công tác kế toán tại công ty, đặc điểm kế toán Và một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại - Pdf 44

Chuyên đề thực tập
mục lục
Doanh thu...............................................................................................................6
2.2.1.4 hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần t vấn đầu t
xây dựng và thơng mại................................................................................62
2.2.1.4.4Các điều kiện để hoàn thiện chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần t vấn đầu t xây
dựng và thơng mại..........................................................................................71
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
Chuyên đề thực tập
Danh mục chữ viết tắt trong báo cáo
STT Ký hiệu viết tắt Tên viết tắt
1 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
3 CPSXC Chi phí sản xuất chung
4 CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công
5 CPSXKDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
6 TSCĐ Tài sản cố định
7 BHXH Bảo hiểm xã hội
8 BHYT Bảo hiểm y Từ
9 KPCĐ Kinh phí công đoàn
10 SDMTC Sử dụng máy thi công
11 XL Xây lắp
12 DNXD Doanh nghiệp xây dựng
13 DNXL Doanh nghiệp xây lắp
14 HĐQT Hội đồng quản trị
15 XD Xây dựng
16 CT Công ty
17 QT Quản trị
18 TC-HC Tổ chức hành chính

Trong quá trình thực tập, mặc dù em đã có rất nhiều cố gắng và nhận đợc sự
giúp đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn: Vũ Đăng D và các cô chú, anh chị ở Phòng
Kế Toán công ty song chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong muốn
tiếp thu những ý kiến đóng góp, bổ sung nhằm hoàn thiện hơn nữa báo cáo thực tập của
mình.
Em xin trân trọng cảm ơn !
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
1 -
Chuyên đề thực tập
Chơng i: Tìm
hiểu chung về công ty cổ phần t vấn đầu t
xây dựng và thơng mại
1.1 tìm hiểu chung về công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng
và thơng mại
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Do quá trình phát triển của đất nớc nói chung, và để phù hợp với quá trình phát triển
kinh tế của Hà Nội nói riêng, để phát triển quy mô và tính chất hoạt động cho phù hợp với
sự phát triển của xã hội.
Năm 2000: Đã có quyết định số 1429/QĐ/SKHĐT ngày 11/10/2000 cho phép
công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại thành lập.
Trụ sở giao dịch: 1C -Đặng Thái Thân - Quận Hoàn Kiếm-Hà Nội.
Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại đợc:
- Gọi tắt là :CIVES (tên giao dịch nớc ngoài )
Sau khi công ty đi vào ổn định và phát triển, Ban lãnh đạo công ty quyết định mở
rộng thêm ngành nghề đăng ký kinh doanh với các hạng mục: Thiết kế công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp, giám sát công trình dân dụng, công nghiệp, hê thống
kỹ thuật - lĩnh vực chuyên môn giám sát, lắp đặt thiết bị công trình xây dựng - hoàn
thiện , t vấn dự án đầu t xây dựng.
Năm 2005: Là năm bản lề đánh đấu lịch sử của công ty cổ phần t vấn đầu t xây
dựng và thơng mại qua hàng loạt các dự án lớn khởi công,các giải pháp mạnh nhằm tái

đốc
Kỹ thuật
Phó T.giám đốc
tài chính
Phó T.giám đốc
đầu tư ,dự án
Phòng tổ
chức hc
Ban kiểm soát
Phòng
kh - kt
Hội đồng quản
trị
Phòng
tc - kt
Xưởng mộc trực thuộc
công ty
Các đội công trình
thi công xây lắp
Trạm trộn bê tông
thương phẩm
Chuyên đề thực tập
- Tổng Giám đốc Công ty: Là ngời điều hành mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch, kinh doanh và phơng án đầu t của Công ty bảo
toàn và phát triển vốn.
- Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật: Có nhiệm vụ điều hành kế hoạch - kỹ thuật, trực
tiếp quản lý điều hành phòng kế hoạch, kỹ thuật. Theo dõi việc lập kế hoạch dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn và điều hành sản xuất của các đơn vị cơ sở, kiểm tra, hớng dẫn
công tác nghiệm thu thanh quyết toán công trình hoàn thành.
- Phó Tổng Giám đốc tài chính: Lập các phơng án kinh tế, xác định hiệu quả

