Công tác tổ chức các phần hành kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hải Phòng - Pdf 28

BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Lời mở đầu
Trong bớc đầu hội nhập nên kinh tế Thế giới, môi trờng kinh
doanh ở Việt Nam đã và đang dần đến thế ổn định. Nhiều cơ hội mới
mở ra cho các Doanh nghiệp, đi kèm với đó là những thách thức,
những rủi ro không thể né tránh. Ngành kế toán cũng không nằm
ngoài xu hớng đó.
Là một sinh viên ngành kế toán nên việc học tập nghiên cứu về
công tác hạch toán có vai trò quan trọng không thể thiếu. Đặc biẹt đợt
thực tập về kế toán tại Công ty Cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại
Hải Phòng là một cơ hội lớn cho em tiếp cận vận dụng, củng cố những
kiến thức đã đợc trang bị trong nhà trờng vào thực tế. Báo cáo thực
tập tại Công ty Cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại Hải Phòng của
em gồm 3 phần chính:
Phần II: Công tác tổ chức các phần hành kế toán tại Công ty Cổ phần
đầu t xây dựng và thơng mại Hải Phòng
Phần III: Nhận xét chung và lời kết
Do lần đầu tiếp xúc với thực tế nên không tránh khỏi những bỡ
ngỡ cũng nh thiếu xót. Em mong các Thầy Cô và ban lãnh đạo Công
ty giúp đỡ em trong việc hoàn thiện t duy và lý luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng năm 2012
Sinh viên
Trần Thị Hà
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần đầu t xây
dựng thơng mại HảI phòng
I/ Giới thiệu chung:
-Tên Công ty : Công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng
mại HảI phòng
- Trụ sở: Số 138 Lê Lai Ngô Quyền - Hải Phòng

-
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng
mại Hải Phòng
2.
*/Cơ cấu tổ chức của Công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty là cơ cấu theo loại hình
trực tuyến-chức năng vừa đảm bảo cho nguòi lãnh đạo toàn quyền
quản lý và ra quyết định, vừa phát huy khả năng chuyên môn của các
phòng ban chức năng.
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
2
Giám Đốc
Phòng Kinh
doanh
Phòng kỹ thuật
Phòng kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Chứ năng, nhiệm vụ cụ thể các phòng ban:
GIám đốc:
Là ngời quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng
ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phó giám đốc:
Là nguòi tham mu, hỗ trợ cho Giám đốc, có nhiệm vụ thông báo định
kỳ kết quả kiểm soát. Trực tiếp điều hàng theo chứ năng chuyện môn
và dới sự chỉ đạo của Giám đốc.
Phòng Tổ chức hành chính:

- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu 01/01 và kết thúc 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trogn kế toán: Đồng Việt nam(VNĐ)
- Chế độ sổ sách kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phơng pháp áp dụng thuyế: Phơng pháp khấu trừ
- Phơng pháp khấu hao Tài sản cố định: Phơng pháp đờng thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên
II/ Tổ chức kế toán tại Công ty CP đầu t xây dựng
và thơng mại hảI phòng
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô hình tập chung.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc tậo chung ở phòng kế toán của
Công ty. Tại đây thực hiện việc tôt chứ hớng dẫn, kiểm tra, phân loại
và xử lý thông tin.
Thực hiện đầy đủ chiến lợc ghi chép ban đầu chế độ kế toán và
cấp độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Cung
cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về
hình hình tài chính của Công ty. Từ đó tham mu cho ban Giám đốc để
đề ra biện pháp các quyết định phù hợp với đờng lối phát triển của
Công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
4
Kế toán trởng
Kế toán thanh
toán và theo dõi
công nợ
Thủ quỹ
Kế toán lơng và
các khoản trích

Bảng tổng hợp
chứng tù
Sổ quỹ
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

