nhận xét tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh sài gòn - Pdf 28

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tên đề tài:
NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÀI GÒN
Tên cơ quan thực tập : Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Sài Gòn
Thời gian thực tập : 16/3/2015-27/6/2015
Người hướng dẫn : Thái Hoàng Lâm
Giảng viên hướng dẫn : ThS Trần Linh Đăng
Sinh viên thực hiện : Mai Thanh Lâm
Lớp : TC111
TP.HỒ CHÍ MINH-THÁNG 6 NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tên đề tài:
NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN
Tên cơ quan thực tập : Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam-Chi nhánh Sài Gòn
Thời gian thực tập : 16/3/2015-27/6/2015
Người hướng dẫn : Thái Hoàng Lâm
Giảng viên hướng dẫn : ThS Trần Linh Đăng
TPHCM, ngày……tháng 06 năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
TRÍCH YẾU
Bài báo cáo này được thực hiện dựa vào nguồn thông tin và số liệu tổng hợp từ
hoạt động thực tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Sài Gòn, nhằm mục đích đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng
doanh nghiệp tại chi nhánh qua các thông số như doanh số tín dụng, dư nợ tín

1.4.4. Bảo lãnh 17
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng 17
1.5.1. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ 17
1.5.2. Tỷ lệ tăng trường doanh số cho vay 18
1.5.3. Tỷ lệ nợ quá hạn 18
1.5.4. Tỷ lệ nợ xấu 19
1.6. Phân loại nợ 19
1.7. Phân loại doanh nghiệp dựa vào quy mô vốn và lao động 20
2. Chương II: Giới thiệu cơ quan thực tập 21
2.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 21
2.1.1. Lịch sử hình thành 22
2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức 23
2.1.4. Mạng lưới hoạt động 24
2.1.5. Lĩnh vực hoạt động 25
2.1.6. BIDV chi nhánh Sài Gòn 26
2.1.7. Các dịch vụ 26
2.1.8. Cơ cấu phòng ban 27
2.1.9. Nhiệm vụ của các phòng ban 29
2.1.10. Tình hình hoạt động kinh doanh 32
3. Chương III: Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Sài
Gòn 36
3.1. Doanh số tín dụng doanh nghiệp 36
3.2. Dư nợ tín dụng doanh nghiệp 37
3.3. Nợ quá hạn 40
3.4. Nợ xấu 42
3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng doanh nghiệp 44
4. Chương IV: Một số kiến nghị cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sài Gòn 48
4.1. Định hướng phát triển của chi nhánh giai đoạn 2015-2019 48

Bài báo cáo gồm có 4 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Giới thiệu cơ quan thực tập
Chương 3: Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Sài Gòn
Chương 4: Một số kiến nghị cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh
nghiệp tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sài Gòn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP
Hình 2.1: Cơ cấu cổ đông tại ngày 23/9/2013
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của hội sở chính tại thời điểm 30/09/2013
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng tại thời điểm 30/09/2013
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức của BIDV chi nhánh Sài Gòn
Bảng 2.5 : Tình hình dư nợ và huy động vốn của BIDV Sài Gòn giai đoạn
2012-2014
Biểu đồ 2.6: Tổng tài sản của Bivd chi nhánh Sài Gòn từ 2012 đến 2014
Biểu đồ 2.7: Lợi nhuận trước thuế của BIDV chi nhánh Sài Gòn năm 2012-2014
Bảng 2.8: Số liệu tổng hợp về tiền gởi tại chi nhánh giai đoạn 2012-2014
Bảng 3.1: Doanh số tín dụng theo tài sản đảm bảo (đơn vị: tỷ đồng)
Biểu đồ 3.2: Doanh số cho vay từ 2012 đến 2014
Bảng 3.3: Dư nợ tín dụng theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014
Bảng 3.5: Dư nợ tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn
Bảng 3.6: Thống kê tỷ lệ nợ quá hạn
Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trong giai đoạn 2012-2014
Bảng 3.8: Thống kê tỷ lệ nợ xấu
Biểu đồ 3.9: Tỷ nợ xấu giai đoạn 2012-2014
1. Chương I: Cơ sở lý thuyết
1.1. Khái niệm về tín dụng
“Tín dụng theo nghĩa rộng là sự tín nhiệm, sự tin cậy Trong phạm vi kinh tế,
tiền tệ, tín dụng được hiểu là số tiền cho vay, cho mượn. Tín dụng là quan hệ vay

