435 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trên địa bàn Huyện Việt Yên Tỉnh Bắc Giang - Pdf 27

Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp hà nội
------------------ NGUYN TH DUNG
GII PHP NNG CAO CHT LNG
NGUN NHN LC TRONG NễNG NGHIP
TRấN A BN HUYN VIT YấN TNH BC GIANGLuận văn thạc sĩ kinh tế

Chuyên ngành: kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10
Ngời hớng dẫn khoa học: ts. NGUYN TT THNG
Hà Nội - 2010

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
iLỜI CẢM ƠN

Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi tới
thầy giáo, TS. Nguyễn Tất Thắng, người ñã ñịnh hướng, trực tiếp hướng dẫn và
ñóng góp ý kiến cụ thể cho kết quả cuối cùng ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và PTNT,
Khoa Sau ñại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội cùng toàn thể các thầy
giáo, cô giáo ñã trực tiếp giảng dạy, và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu.
Cho phép tôi ñược gửi lời cảm ơn tới Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc
Giang, UBND huyện Việt Yên, Phòng Nông nghiệp, Phòng Thống kê, Phòng
Tài nguyên Môi trường, UBND các xã Minh ðức, Quảng Minh, Vân Trung, các
hộ gia ñình ñã cung cấp số liệu cần thiết, giúp tôi trong thời gian nghiên cứu tại
ñịa bàn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ, ñộng viên của tất cả bạn bè, ñồng
nghiệp, gia ñình và những người thân ñã giúp ñỡ, ñộng viên, khích lệ trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.

Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Tác giả Nguyễn Thị Dung

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
iv2.2.1. Các chủ trương, Chính sách của ðảng, Nhà nước nhằm nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trong quá trình phát triển nông
nghiệp nông thôn..........................................................................................31
2.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực nông nghiệp Việt Nam.............................33
2.2.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp của một
số nước trong khu vực và trên thế giới..........................................................34
2.2.4. Những bài học rút ra từ kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực nông nghiệp ở các nước ñối với Việt Nam..............................................39
2.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài .................................42
2.4. Những nhận xét rút ra từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về
nguồn nhân lực nông nghiệp.........................................................................46
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................47
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.................................................................47
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ..............................................................................47
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế xã hội .......................................................................50
3.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Việt Yên ...............................52
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................54
3.2.1. Chọn ñịa bàn và ñiểm nghiên cứu.......................................................54
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................54
3.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu...............................................57
3.2.4. Phương pháp phân tích .......................................................................58
3.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích..............................................................60
3.3.1. Nhóm chỉ tiêu chất lượng nguồn nhân lực ..........................................60
3.3.2. Nhóm chỉ tiêu số lượng nguồn nhân lực..............................................61
3.3.3. Một số chỉ tiêu sử dụng và ñánh giá nguồn nhân lực của một quốc gia,
một vùng ......................................................................................................62

5.2. Kiến nghị.............................................................................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................138

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
viDANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cơ cấu dân số và nguồn nhân lực Việt Nam từ 1979 ñến 2009.....13
Bảng 3.1 ðặc ñiểm thời tiết khí hậu của huyện Việt Yên..............................49
B¶ng 3.2 T×nh h×nh biÕn ®éng ®Êt ®ai, d©n sè vµ kÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh
cña huyÖn ViÖt Yªn (2007 – 2009)...............................................................53
Bảng 3.3 Số hộ ñược lựa chọn ở các xã ñiều tra ...........................................56
Bảng 4.1 Tình hình nguồn nhân lực của huyện (2007 -2009)........................64
Bảng 4.2. Số lượng, chất lượng cán bộ công chức huyện qua 3 năm 2007 - 2009...65
Bảng 4.3. Số lượng, chất lượng cán bộ xã, thôn tại 3 xã ñiều tra.................67
B¶ng 4.4. T×nh h×nh sè l−îng nguån nh©n lùc n«ng nghiÖp cña huyÖn (2007 – 2009)....68
Bảng 4.5 Tình hình chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp của huyện (2007 – 2009) 71
Bảng 4.6. ðặc ñiểm cơ bản của các hộ ñiều tra năm 2009 ............................73
Bảng 4.7. Tình hình phân bố nguồn nhân lực tại 3 xã..................................75
Bảng 4.8. Trình ñộ văn hoá, sức khoẻ của nguồn nhân lực trong các hộ ñiều tra......77
Bảng 4.9. Tỷ lệ học sinh bỏ học ở từng cấp tại 3 xã ñiều tra.........................79
Bảng 4.10. Kinh nghiệm sản xuất trong các hộ nông dân .............................82
Bảng 4.11. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực của huyện (2007 – 2009)......84
Bảng 4.12. Tình hình sử dụng ñội ngũ cán bộ quản lý nông nghiệp..............85
B¶ng 4.13. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp tại các hộ
ñiều tra năm 2009.........................................................................................87
Bảng 4.14. Số lượng cán bộ quản lý nông nghiệp ñào tạo năm 2009 ...........89
Bảng 4.15. Số lượng người tham gia ñào tạo nguồn nhân lực trong nông
nghiệp tại huyện (2007 - 2009).....................................................................90