IV/ Đặc điểm về chế độ chứng từ sử dụng,Tài khoản
kế toán mà Công ty CP đầu t xây dựng và thơng
mại hảI phòng áp dụng
_ Chứng từ kế toán sử dụng Công ty: áp dụng theo mẫu quy định của Bộ
tài chính. Công ty sử dụng mẫu hoá đơn tự in từ tháng 03/2011,
_ Tài khoản kế toán : Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng thống nhất theo
quyết định 15/2006/QĐ-BTC .
Các phần hành kế toán của Công ty:
+ Kế toán vốn bằng tiền: Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy
báo có, giấy báo nợ, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,
+ Kế toán hàng tồn kho: Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, hoá đơn Giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế,
+ kế toán tài sản cố định: Biên bản thanh lý, nhợng bán,
+ Kế toán lao động tiền lơng: Bảng chấm công, bảng lơng,
+ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
+ kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh.
Phần III: Các phần hành kế toán của Công ty CP
đầu t xây dựng và thơng mại hảI phòng
I/ Kế toán vốn vằng tiền
1. Đặc điểm, vai trò:
Kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn lu động trong Công ty,
là lợng tài sản tồn tại trực tiếp dới hình thái giá trị.
6
Sổ đăng ký
chứng từ ghi

Hàng ngày thủ quỹ thờng xuyên kiểm kế số tiền mặt thực tế tồn quỹ
và tiến hàng đối chiếu với số liệu trên sổ Quỹ tiền mặt, sổ kế toán quỹ.
nếu cso chênh lệch thì kết oán và thủ quỹ phải tiến hàng kiểm tra để
xác định nguyên nhân và tìm hớng giải quyết
b. Hạch toán chi tiết TM.
Kế toán căn cứ vào phiéu thu, phiếu chi TM của các nghiệp vụ
kinh kế phát sinh trong tháng kèm theo Chứng từ gốc có liên quan để tiến
hành theo dõi trên sổ quỹ TM. Cuối tháng khoá sổ và lên chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó tiến
hành ghi vào sổ cái TM. Số liệu này đợc dùng để kiểm tra đối chiếu với
số liệu trên chứng từ ghi sổ. Cuối tháng kế toán khoá sổ, cộng tổng phát
sinh bên nợ và bên có, tính ra số d của từng TK để làm căn cứ lập bảng
cân đối phát sinh và Báo cáo Tài chính.
3. VD: Số liệu đợc trích từ ngày 01- 05/10/2010 về tình hình qũy TM của
Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng nh sau: ĐVT(đồng)
- 01/10: Rút tiền Ngân hàng về nhập quỹ TM: 21.00.000
- 02/10: Thu tiền tạm ứng mua hàng : 2.000.000
- 02/10: Mua NVL: 6.000.000
- 03/10: Thanh toán tiền điện thoại: 750.000
Dựa trên những chứng từ trên kế toán tiến hành ghi sổ nh sau:
Bảng kê chứng từ thu chi TK 111
( Từ ngày 01-05/10/2011)
ĐVT: đồng
Số
CTừ
Ngày Diễn giải Loại
tiền
Số tiền Nợ Có
01/1
0

00

Công: 29.750.000 29.750.000
Ngày tháng năm 2011
Kế toán trởng Ngời lập
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng Sổ cái TK 111
Đ
VT: đồng
Ngày TNĐU Số
Ctừ
Chi tiết Số tiền Ghi
chú
Nợ Có
D đầu tháng:
Số phát sinh tháng
01/1
0
112 Rút tiền NH về
quỹ TM
21.000.000
02/10 141 Thu tiền tạm ứng
mua hàng
2.000.000
02/10 152 Mua NVL 6.0
00.000
03/10 642 TT tiền ĐT 7
50.000
8
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

_ Phơng pháp ghi: Ghi theo nội dung kinh tế và các số liệu của giấy báo.
*/ Bảng kê chứng từ:
Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan,các giấy báo
nợ(có).
_ Cơ sở ghi: Dựa vào chứng từ thu chi, sổ theo dõi TGNH.
_ Phơng pháo ghi: Ghi đúng theo TK liên quan
*/ Chứng từ ghi sổ:
Tập hợp tất cả các giấy báo nợ(có) có cùng nghiệp vụ kinh tế.
_ Tổng số tiền thu chi trên chứng từ ghi sổ bằng tổng số tiền thu chi trên
bảng kê chứng từ.
*/ Sổ cái TK 112: Phản ánh tổng số tiền thu chi và hiện có tại Ngân hàng
_ Ghi tổng số tiền thu chi trên chứng từ ghi sổ.
Cụ thể: Chứng từ Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng từ ngày 01-10 tháng
10 năm 2011. Kế toán tập hợp các chứng từ và tiến hành vào bảng kê, chứng
từ ghi sổ, sổ cái TK Tiền gửi Ngân hàng nh sau: ĐVT( đồng)
1.Séc số 0825 ngày 01/10 Rút tiền Ngân hàng về quỹ TM : 21.000.000
9
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

