng ra Cửu Hội. Sau khi nhận nước bổ sung cùa sông La
dòng sông đội ngội chuyển lnrứng. Hướng chảy theo hướng Tủy Bắc - Đông
Nam. Dòng chảy m ùa kiệt uốn lirựn nhiểu. Trên sông có nhiểu bãi bồi, dòng
nhánh dặc biệt là bãi bổi và dòng nhánh sông Hào có cao độ 4m . Khi m ùa lũ
tới mực nước sòng dồng cao mặt cắt dòng sông tăng ilôt ngột và bị hạn chế
bởi hai tuyến dê 42 và La Giang Hội Thống. Chiếu rộng lòng sông đạt tới
5km.
2. Dòng chảy năm.
Sông Cả là sông lớn ờ Mien Trung, có lượng mưa năm lớn. Dòng chảy
mtm trung bình nhiéu nam trên Ill'll vực tại Yôn Tlurọng líi 506 niVs ứng vói
mô iluyn dòng cliảv là 21 1/s kín’ ilộ s;\u dòng cháy là 691 mill, lổng lượng

dòng chảy là 15,9103. Bên sông La LỈỔ vào sông Cả tụi Chợ Tràng có lim
lưựng năm trung bình 208rn3/s urơng Ling với mô duyn (.lòng chảy là 64,8 1/s
kni2. Nếu tính cả phán lượng nước sồng La thì tổng lircmg dòng chảy trên
sông Cả lên tới 22,5 tỷ m 3 (xem bảng số 1 -3). Song phán bố dòng chảy trong
năm không đều. D òng chảy năm biến dổi khá m ạnh. Hệ số biến sai Cv dòng
chảy năm trên lưu vực tại Yên Thượng là 0,36 trong khi đó sông H ổng tại Sơn
ray là 0,17.
Trong m ột năm dòng chính sông c ả m ùa lũ và m ùa cạn có thay đổi từ
Ihưựng lưu vé hạ lưu. ở thirợng nguồn sồng mùa lũ bắt dáu từ tháng 6 và kết
thúc vào tháng 10 hoặc tháng 11, iháng 5 có lũ tiểu mãn. ở hạ dụ lừ Dừa trở
xuống m ùa lũ được bắt đầu từ tháng 7 và kết thúc vào tháng 11.
Trẽn sồng Ngàn Phố, Ngàn Sâu mùa lũ bắi dậu từ tháng 9-11 là thời
kỳ mưa bão và hội lụ nhiệt đói tác dộng vào không khí nóng ẩrn tĩnh tại trong
vùng. Trên lưu vực sông Cả tổng lượag nước vào m ùa lũ chiếm 79 -75% tổng
krợng nước trong năm . Trong hai iháng là tháng 9 và iháng 11 có tổng công

1 W10’
max
Nãm
VV1Ơ"
min
Năm
w min
1
Cả - Cừa Rào
12.800 55.6 7.19
45.2 228 17.8
- 10.8 73-74
3.94
79-80
2.74
Dừa
20.800 90.5
13.4
84.3
424
20.4
21.3 64-65
7.35 ' 77-78
2.90
1
— .
Yên Thượng
23.000
100
15.9

Hiếu
Cửa Sông 5.340 23.2
5.14
32.3
163 30.5
Sông
Thác Muối
785
3.41 1.14 7.17 36.3 46.1
2.47
78-79
0.57
68-69
4.33
Giăng
Cửa Sông
1050
4.57 1.53 9.62
48.4
46.1

Ngàn Sơn Diện
790 3.43 1.61
10.1 51.0 64.6 2.78 64-65
0.91
77-78
3.Ơ5
Phố
Cửa Sône
1.060 4.65 2.31

Bệ một Iháng. Cá biêt có những năin lũ lớn xuất hiên sớm hơn, chẳng hạn lũ
lớn xuất liiẻn tháng 8/1973. Mưa lũ gây ra chù yếu do bão hoặc bão cộng với
hoạt dộng của gió nùia Đông Bắc. Liru lượng lũ lớn nhất trung bình tại Yên
'11.ương năm 1966 - 1990 là 4.200 m3/s tương ứng với mô đuyn lũ trung bình
là 0,183m3/s knr. Lũ thường xảy ra vào hai tháng, tháng 9 và 10 như lũ lớn
vàj tháng 9 tại Yên Thượng chiếm tỉ lê 40%. Mực nước lũ lớn nhất trung bình
nliiéu năm tại Yẽn Thượng là 8,55m. Đặc biệt là có những mực nước lũ rất
caj mà đã quan trắc đirợc trên lưu vực sòng Cả nlnr bảng I - 4.
3. D ò n g ch áy lũ.
Mực nước lũ thực tlo ứng vói lưu ỉirợng
Báng I - 4.
Tên sông
Tram
Ilmax(m)
Qlũ (m3)
Thời đoan đo
Cả Yên Thượng 12,64
9.000
28/09/1878
N^àn Phố
Sơn Diẻm 15,80
4.400
26/05/1989
Níàn Sâu
Hoàng Duyêl
12,96
3.880
06/10/1960
13
Nói cluing mưa lũ xáy ra trên tiien tích khá lộng, bơi vậy thường thì