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
ixDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ : Bình quân
CC : Cơ cấu
CN : Chăn nuôi
CN-XD : Công nghiệp – xây dựng
CN-TTCN : Công nghiệp -Tiểu thủ công nghiệp
CNH : Công nghiệp hóa
CNKT : Công nhân kỹ thuật
CTCP : Công ty cổ phần
GTSX : Giá trị sản xuất
HðH : Hiện ñại hóa
KT-XH : Kinh tế - xã hội
KHKT : Khoa học kỹ thuật
NN : Nông nghiệp
NNL : Nguồn nhân lực
NK : Nhân khẩu
Lð : Lao ñộng
TBKT : Tiến bộ kỹ thuật
TM-DV : Thương mại – dịch vụ
TN : Thu nhập
TT : Trồng trọt
UBND : Ủy ban nhân dân
SL : Số lượng
kỷ luật, kỹ năng lao ñộng trong lao ñộng công nghiệp kém và lực lượng này
vẫn chưa ñược khai thác, chưa ñược tổ chức, vẫn bị bỏ mặc và từ bỏ mặc ñã
dẫn ñến sản xuất tự phát, manh mún nên họ khó có thể áp dụng tiến bộ kỹ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
2thuật trong sản xuất nông nghiệp có ứng dụng công nghệ cao, ñủ sức cạnh tranh
trong sản xuất sản phẩm hàng hóa nông sản. Những ñiểm vừa nêu trên ñây là một
rào cản và thách thức lớn nhất trong giai ñoạn công nghiệp hóa và hội nhập ñối
với người lao ñộng khu vực nông thôn ñặc biệt trong nông nghiệp.
Bắc Giang là một tỉnh miền núi nằm liền kề vùng kinh tế trọng ñiểm
phía Bắc, có một vị trí thuận lợi ñể giao lưu, phát triển kinh tế. Bắc Giang còn
có nguồn lao ñộng dồi dào với 90 vạn người trong ñộ tuổi lao ñộng. ðến nay
dân số Bắc Giang có hơn 1,6 triệu người, trong ñó hơn 80% sống ở nông thôn
và chủ yếu làm nghề nông nghiệp, ñiều ñó cho thấy nguồn nhân lực trong
nông nghiệp ở Bắc Giang khá dồi dào nhưng không tránh khỏi tình trạng
chung ñó là chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn thấp.
Huyện Việt Yên là vùng trung du

trên ñịa bàn tỉnh, trong những năm
gần ñây với chính sách mở cửa, phát triển nền kinh tế thị trường, huyện Việt
Yên ñã từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng
công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông
nghiệp, phát triển khá nhanh khu công nghiệp.
Với số lao ñộng là 80.845 người khá dồi dào nhưng chủ yếu là lao ñộng
nông nghiệp (chiếm 55% trong tổng số lao ñộng) với chất lượng thấp

sản xuất

(i) Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực
nông nghiệp;
(ii) Phân tích, ñánh giá ñúng thực trạng nguồn nhân lực nông nghiệp
trên ñịa bàn huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang;
(iii) ðề xuất hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
nông nghiệp huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang.