2.Giấy báo có số 03 ngày 03/10: Khách hàng trả tiền mua hàng số tiền :
70.000.000
3. Giấy báo cso số72 ngày 06/10: Cty vay vốn của Ngân hàng ACB:
100.000.000
4. Giấy báo nợ số 24 ngày 06/10: Thanh toán tiền hàng cho khách hàng số
tiền : 9.700.000
5. Giấy báo nợ số 47 ngày 10/10 trả tiền bảo hiểm quý II/2010 cho Công ty
Bảo hiểm AAA số tiền : 13.100.000
Căn cứ chứng từ trên để lập sổ theo dõi TGNH nh sau
Sổ theo dõi TGNH
(Từ 01-10/10/2011)

Căn cứ vào sổ theo dõi TGNH kế toán tiến hành lập bảng kê ghi nợ TK:
TGNH nh sau:
bảng kê ghi nợ TK112
(Từ 01-10/10/2011)
Ngày
tháng
Chứng
từ
Diễn giải Số tiền ghi có các TK
131 341
03/10 03 KH TT tiền hàng 70.000.000
06/10 72 Vay vốn của NH 100.000.000
Cộng 70.000.000 100.000.000

Ngòi lập
10
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

(ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng kê nợ TGNH kế toán lập chứng từ ghi sổ nh sau:
Chứng từ ghi sổ số 01
(Từ 01-10/10/2011)
ĐVT: đông
Tên TK Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Thu TGNH: 112 170.000.000
Phải thu của KH 131 70.000.000
Vay dài hạn 341 100.000.000
Cộng: 170.000.000 170.000.000


ĐVT: đồng
Tên TK Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Chi TGNH: 112 43.800.000
Rút TGNH về TM 111 21.000.000
Phải trả ngời bán 152 9.700.000
Phải trả, phải nộp
khác
334 13.100.000
Cộng: 43.800.000 43.800.000

Ngày 10 tháng 10 năm 2011
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Sổ cái TK112
(01-10/10/2011)
ĐVT:(Đồng)
Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Số d đầu tháng: 22.179.500
Thu TGNH:
03/10 03 Phải thu của KH 131 70.000.000
06/10 72 Vay dài hạn 341 100.000.000
Chi TGNH:
06/10 24 Mua NVL 152 9.700.000
01/10 0825 Rút TGNH về quỹ
TM
111 21.000.000
10/10 47 Phải trả, phải nộp
khác

Lơng thực tế = (Lcb x Số ngày lvtt) + Phụ cấp
26 ngày
*/ Phơng pháp tính BHXH, BHYT
_ Tại Công ty hiện nay, khoản trích BKXH chiếm 20% trên tổng quỹ l-
ơng cơ bản. Trong đó DN tính 15 % và chi phí, còn 5% trừ vào tiền lơng
CB hàng tháng cảu Cán bộ công nhân viên
_ Théo chế độ hiện hành, phàn trích vào BHYH là 3% trên tổng Lơng
cơ bản , trong đó Công ty trả 2%, còn lại 1% là trừ vào tiền lơng của ng-
ời lao động.
VD: Tính lơng tháng 06/2011
+Nguyễn văn Thởng (Phòng kinh doanh) :
Mức lơng cơ bản: 2.100.000
Phụ cấp tiền xăng xe, điện thoại: 1.000.000
Thời gian làm việc: 26 ngày
Thời gian làm việc theo chế độ: 26 ngày
Tiền lơng của anh Thởng T06/2011:
={ 2.100.000 x 26 } + 1.000.000= 3.100.000( đồng)
13
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

26 ngày
Các khoản phải trừ theo lơng:
BHXH: 105.000
BHXH: 21.000
126.000
Vậy số tiền thực lĩnh của anh Thởng tháng 06 năm 2011 là :
3.100.000 126.000 = 2.974.000 (đồng)
Cụ thể kế toán lao động tiền lơng trong công ty CP ĐT XD và TM Hải
Phòng thực hiện việc trả lơng và các khoản trích theo lơng nh sau:
Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng


Ngày tháng năm 2011
Ngời duyệt Ngời chấm công
(ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Phiếu nghỉ hởng bhxh
Tháng 06/2011
Họ tên: Nguyễn Thị Lan
Tên cơ
quan
Ngày
tháng
Lý do Số ngày nghỉ Y tá,
B sĩ