Chủ đầu tư mời
thầu
Nhận hồ sơ Lập dự án thi
công và lập dự
toán
Tham gia đấu
thầu
Thắng thầuChuẩn bị nguồn
lực: NVL, Vốn,
NC
Tiến hành xây
dựng
Nghiệm thu, bàn
giao, xác định lập kết
quả, lập quyết toán
Chuyên đề thực tập
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công cổ phần t vấn đầu t xây dựng và
thơng mại
a) Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên điều kiện tổ chức
sản xuất cũng nh sản phẩm của Công ty có nhiều khác biệt so với các ngành khác. Sản
phẩm chủ yếu của Công ty là sản phẩm thi công cơ giới các công trình kết cấu hạ tầng.
Đối với hoạt động xây lắp thì quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty diễn ra theo
sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của công ty
b) Kết quả kinh doanh trong những năm gần đây
Trong 3 năm từ 2007-2009 tình hình kinh tế xã hội nớc ta có những biến động
đáng kể. Nền kinh tế đã xuất hiện những yếu tố gây lo ngại, thể hiện tính thiếu bền
vững, làm cho tốc độ tăng trởng có tính chất chậm lại, dẫn đến hoạt động của các

1.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ sự phân cấp quản lý, phân công nhiệm vụ của công ty cho các tổ
đội thi công các công trình theo hai hình thức:
- Hình thức giao khoán cho đội thi công dới sự quản lý trực tiếp của công ty: có
nghĩa là đội thi công có trách nhiệm thi công các công trình theo thiết kế, bản vẽ đã đ-
ợc duyệt và thi công đúng tiến độ mà công ty đã đề ra.Việc cung cấp nguyên vật liệu thi
công công trình do công ty trực tiếp cung cấp và phòng kế toán của công ty sẽ phân công
một kế toán viên của phòng xuống công trình theo dõi và tập hợp chứng từ ban đầu gửi
về phòng kế toán công ty, tập hợp, xác định chi phí và tính giá thành công trình.
- Hình thức giao khoán cho đội: Đây là sự phân công theo cách khoán gọn, ở
đây không có sự quản lý trực tiếp của Công ty mà ngời đội trởng có toàn quyền quyết
định việc thu mua nguyên vật liệu cho công trình và chịu trách nhiệm trớc công ty, trớc
pháp luật về công trình. ở hình thức này ngời đội trởng thi công cũng là chủ nhiệm
công trình, đội trởng tự cân nhắc xem có nên cần kế toán theo dõi hay không. Sau khi
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
6 -
Chuyên đề thực tập
công trình hoàn thành một hạng mục (đối với các công trình có quy mô lớn, thời gian
thi công lâu), hoặc hoàn thành cả công trình thì đội trởng phải có trách nhiệm tập hợp
và nộp về các chứng từ ban đầu về nhập xuất nguyên vật liệu và các chứng từ có liên
quan phù hợp với giá trị của công trình về phòng kế toán công ty.

Cơ cấu tổ chức kế toán công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
Bộ máy kế toán đợc tổ chức cụ thể nh sau:
- Kế toán tr ởng :
Là ngời phụ trách chính về công tác tài chính- kế toán của công ty, có chức
năng tổ chức công tác tài chính - kế toán, phân công nhiệm vụ cho nhân viên của
phòng tài chính kế toán.
Phối hợp với các phòng ban khác trong việc đảm bảo tài chính cho việc hoạt

công
trình
Các nhân viên kế toán đội
Chuyên đề thực tập
Thanh toán các khoản thu chi và thanh toán nội bộ, mở sổ kế toán quỹ tiền mặt,
ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi xuất nhập quỹ
tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý và tính ra số tiền quỹ ở
mọi thời điểm. Tổng hợp các khoản phải thu, phải trả theo kỳ nhất định, thờng tiến
hành tổng hợp theo tuần. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhận ký cợc, ký quỹ
phải theo dõi riêng một sổ hay một phần sổ. Theo kỳ nhất định, phải tiến hành báo cáo
cho kế toán trởng
- Thủ quỹ (1ng ời):
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ
tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có
chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị
biện pháp xử lý chênh lệch. Phải chấp hành sự kiểm tra khi có kiểm tra quỹ bất thờng.
Có trách nhiệm báo cáo với kế toán trởng.
- Kế toán ngân hàng (1 ng ời):
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động, giám sát
chặt chẽ thu, chi, quản lý tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, chuyển khoản, séc, uỷ nhiệm
chi đối với khách hàng mua và bán.
- Kế toán TSCĐ (1 ng ời):
Do đặc thù của ngành xây dựng, TSCĐ là các phơng tiện chủ yếu để thi công,
do đó kế toán TSCĐ có vai trò rất quan trọng. Họ có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ và sử
dụng đầy đủ công suất của TSCĐ, theo dõi biến động TSCĐ theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên, đặt ra trong công tác hạch toán TSCĐ, kiểm tra và sử dụng quỹ khấu hao
cơ bản, tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị trang thiết bị, cải tiến kỹ thuật đổi mới
TSCĐ và tính đúng nguyên giá TSCĐ.
- Kế toán công trình( 3 ng ời ) :