định kỳ cho ngân hàng gọi là là lãi vay. Lãi vay thường tính dựa trên lãi suất cho
vay cụ thể có quy định trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
Khi đáo hạn, khách hàng phải hoàn trả đầy đủ số tiền đã vay và nhận lại tài sản
thế chấp nếu như là vay có đảm bảo. Trong trường hợp khách hàng chưa có khả
năng trả nợ thì ngân hàng sẽ xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Cuối cùng nếu
không thu hồi được khoản vay thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gởi của
khách hàng nếu có và phát mãi tài sản đảm bảo để thu hồi lại nợ.
1.3. Phân loại tín dụng
1.3.1. Theo thời hạn
1.3.1.1. Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là việc cho vay trong thời hạn dưới 12 tháng, thường được
các doanh nghiệp sử dụng tài trợ cho các chi phí phát sinh thường xuyên như chi
tiền điện nước, trả lương cho nhân viên hoặc các khoản chi phát sinh không
thường xuyên. Vì là cho vay trong ngắn hạn nên rủi ro về lãi suất cũng như khả
năng thanh toán thấp hơn so với các khoản vay trong dài hạn. Một số khoản cấp tín
dụng ngắn hạn phổ biến là chiết khấu, thấu chi, ứng trước
1.3.1.2. Tín dụng trung-dài hạn
Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm và tín dụng
dài hạn có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này được dùng đáp ứng cho các nhu
cầu vốn dài hạn như mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng, hoặc tài trợ cho
các dự án quy mô lớn. Các khoản cho vay này thường chịu rủi ro cao do nền kinh
tế trong dài hạn có nhiều diễn biến phức tạp không thể đoán trước được dẫn đến
việc khả năng thanh toán của bên đi vay không còn được đảm bảo. Một số hình
thức tín dụng trung dài hạn đang được sử dụng phổ biến hiện nay là cho vay theo
dự án, cho vay đồng tài trợ, cho thuê tài chính
1.3.2. Theo mục đích sử dụng vốn vay
1.3.2.1. Tín dụng sản xuất lưu thông hàng hóa
Loại tín dụng này được cấp cho những doanh nghiệp nhằm mục đích đầu tư
sản xuất và kinh doanh. Đây là hình thức tín dụng phổ biến nhất mà các doanh
nghiệp nhận được từ ngân hàng thương mại hiện nay

đầy đủ giấy tờ hợp lệ.
1.3.3.2. Tín dụng không có đảm bảo
Tín dụng không có đảm bảo được cấp không dựa trên tài sản mà trên cơ sở uy
tín của người đi vay vì vậy rủi ro là rất cao. Quá trình cấp tín dụng loại này thường
dựa trên các thẩm định về khả năng tài chính của khách hàng dựa vào những tài
liệu có sẵn như báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng.
1.4. Các sản phẩm tín dụng dành cho doanh nghiệp
1.4.1. Chiết khấu giấy tờ có giá
Chiết khấu giấy tờ có giá là một dịch vụ phổ biến dành cho khách hàng doanh
nghiệp. Khi khách hàng nắm giữ một số giấy tờ có giá như hối phiếu, trái phiếu
nhưng chưa đến kỳ hạn thanh toán và có nhu cầu chuyển đổi thành tiền, ngân hàng
sẽ mua lại số giấy tờ có giá này với giá đã trừ đi lãi chiết khấu dựa trên thời hạn
còn lại cũng như giá trị của chứng từ. Khi thực hiện nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ
sẽ thu một phần phí dựa trên số tiền mà khách hàng được thanh toán
1.4.2. Bao thanh toán
Đây là nghiệp vụ mà trong đó có sự tham gia của ngân hàng thương mại với vai
trò là người đại diện thanh toán tiền cho bên bán hàng và sau đó sẽ thu hồi lại từ
bên mua hàng. Theo luật các tổ chức tín dụng, bao thanh toán là một dạng cấp tín
dụng dưới hình thức mua lại các khoản phải thu phát sinh dựa trên hợp đồng kinh
tế cụ thể
1.4.3. Cho vay tài trợ sản xuất kinh doanh
1.4.3.1. Cho vay xuất nhập khẩu
Cho vay xuất khẩu không chỉ đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực thương mại, kinh doanh các mặt hàng xuất khẩu mà còn
cung cấp nguồn hỗ trợ tài chính cho những công ty trong ngành sản xuất để thu
mua nguyên vật liệu phục vụ chế biến sản xuất hàng hóa nhằm mục đích bán ra thị
trường nước ngoài
Cho vay nhập khẩu cũng tương tự như cho vay xuất khẩu chỉ khác ở điểm là
trợ giúp về mặt tài chính cho các hoạt động kinh doanh các mặt hàng nhập khẩu
hoặc nguyên vật liệu sản xuất không có ở thị trường trong nước. Ngoài ra, thông