Số
ngày
thực
nghỉ
Xãc
nhận
Tổng
số
Từ
ngày
Đến
ngày
14
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Bệnh

Họ

tên
C
V
Tổng Lơng Các khoản khấu
trừ
Tiền
lơng

nh
ận
Lcb
Số
ng
ày
lv
Phụ
cấp
Tổng
lơng
5%
BHX
H
1%
BH
YT

Tổ
ng

000
25 500.0
00
2.230.
000
90.0
00
18.
000
108.
000
2.122.
000
đã
kýCộn
g:

ngời lâp Kế toán trởng
(ký, họ tên) ( ký , họ tên)
16
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

chứng từ ghi sổ
Tháng 06 năm 2011
ĐVT: đồng
Trích yêu Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có Nợ Có

sinh:
10.834.53
2
19.964.585
Ngời lâp Kế toán trởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
III- Kế toán Tài sản cố định
Do mô hình hoạt động sản xuất của Công ty, để phục vụ cho quá trình
hoạt dộng Kinh doanh Tài sản cố định chủ yếu là mua bên ngoài về do quy
mô tính chất Công ty không thể tự sản xuất ra đợc. Căn cứ vào hoá đơn
GTGT, biên bản nghiệm thu TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, hoá đơn kiêm
phiếu xuát kho để làm căn cứ ghi vào chứng từ ghi sổ.
1/ Hạch toán TSCĐ tại Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng
17
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

1.1 Kế toán tăng TSCĐ.
Để phản ánh tình hình Giá trị TSCĐ hiện có và sự biến động của TSCĐ.
Công ty Song Mã sử dụng chủ yếu các TK sau:
TK: 211 Tài sản cố định hữu hình
TK: 214 Hao mòn TSCĐ
TK: 411 Nguồn vốn kinh doanh
*/ Chứng từ kế toán sử dụng: Xác định TSCĐ là một bộ phận của kế toán
Công ty luôn chú ý tới nguyên tắc thận trọng trong hạch toán, đảm bảo
tính chính xác đối tợng ghi TSCĐ, loại TSCĐ. Việc quản lý và hạch toán
luôn dựa trên hệ thống chứng từ gốc.
Dới đây là cách tổ chứ hạch toán trên chứng từ một số nghiệp vụ tăng
TSCĐ tại Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng
Căn cứ vào hợp đồng đầu t, triển khai áp dụng các tiến bộ KHKT đòi
hỏi đổi mới công nghệ tiên tiến vaof SXKD. Công ty đã lên kế hoạch

+ Năm sản xuất: 2009
+ Màu : Đen
+ Trị giá: 1.320.000.000 đồng
( Bằng chứ: Một tỷ ba trăm hai mơi triệu đồng)
Bên giao Bên nhận Ban kiểm nhận Giám đốc
Kế toán
(ký, họ tên)
Bên cạnh đó kế toán cũng căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu chi tiền
của Ngân hàng ACB HP(Trích lợc):
hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu 02B
Ngày 15/12/2011
(Liên2: Giao cho khách hàng)
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và SX Hoa Lan
Địa chỉ: Quán Toan, Hồng Bàng, Hải Phòng
Mã số thuế: 0200658584
Họ tên ngời mua hàng:
Đơn vị: Công ty CP ĐT XD và TM HP
Địa chỉ: Số 138 Lê Lai Ngô Quyền - Hải Phòng
Mã số thuế: 0200653542
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng
STT Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
01 Xe ô tô 07 chỗ
16L4618
chiếc 01 1.320.000.000
Cộng: 132.000.000
Thuế GTGT 10%

SH
Ngày
tháng
15/12 Tăng TSCĐ do nhập ô
tô 7chỗ

1.320.000.000
Cộng tháng: 1.320.000.000
Ngày tháng năm 2011
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán khoá sổ. Cộng số liệu trên các chứng từ ghi sổ kiểm
tra đối chiếu với số liệu trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổvới các sổ chi tiết
TSCĐ, Sổ bảng tổgn hợp TSCĐ và lấy số liệu tổng cộng của chứng từ ghi
sổ vào sổ cái.
1.2/ TSCĐ giảm.
20
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

TSCĐ của Công ty giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau nh thanh
lý, bàn giao cho đơn vị khác, Khi tiến hành giảm phải có đầy đủ chứng
từ quy định của Giám đốc, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản bàn giao,
chứng từ ghi sổ
Số 27
Tháng 12/2011
Chứng từ gốc kèm theo : Giảm TSCĐ
ĐVT: đồng
Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có
1. Thanh lý xe ô tô cũ 4