Đồ
Lương
Yên
ThưựuiỊ
Nam
Đàn
Chợ
Tràn>>
Bến
Tlùiy
Cửa Hội
Linh
Cám
11 ilurc do
22.42
19.97 12.64 9.76
7.35
5.680
2.14 7.95
Hoàn
nguyên
22.39
20.59 13.37
10.93
7.89
6.12
2.14
1-1
N ước đ ản g cao cù ng vói iliời g ian llioál lũ đ ả gảy nguy hiểm cho các
ù m g , cho dè bảo vệ.

0.67
4
1978
9
10.168
3.726
1.0
0.37
5
1979
9
1.993
1.940
71.0
0.973
6
1980
9
3.750
785 25.0
0.21
7
1983 10 2.993
1.877 35.0
0.63
8 1984
10 2.419
1.087
40.0
0.45

M ại nư ớc lại L inh C ára duy trì ỏ m ức lỏn lum báo dỏng 3 kéo (lài hơn 144 giờ
n on g tiẠn [ũ 9/197 8 và lòtt giờ IIOIIU, iiẠn III 10/1988.
15
M ực nước cao dã phá vở đoạn dè pliía tả sông La, nước tràn vào vùng
N am Đức gây ngập úng diện lích ()000 ha và uy h iếp đé hữu sỏng La (bảng I -
7) cho b iếi dặc tru ng m ực nước lũ lỏn nluíi n ong thòi kỳ từ 1954 trở lại dây.
Đặc trung mục IIUÓC, Ill’ll liíọ n g lu 1Ứ11 nhát llụrc do.
Bảng I - 7
Umax (m) Qniax (m3/s)
Tiạm
Thời kỳ
thòng kồ
Hniax
(*n)
Qmax
H(m)
Ngày
iháng
năm
Qniax
Ngày
tháng nâm
Dừa 59-90 18.22
3.970 22.5
1
18/10/88
10.200
28/9/78
Đỏ ỉ.ương
61-90 15.44

26/5/89
l lòa Duyệt
59-89
9.65
1.930
12.98
6/10/60
3.800
6/10/60
l.inli C;\m 59-90
5.19
7.95
29/9/78
C ác trộn lũ 101] hoặc dặc biệi lỏn thư ờng gậị) ơ niêu cường làm khó
khán do viêc tièu ih oát lũ ớ hạ du sòng. K ết qu ả cho thấy lũ vào tháng 7,8 ilà
anh hư ớng của nó k hỏ ng nghiêm uọn g bang các trận lũ xảy ra vào tháng 9,10
vì vào các th áng 7,8 bão chưa hoại dộng nhiẻu.
4. Dòng chảy kiệt.
Về m ù a kiệt lượng m ưa liên kill vực sông lất nh ỏ, n guồn cung cấp
nước Il'ong sôn g chù yếu là nước dưới đất. Bắt dầu từ tháng 12 m ực nước lưu
lưựng giảm dần và biến dổi chậm vào th áng 3,4 tro ng năm . T rên đòng chính
sóng Cá tại các: trạm Dừa, Yên Thượng vá m ùa kiệt l)Ál dầu từ iháng 12, tháng
có m ực nước và lưu lượng nhỏ nhất là vào iháng 3. N hữ ng ngày kiệt thường
xáy ru vào tháng 4,5.

Trên lưu vực sông Cả, sòng Ngàn Phố, sồng Ngàn Sâu về mùa kiệt
iliường bắt đầu lừ tháng 12 tới tháng 7 những iháng này cỏ lượng mưa rất nhỏ,
nhỏ nhất thường rơi vào tháng 7.
Về mùa kiệt qua quan ti ắc tại các vị trí ta thấy lượng nước kiệt nhất
thương rơi vào tháng sau (xem bảng I -8).