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
4 ðề tài nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực nông nghiệp, thể chế, yếu
tố nội sinh ảnh hưởng ñến nguồn nhân lực nông nghiệp huyện Việt Yên tỉnh
Bắc Giang. Chủ thể mà ñề tài hướng vào nghiên cứu (ñối tượng ñược hưởng
lợi về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp huyện Việt Yên tỉnh
Bắc Giang) bao gồm những người lao ñộng trực tiếp làm việc ở lĩnh vực nông
nghiệp; cán bộ cơ sở cấp thôn, xã, cán bộ quản lý Nhà nước chuyên ngành về
lĩnh vực nông nghiệp cấp huyện (Khuyến nông, phòng Nông nghiệp, phòng
Kinh tế).
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
*Phạm vi nội dung:
Nghiên cứu nguồn nhân lực nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên
tỉnh Bắc Giang về các phương diện như thể chế, chính sách của Nhà nước, ñịa
phương; ñiều kiện cơ sở vật chất; công tác ñào tạo thể chất, y tế, giáo dục,
nghề,... của nguồn nhân lực phục vụ cho ngành nông nghiệp.
* Phạm vi không gian:
Nghiên cứu nguồn nhân lực nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên

nhiều quan ñiểm khác nhau về nguồn nhân lực. Tùy theo cách tiếp cận khái
niệm nguồn nhân lực có thể khác nhau, do ñó quy mô nguồn nhân lực cũng
khác nhau.
Với cách tiếp cận dựa vào khả năng lao ñộng của con người: Nguồn
nhân lực là khả năng lao ñộng của xã hội, của toàn bộ những người có cơ thể
phát triển bình thường có khả năng lao ñộng. Trong tính toán và dự báo nguồn
nhân lực của quốc gia hoặc của ñịa phương gồm hai bộ phận: Những người
trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng và những người ngoài ñộ tuổi lao
ñộng thực tế có tham gia lao ñộng.
Với cách tiếp cận dựa vào trạng thái hoạt ñộng kinh tế của con người:
Nguồn nhân lực gồm toàn bộ những người ñang hoạt ñộng trong các ngành
kinh tế, văn hóa, xã hội, …

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
6Với cách tiếp cận dựa vào khả năng lao ñộng của con người và giới hạn
tuổi lao ñộng: Nguồn nhân lực gồm toàn bộ những người trong ñộ tuổi lao
ñộng, có khả năng lao ñộng không kể ñến trạng thái có việc làm hay không.
Với khái niệm này quy mô nguồn nhân lực chính là nguồn lao ñộng.
Với cách tiếp cận dựa vào ñộ tuổi lao ñộng và trạng thái không hoạt
ñộng kinh tế ta có khái niệm nguồn nhân lực dự trữ gồm những người trong
ñộ tuổi lao ñộng nhưng chưa tham gia lao ñộng vì những lý do khác nhau:
Bao gồm những người làm công việc nhà (nội trợ), học sinh, sinh viên, người
thất nghiệp, bộ ñội xuất ngũ, lao ñộng hợp tác với nước ngoài ñã hết hạn hợp
ñồng về nước, người hưởng lợi tức và những người khác ngoài những ñối
tượng trên.
Với cách phân biệt như trên nguồn nhân lực ñược xem xét và nghiên
cứu theo số lượng và chất lượng. Số lượng nguồn nhân lực thể hiện ở quy mô

Nhu cầu về nguồn nhân lực trong nông nghiệp khác nhau trong từng
giai ñoạn sản xuất, ñiều này làm cho giá tiền công thay ñổi nhiều ở nông thôn.
Ở những nước nông nghiệp như Việt Nam, nhiều nơi nông dân thiếu việc làm.
Trong những tháng nông nhàn, nhiều lao ñộng ñã phải chấp nhận giá tiền
công rẻ hơn nhiều so với lúc thời vụ căng thẳng. Do ñó, việc ña dạng hoá sản
xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn ñể sử dụng tốt nguồn nhân lực nông
nghiệp là hết sức cần thiết.
- Nguồn nhân lực trong nông nghiệp diễn ra trong phạm vị không gian
rộng lớn, ña dạng về ñịa bàn và ñiều kiện sản xuất
Do hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp diễn ra trong phạm vi không gian
rộng lớn với ñặc ñiểm phức tạp theo từng vùng, từng xứ ñồng, thậm trí ở
những vị trí khác nhau của một thửa ruộng cũng cần phải có phương pháp và
kỹ thuật sản xuất cụ thể. Vì vậy cần bố trí và tổ chức nguồn nhân lực trong
nông nghiệp hợp lý. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
8- Phần lớn nguồn nhân lực nông nghiệp ít ñược ñào tạo
Do nông nghiệp ít hấp dẫn ñầu tư, chịu rủi ro cao do thiên tai gây ra
nên việc thu hút nguồn nhân lực ñào tạo vào nông nghiệp là một vấn ñề khó
khăn. Phần lớn nguồn nhân lực ñược ñào tạo ñi ra từ nông thôn lại sản xuất ở
ngành công nghiệp và dịch vụ. Chính vì vậy số còn lại trong nông thôn là
nguồn nhân lực ít, không qua ñào tạo. Từ ñó dẫn ñến năng suất lao ñộng thấp
và khó khăn trong tiếp thu khoa học kỹ thuật và công nghệ.
- Nguồn nhân lực trong nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu
nguồn nhân lực nông thôn
Nguồn nhân lực nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn

Sự khác nhau này là do một bộ phận những người trong ñộ tuổi lao
ñộng có khả năng lao ñộng nông nghiệp nhưng vì nhiều nguyên nhân khác
nhau chưa tham gia vào hoạt ñộng kinh tế (thất nghiệp, có việc làm nhưng
không muốn làm việc, còn ñang học tập, có thu nhập khác không cần ñi
làm…).
+ Nguồn nhân lực nông nghiệp dự trữ: là những người nằm trong ñộ
tuổi lao ñộng nhưng vì lý do nào ñó chưa tham gia hoạt ñộng trong lĩnh vực
nông nghiệp. Họ gồm có: Những người làm công việc nội trợ gia ñình, những
người ñang học các trường phổ thông và các trường trung học chuyên nghiệp,
những người ñã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, những người trong ñộ tuổi lao
ñộng ñang bị thất nghiệp (có nghề hoặc không có nghề) muốn tìm việc làm
trong lĩnh vực nông nghiệp.
• Căn cứ vào vai trò của bộ phận Nguồn nhân lực nông nghiệp
Nguồn nhân lực nông nghiệp ñược chia làm 3 loại sau:
+ Nguồn nhân lực chính: gồm những người nằm trong ñộ tuổi lao ñộng có
khả năng lao ñộng trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc hộ sản xuất nông nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
10+ Nguồn nhân lực phụ: gồm toàn bộ những người nằm ngoài ñộ tuổi
lao ñộng (trên ñộ tuổi lao ñộng) có thể và cần tham gia vào lực lượng sản xuất
nông nghiệp.
+ Nguồn nhân lực bổ sung.
• Căn cứ vào trạng thái có việc làm hay không
Người ta chia nguồn nhân lực nông nghiệp ra:
+ Lực lượng lao ñộng nông nghiệp: là một bộ phận của nguồn lao ñộng
nông nghiệp bao gồm những người trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao
ñộng ñang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp và những người thất nghiệp
Sơ ñồ 1.1. Phân loại dân số và nguồn lao ñộng
Mặt khác, quy mô nguồn nhân lực có tác dụng trở lại ñối với quy mô
dân số. Thật vậy, một quốc gia có quy mô nguồn nhân lực lớn cũng có nghĩa
là quy mô của những người có khả năng sinh sản lớn, do ñó làm cho quy mô
TỔNG DÂN SỐ
Dân số trong
ñộ tuổi lao ñộng
Dân số ngoài
ñộ tuổi lao ñộng
Dân số hoạt ñộng
kinh tế (LLLð)
Dân số không
hoạt ñộng kinh tế

gia ñình
mỡnh
NGUỒN LAO ðỘNG
Sơ ñồ 1.1. Phân loại dân số và nguồn lao ñộng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
12dân số có thể tăng nhanh hay làm gia tăng dân số. Nguồn lao ñộng nông
nghiệp là một bộ phận của nguồn lao ñộng và là một bộ phận của dân số ñối
với các nước ñang phát triển nguồn lao ñộng này rất lớn.