lần nữa tính chính xác của việc hạch toán ban đầu.
Hiện nay, Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại đang áp dụng ph-
ơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Sơ đồ hình thức
kế toán Nhật Ký Chung mà công ty đang áp dụng :
Hình thức kế toán nhật ký chung
.

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán theo Hình thức Nhật Ký Chung của công ty.
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
9 -
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra số liệu
Chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Nhật ký
chung
Báo cáo quỹ
hàng ngày
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết số phát sinh
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng cân đối tài
khoản và các báo cáo
kế toán khác
Ghi cuối tháng
Chuyên đề thực tập
1.1.3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.

phí phải đợc mã hoá ngay từ đầu tơng ứng với các đối tợng chịu chi phí.
- Căn cứ kết quả kiểm kê đánh giá sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ theo từng
đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và nhập dữ liệu sản phẩm dở dang cuối kỳ vào máy.
- Lập thao tác các bút toán điều chỉnh, bút toán khoá sổ, kết chuyển cuối kỳ trên
cơ sở hớng dẫn có sẵn.
- Căn cứ vào yêu cầu của ngời sử dụng thông tin, tiến hành kiểm tra các báo cáo
cần thiết.
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
10 -
Chuyên đề thực tập
Chơng 2 Thực
trạng công tác kế toán tại công ty, đặc điểm kế toán
Và một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty
2.2. Tổ chức hạch toán một số phần hành chủ yếu:
2.2.1. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.2.1.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản suất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại:
Xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và đặc biệt
quan trọng trong toàn bộ công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công
Ty Cổ Phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại. Việc xác định đúng đắn đối tợng tập
hợp chi phí sản xuất sẽ tạo điều kiện thuận lợi để tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối
tợng, từng hạng mục công trình giúp cho việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm công trình đợc chính xác và nhanh chóng.
Do đặc điểm của Công ty là Công ty xây dựng, sản phẩm sản xuất đơn chiếc
riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để thi công xây lắp các công trình có nội dung và cơ cấu
không đồng nhất. Để hoàn thành đợc một công trình phải trải qua một thời gian dài,
giá trị công trình lớn và đặc biệt là trong một công trình thì đợc chia ra thành nhiều
hạng mục, công đoạn khác nhau nên đối tợng tập hợp chi phí đợc xác định là từng công
trình, từng hạng mục công trình hoặc từng nhóm sản phẩm xậy lắp.
2.2.1.2. Hạch toán chi phí sản phí sản xuất tại công ty.

Riêng đối với các công trình và hạng mục công trình trực thuộc công ty, do tổ
chức sản xuất theo hình thức khoán dới sự quản lý trực tiếp của công ty thì công ty sử
dụng TK152, TK153. Nhng riêng đối với công trình nhà lê lợi do sử dụng hình thức
quản lý không trực tiếp của công ty, mà đợc khoán gọn cho chủ nhiệm công trình. Nên
NVL, CCDC mua về vận chuyển thẳng đến chân công trình, sử dụng tại chỗ, không
qua kho nên kế toán không hạch toán vào TK 152, TK153 mà hạch toán thẳng vào TK
621.
2.2.1.2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CPNVLTT)
a) Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công Ty:
Tại Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại, chi phí nguyên vật liệu
thờng chiếm khoảng từ 50% đến 70% trong giá thành sản phẩm, chi phí nguyên vật
liệu sử dụng cho công trình. Nếu công trình sử dụng máy thi công của công ty thì chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho cả máy thi công.
+ Nguyên liệu, vật liệu chính: cát sỏi, đá, xi măng, sắt, thép, gạch,...
+ Nguyên liệu, vật liệu phụ: đinh, dây buộc, chất phụ da khác,...
+ Một số vật liệu và cấu kiện khác,...
b) Chứng từ kế toán sử dụng:
Các phiếu xuất kho vật t, hoá đơn GTGT, hoá đơn vận chuyển, Biên bản giao
nhận vật t, Bảng kê sử dụng vật t, Hợp đồng mua khoán, và các chứng từ liên quan
khác...
c) Tài khoản sử dụng
*) TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 621 Chi phí nguyên vật liệu, phản ánh các khoản chi phí nguyên vật
liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho các công trình, hạng mục công trình.
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
12 -
Chuyên đề thực tập
*) Kết cấu tài khoản:
**) Đối với công trình, hạng mục công trình khoán gọn dới sự quản lý trực tiếp của
công ty:

dụng máy thi công( hóa đơn
GTGT, biên bản nghiệm thu,)
13 -
Chuyên đề thực tập
Bảng kê vật t sử dụng. Căn cứ, vào số liệu trên Bảng kê vật t sử dụng, và một số chứng
từ liên quan khác kế toán công ty vào sổ Nhật ký chung, để lên Sổ CáI TK 621, Sổ chi
tiết TK 621.
Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu
Công trình nhà lê lợi-tp Vinh.
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Nhà lê lợi
e) Phơng pháp hạch toán
+) Riêng đối với công trình, hạng mục công trình mà hình thức khoán không có
sự quản lý trực tiếp của công ty ( Ví dụ: Công trình nhà lê lợi) :
Riêng đối với công trình nhà lê lợi không sử dụng TK152, TK153 vì mua về là
vận chuyển thẳng đến công trình. Nên không xảy ra trờng hợp giá trị vật liệu xuất dùng
không hết nhập lại kho hay chuyên kỳ sau.
(1) Hoàn ứng chi phí để thực hiện giá trị xây dựng công trình và các
hạng mục công trình. Khi nhận đợc đầy đủ các chứng từ gốc kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 141/331: Hoàn ứng cho đội thi công hoàn ứng, trả tiền KH.
(2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp theo từng đối tợng để tính giá thành
Nợ TK 154:(Chi tiết theo từng đối tợng ).
Có TK 621:( Chi tiết theo từng đối tợng )
*) Công trình nhà lê lợi - TP vinh :
(1) Khi mua nguyên vật liệu để xuất thẳng đến công trình. Căn cứ, vào hóa đơn số
0027246 ngày 12/12/2009, và biên bản giao nhận vật t. Kế toán công ty hạch toán :
Nợ TK 621: 58.365.732
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
Hóa Đơn GTGT

Nợ TK152:(Chi tiết vật liệu )
Có TK 621:(Chi tiết đối tợng )
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
TK 621 (Nhà lê lợi)
TK 141, 331
(1) Mua NVL xuất dùng trực tiếp
(2) Kết chuyển CPNVLTT
TK 133
TK 154 lê lợi
Thuế GTGT
15 -
Chuyên đề thực tập
Sơ đồ hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có sự quản lý trực tiếp :
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT có sự quản lý trực tiếp công ty
f) Sổ sách kế toán
Các loại sổ sách áp dụng cho kế toán nguyên vật liệu và chi phí tính giá thành đ-
ợc áp dụng trong hình thức Nhật Ký Chung : Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 621, Sổ
Cái TK 621. Ngoài sổ sách kế toán trên, nếu công trình có giá trị lớn thì kế toán sử
dụng thêm Sổ Nhật Ký Đặc Biệt.
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
TK 621
TK 331
Mua NVL xuất dùng trực tiếp
Kết chuyển CPNVLTTTK 133
TK 154
TK 152
TK 152
NVL dùng không hết nhập
lại kho
Xuất NVL trực tiếp