DVT: đồng
Ngày
ghi
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Nợ Có
Số d đầu kỳ:
xxxxxx
15/12 Nhập xe ô tô 241 1.320.000.000
30/12 Thanh lý xe cũ 214 65.000.000
Cộgn phát sinh: 1.320.000.000 65.000.000
Số d cuối kỳ:
-
Ngày tháng năm 2011
Nời lập Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
***/ Hạch toán khấu hao TSCĐ của Công ty CP ĐT XD và TM HP
Công ty áp dụng phơng pháo khấu hao đờng thẳng dựa trên thời gian ớc tính
của TS phù hợp với tỷ lệ KH quy định tại quyết định sô s166/1999/QĐ-BTC
Cụ thể tỷ lệ KH của các loại TS trong năm 2011 của công ty nh sau:
Nhà cử vật kiến trúc: 2-5%
Phơng tiện vận tải:6-10%
Máy móc thiết bị: 20%
Công thức: Phơng pháp trích KH theo thời gian
Tỷ lệ KH= Nguyên giá
Mức KH
Ví dụ: Ngày 20/10/2011 Công ty nhận hoàn thành bàn giao máy trộn bê
tông với giá trị bàn giao là 8.500.000 đồng, đợc dự tính KH trong 10 năm.
Vậy mức KH năm = 8.500.000 = 850.000 đồng

4
_ Mua một tủ lạnh TOSIBA

Mức KH phải trích = 26.908.320 x 20% = 1.345.716 đồng
trong quý 4
*/ Mức KH giảm trong quý.
Tơng tự phơng pháo tính nh khi tính mức KH tăng.
Từ phơng pháp trên kế toán đã xác đinh đợc bảng tính và phân bổ KH
nh sau:
Công ty CP ĐT XD và TM HP
bảng tính và phân bổ KH
TSCĐ: Quý IV/2011
STT Nội dung Luỹ kế các quý Quý IV Cả năm
1. Tổng: 1.666.116.805 209.370.290 1.869.487.095
2. TK 642 108.723.984 35.775.032 144.499.016
3. TK 641 64.459.530 21.486.748 85.946.040
4. TK 627 1.486.933.291 152.108/.748 1.639.042.039
Ngày tháng năm 2011
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Từ bảng tính và phân bổ KH quý IV/2011
Số liệu tổng hợp đợc kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 627 : 1.639.042.039
Nợ TK 641 : 85.946.040
Nợ TK 642 : 144.499.016
Có TK 214: 1.869.847.095 đồng
Đồng thời ghi nợ TK 009: 1.869.847.095 đồng
Kế toán lấy đó làm căn cứ để ghi vào sổ chứng từ ghi sổ và sổ cái để lên
bảng báo cáo tài chính năm .
IV/ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành .

2.1 Kế toán tập hợp CF NVLTT
NVL chủ yếu để sản xuất ra ngôi nhà là cát,đá,xi măng. Để có một
sản phẩm hoàn chỉnh cũng phải sử dụng thêm một số vật liệu phụ nh: Bao
dứa ,cọc tre, dây buộc,
Cụ thể Công ty CP ĐT XD và TM HP hạch toán nh sau:
Vật t mua về đợc chuyển vào kho. Sau đó NVL đợc thủ kho và kỹ thuật
kiểm tra chất lợng, số lợng cũng nh chủng loại và tiến hành đa vào phục vụ
sản xuất.
Căn cứ vào lợng vật t thực nhập và phiếu lĩnh vật t theo hạn mức xuất NVL
và sử dụng của từng đơn hàng. Nhân viên kho sẽ lập phiếu nhập kho, PXK
cho các loại vật t. Cuối tháng kế toán lập báo cáo xuất vật t, Từ đó kế toán
lên sổ cách chứng từ
Cụ thể:
Khi có đơn hàng Công ty thực hiện các bớc sau:
Phiếu lĩnh vật t
_ Họ tên ngời nhận : Lơng Công Thái
_ Dùng cho đơn hàng : 685GS( Công ty TNHH TOYODA GOSEI)
_ Lý do sử dụng : Sản xuất
_ Vật t xin cấp:

+ gạch: 2000 viên
+ cát vàng: 5 khối
+ đá: 5 khối
Ngày tháng năm 2011
24
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Thủ kho Ngời nhận
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status