• Cơ cấu dân số với cơ cấu nguồn nhân lực
Quy mô và cơ cấu dân số (theo giới tính và theo tuổi) ở các nước khác
nhau cũng rất khác nhau, nhưng dù có khác nhau thì dân số của mỗi nước
cũng chỉ ứng với một trong 3 tháp dân số sau:
Tháp dân số trẻ: Tỷ lệ người dưới tuổi lao ñộng rất cao, nền kinh tế
chậm phát triển và ñang phát triển, mức sống thấp. Những nước này thường
gặp khó khăn, như số lượng nguồn nhân lực dồi dào chủ yếu là nguồn nhân
lực nông nghiệp, mức sinh cao nhưng chất lượng nguồn nhân lực thấp. Cung
nhân lực về số lượng lớn tạo sức ép việc làm và thường thừa nhân lực, thiếu
việc làm và thất nghiệp.
Tháp dân số ổn ñịnh: Tỷ lệ người dưới tuổi lao ñộng không cao trong tỷ
lệ người cao tuổi cũng không lớn. Trong khi ñó những nước này thường ñã
bước vào thời kỳ phát triển kinh tế ổn ñịnh, mức sống dân cư ñược ñảm bảo.
Nhìn chung, những nước có tháp dân số loại này không gặp khó khăn về sự
khan hiếm hoặc thừa nguồn nhân lực. Các nguồn nhân lực thực sự ñược khai
thác có hiệu quả vào phát triển kinh tế ñất nước.
Tháp dân số già: Tỷ lệ người dưới tuổi lao ñộng trong dân số thấp trong

SL
(nghìn
người)

CC
(%)
SL
(nghìn
người)
CC
(%)
Tổng
dân số
52.742 100,00 64.376 100,00 76.328 100,00 85.790 100,00
Dưới
tuổi lao
ñộng
23.465
44,49 25.223 39,18 25.562 33,50 21.018 24,50
Trong
tuổi lao
ñộng
24.832 47,08 33.496 52,03 43.556 57,10 55.764 65,00
Trên
tuổi lao
ñộng
4.445 8,43 5.657 8,79 7.210 9,40 9.008 10,5

Nguồn số liệu: Tổng cục Thống kê - Tổng ñiều tra dân số các năm 1979; 1989; 1999;2009
• Chất lượng dân số với chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp

tính lịch sử và chịu sự tác ñộng của nhiều yếu tố kinh tế – xã hội. Mật ñộ dân
số biểu thị số dân trên một ñơn vị diện tích tự nhiên (số người/km
2
). Lịch sử
phát triển của xã hội loài người cho thấy, dân cư thường tập trung ñông ở
những vùng có khí hậu thời tiết thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng và
gia súc, giao thông ñi lại thuận tiện, trong khi ñó ñiều kiện tự nhiên ở mỗi
vùng khác nhau. Vì vậy, có những vùng dân cư ñông ñúc trong khi ñó có
những vùng dân cư lại rất thưa. Ở những vùng có mật ñộ dân cư thưa thớt thì
thường thiếu nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội, không có ñủ
nguồn nhân lực ñể khai thác các nguồn tài nguyên của vùng, trong khi ở một
số vùng khác mật ñộ dân số quá ñông, nguồn nhân lực dồi dào, các nguồn tài

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
15nguyên ñất ñai, rừng biển,… ñã cạn kiệt thì thừa nguồn nhân lực, xảy ra tình
trạng thất nghiệp và thiếu việc làm [22].
2.1.5. Quản lý nguồn nhân lực nông nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội
Quản lý nguồn nhân lực là một khái niệm phong phú, ñược nghiên cứu
dưới nhiều giác ñộ khác nhau. Ở ñây chúng ta xem xét hai khía cạnh:
Trước hết, theo quan ñiểm hệ thống, quản lý ñược coi là các hoạt ñộng
của chủ thể quản lý tác ñộng lên ñối tượng quản lý thông qua một hệ thống
các nguyên tắc, quy tắc, phương pháp, công cụ nhất ñịnh v.v… hướng các ñối
tượng quản lý vào việc ñạt ñược mục tiêu chung ñặt ra trong ñiều kiện biến
ñộng của môi trường.
Chủ thể quản lý là những bộ phận, những người ra các quyết ñịnh quản
lý và chịu trách nhiệm về các kết quả của các quyết ñịnh ñó. Chủ thể quản lý
ñơn giản nhất có thể là một người, một bộ phận, cũng có thể, chủ thể quản lý


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status