Chuyên đề thực tập
biên bản giao nhận vật t
Ngày 12/12/2009
Mục đích sử dụng: Công trình nhà lê lợi-tp vinh.
Đại diện bên giao: Trần Vũ Nam- Công ty Hải Hồ
Đại diện bên nhận: Ông Hoàng Ngọc Hồi
Căn cứ vào hoá đơn số 0027246 ngày 12/12/2009
Tiến hành xác nhận các loại vật t giao cho chủ công trình nhà lê lợi để thi công nh sau
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật t
Đơn vị
tính
Số lợng
Hoá đơn, chứng từ Thực nhận
1
2
Xi Măng Bỉm Sơn
Thép 1 ly đen
Tấn
Kg
83
62
83
62
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Ngới giao hàng Ngời nhận
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Bảng biểu 2.6: Biên bản giao nhận vật t
Thông qua, hóa đơn giá trị gia tăng và biên bản giao nhận vật t, kế toán đội công
trình lập Bảng Kê Vật T để theo dõi tình hình sử dụng vật t cho công trình nhà

(Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.7: Bảng kê vật t sử dụng
Kế toán lên sổ Nhật Ký Chung, Sổ chi tiết TK 621, Sổ Cái TK 621.
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
19 -
Chuyên đề thực tập
Công ty cổ phần t vấn đầu t xây
dựng và thơng mại
Nhật ký chung
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính : Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK
Số phát sinh
S
H
NT
Nợ Có
Số trang trớc chuyển
sang
Xxx Xxx
1/12 1/12
Hồi- ứng tiền giải
quyết cho công trình
nhà LL

7.507.500
2/12 2/12
Hồi ứng tiền mua gạch
chỉ A cho công trình
nhà LL
621- LL
133
141
LL
15.000.000
1.500.000
16.500.000
2/12 2/12
Hoa KH ứng tiền
mua VPP
141
LL
111
2.000.000
2.000.000
3/12 3/12
Hơng VTTB - ứng tiền
thi công cho công
trình cảng HP
141
HP
111
5.250.000
5.250.000
3/12 3/12

Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
20 -
Chuyên đề thực tập
31/12 31/12
Chi phí nhân công trực
tiếp tháng 12 cho công
trình nhà LL
621-LL
334 LL
636.350.678
636.350.678
31/12 31/12
Chuyển khoản trả tiền
mua TSCĐ cho NH
211
133
1121
320.500.000
32.050.000
352.550.000
31/12 31/12
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo CPNCTT
thuộc công trình nhà
LL
621 LL
338 LL 120.906.628
120.906.628
31/12 31/12
Chi phí nhập vật t cho

31/12 31/12
K/c CPNVPX cho
công trình nhà LL
154 LL
627.1
LL
184.917.200
184.917.200
31/12 31/12
K/c CP khác bằng tiền
cho công trình nhà LL
154 LL
627.8
LL
57.586.697
57.586.697
.................................
Cộng 23.956.785.900 23.956.785.900
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
Bảng biểu 2.8 : Sổ Nhật Ký Chung Tháng 12
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
21 -
Chuyên đề thực tập
Công ty cổ phần TƯ VấN ĐầU TƯ

Chi phí mua thép thi công cho
công trình nhà LL
.........
Cộng phát sinh tháng 10
......................
Chi phí mua VL cho công trình
nhà LL
Cộng phát sinh tháng 11
.........
Chi phí mua NVL cho công
trình nhà LL.
Chi phí mua thép tròn ỉ10.
....
Chi phí nhập vật t cho công trình
nhà LL
Chi phi nhập vật t cho công trình
nhà LL
Cộng phát sinh tháng 12
Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
Cộng phát sinh quý IV
141- LL
331- LL
331- LL
....
......
331- LL
......
331- LL
141- LL

Công ty xây dựng t vấn đầu t
Xây dựng và thơng mại
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
22 -
Chuyên đề thực tập
Sổ cái
TK 621- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2009( Qúy IV năm 2009 )
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị tính : đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
S
H
NT Nợ Có
.....
31/10
31/10
.......
30/11
30/11
.......
01/12
1/12
......
31/12

Chi phí mua NVL cho
công trình nhà LL.
Chi phí mua thép tròn
ỉ10.
.
Chi phí nhập vật t cho
công trình nhà LL
Chi phí nhập vật t cho
công trình cảng HP
K/c CPNVLTT thi công
trình cảng HP
K/c CPNVLTT thi công
trình nhà LL
.................
...
331-LL
331-CHP
331- LL
331-CHP
331- LL
141- LL
.....
331- LL
331-CHP
154-CHP
154 - LL
.......
91.320.000
34.890.548
............


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status