1.49
-0.42
Nị*ày tháng
4/61
4/89
5/58
6/77
4/62
6/69
5/87
7/77 7.84
Từ mực nước Iliấp nlur vậy nên lưu lượng qua các trạm trên cũng rất
nhỏ, như số liêu lưu lượng quan uác dược ở Yên Thượng là ól.OrrvVs vói mỏ
ciuyn là 2,7 1/s kill2 vào ngày 12/7/1976 tại ííoà Duyệt và dạt 6,43 mVs tương
úng với mồ duynh là 8,00 1/s knr vào ngày 12/7/1977 tại Sơn Diệm.
5. Thuỷ triều.
Vùng cửa sông cùa sồng iliuỷ triển có chế độ nhật; triều khòng liều,
1 ùng ih án g có non nửa số ngày có hai lần nước lớn và hai lần nước dòng trong
í gày. Các ngày này thường xảy ra vào thòi kỳ nước kém.
Trong năm mực nước triổu tại cửa Hội rất lớn vào đạt cao nhất vào
lu in g 10,11 và cà ng vào sãu nội địa do ánh hưởng củ a nước lũ vào những
1
láng này nên m ực nước triều cao nhất thường đ ạt vào th áng 9,10. V ề m ùa
isiẹt ihư ờng m ực nước triều cũng thấp theo tại Cửa Hội thấp nh ất vào tháng 7
tàng vé phía thượng ỉưu xu thế triều lại nhỏ nhất vào tháng 6 . Vào mùa nươc
I.iều do ảnh hưởng của nước đủng do bão tại Cửa Hội đã quan trắc dược mực
1 ước vào ngày 13/10/1989 là 4,86m. Càng vào sâu trong nội địa thì lỉiuỷ triều
càng nhỏ.
M ù a cạn m ưc nước uon g sông ÍI nên khi có triều lẻn làm ảnh hướng
1

g/m3
So
g/in1
R
Kg/S
Mộ số K
Tấn kivr
nãm
Ycu Thượng
Cả
23.000
69-90
528
192 101
139
iưn Diêm
Ngàn Phô 795
61-80
50,8
95
4,38
205
Hòa Duyệt
Ngàn Sâu 1.880
59-81
p o
114 13,90 233
Trên lưu vực sông cả lượng ngập cát trung bình trong tháng thường
lóa vào các iháng giữa mùa lũ và nhỏ vào các tháng mùa kiệl. Vói số liệu trực
do nám 1964 - 1990 tại Yên Thượng cho lliấy vào tháng 8 lượng ngập cát bình

Lưu lượng chuyển cát của dòng sông thường chủ yếu phụ thuộc vào
hàm lượng phù sa và lưu lượng tiên sông. Trên đòng chính sồng cả lượng
chuyển cát dược xác định tại các trạm như bảng I - 11.
L ư u luọ ìig chuy ển c át trê n sô ng
Bảng I - 11.
V ị lá do
R (Kb/s)
Max
Thời gian do
R(kg/S) ■
Min
Thòi giun do
Yên Thượng
9.400
28/8/1973
0,076
05/12/1978
Cửa Rào
29.300
25/8/1965
0,012
01/4/1965
Dừa
13.400
03/9/1965 0,032
01/2/1980
Trong dó: R là lưu luựng chuyển cát.
19
Lưu lượng chuyển cát trung bình nhiều năm tại Yên Thượng là 101
kg/mJ và tại dây lưu lượng chuyển cát dạt cực dại thường vào tháng 9 với giá

180 261
354
383
432
324
134
-
324
28° 6800 3/9/65
0.5
12/2/78
Yên
í '• i)UGìii.
a
69-90 34
29
41,7
50,7
116
136
228
290 306 206 89,1
46.5
19:
2210

29/8/72
0.6
S/Ọ/7Q
Sơn

114
1780 16/9/78
0,9 13/1/79
p : Là lượng ngậm cát.
Lư u lượng chuyển cát thán g tru n g bình n h iều nãm (kg/s)
Bảng I - 12(b)
Tram Sông
T.kỳ
tinh
1 2
3
4
5 6 7
8
9 10
11 12
Năm
R
max
N«àv
c* mỉ
R
min
Ngày
Dừa
Cả 61-90 4,35
3,88
4.24
4,84
37.2 103 185

Phố
65-90
0,83
0,83 0,65
0,89
2,72 ! ,96
3,62 5,46
19,3 15,0
5,27
1,41
4.83 780
9/8/79
0.0 ỉ 5
4/5/80 ;
!

Hòa
Duvêt

Ngàn
Sâu
59-81
i
2,66 1,89
2,32
2,01
6,57
1
4,97
8.61 16,0 40,1

1,64
0,78
41,6
71,3 những
1970 2 22
3,21
0,99 106
139
năm có
1971 3,18
4,16
0,98
153
181
AW<Ơ là
1972
2,93
3,78
0,85
141
164
những
1973
9,33
8,22
-1,11
449
357
năm bị bổi
1974

0,16
63,9
50,8
1980
5,8
4,69
-1,11
279 203
1981
4,4
3,37
-1,03 211
146
1982
4,38
2,12
-1,56
225
123
1983
2,18 3,13 0,95 105
136
1984 2,49
1,76
-0,73
119
76,5
1985
3,41
2,81

Trích đoạn CÁC HÌNH THỨC BIỆN PHÁP BẢO VỆ GIẢI PHÁP KỶ THUẬT
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status