lớn gây ra hiện tượng thừa tiền trong nền kinh tế. Còn nếu chỉ số này quá thấp cho
thấy ngân hàng đang gặp vấn đề trong việc tìm đầu ra cho nguồn vốn huy động
được và sẽ có ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận cả năm do phần lớn lợi nhuận của
ngân hàng đến từ hoạt động cho vay.
1.5.2. Tỷ lệ tăng trường doanh số cho vay
(Doanh số năm nay - Doanh số năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (%) = x 100%
Doanh số năm trước
“Doanh số cho vay là tổng số tiền mà một ngân hàng phát cho khách hàng vay
tại một thời kỳ nhất định” (Nguyễn Văn Tiến 2014, trang 4)
Chỉ tiêu ngày thể hiện sự tăng trường qua từng năm để đánh giá khả năng cho
vay, hiệu quả của công tác tiếp thị khách hàng và cung cấp một chỉ số để đánh giá
tiến độ của việc thực hiện kế hoạch kinh doanh
Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ ngân hàng đang tiến hành tốt công tác quan hệ
khách hàng.
1.5.3. Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = x 100
Tổng dư nợ
Nợ quá hạn là khoản nợ vay không được thanh toán đúng hạn và không được
ngân hàng cho phép cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Tỷ lệ nợ quá hạn cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng và thể hiện khả
năng thu hồi nợ vay
1.5.4. Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu ( % ) = x 100
Tổng dư nợ
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 theo thông tư số 15 của
Ngân hàng Nhà nước ban hành năm 2010
Chỉ tiêu này là thước đo chất lượng tín dụng cũng như rủi ro của các khoản

10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
II. Công nghiệp và
xây dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
III. Thương mại và
dịch vụ

 Năm 1992: bắt đầu thực hiện các hoạt động phối hợp với đối tác ở nước ngoài
 Năm 1995: chuyển sang hoạt động dưới mô hình ngân hàng thương mại và
tăng vốn điều lệ lên 1100 tỷ đồng
 Năm 2001-2006: diễn ra hoạt động tái cơ cấu.
 Năm 2009: vốn điều lệ tăng đến 10498 tỷ đồng
 Năm 2010: quyết định tăng vốn điều lệ của ngân hàng lên mức 14600 tỷ đồng
 Năm 2011: ngân hàng chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn và quá trình
cổ phần hóa bắt đầu
 Từ ngày 01 tháng 5 năm 2012, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam”
2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
“Tầm nhìn: Trở thành Ngân hàng có chất lượng, hiệu quả, uy tín hàng đầu tại
Việt Nam.
Sứ mệnh: BIDV luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp dịch vụ tài chính – ngân
hàng hiện đại, tốt nhất cho khách hàng; cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho các cổ
đông; tạo lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, cơ hội phát triển
nghề nghiệp và lợi ích xứng đáng cho mọi nhân viên; và là ngân hàng tiên phong
trong hoạt động phát triển cộng đồng.” (bidv.com.vn)
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của hội sở chính tại thời điểm 30/09/2013
Nguồn: www.bidv.com.vn
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng tại thời điểm 30/09/2013
Nguồn: www.bidv.com.vn
2.1.4. Mạng lưới hoạt động
Hiện nay BIDV có có 127 chi nhánh và trên 600 điểm giao dịch, 1.300 ATM/POS
trải rộng khắp nơi trên toàn quốc.
- Ngoài mảng hoạt động chính trong lĩnh vực ngân hàng, BIDV còn thành lập
một số công ty thuộc các lĩnh vực khác như bảo hiểm, chứng khoán, cho thuê tài
chính
- BIDV đã có đại diện tại một số quốc gia như: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga,

2013) của ASIAMONEY
2.1.6. BIDV chi nhánh Sài Gòn
Địa chỉ:“505 Nguyễn Trãi, Phường 7, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08)38593632 – (08)38555549
Fax: (08)38593630”
BIDV chi nhánh sài gòn được thành lập vào ngày 1/10/2002. Thời điểm ban
đầu, chi nhánh đã gặp không ít khó khăn, chỉ có dư nợ gần 30 tỷ đồng; số lượng
khách hàng không nhiều; số lượng cán bộ nhân viên còn ít
Đến nay quy mô của chi nhánh đã phát triển được 3 phòng giao dịch Kỳ Hòa,
Hàm Nghi, Chánh Hưng với mạng lưới khách hàng rộng khắp, cung cấp các dịch
vụ đa dạng phục vụ cho đối tượng từ cá nhân đến doanh nghiệp. Trong suốt thời
gian hoạt động từ khi thành lập đến nay, chi nhánh đã nhận được nhiều phần
thưởng và cờ thi đua do Hội sở chính cũng như Ngân hàng Nhà nước trao tặng vì
thành tích hoạt động kinh doanh, đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội tại địa
bàn.
2.1.7. Các dịch vụ
 Sản phẩm tiền gửi
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi chuyên dùng
Tiền gửi ký quỹ
Giấy tờ có giá.
 Sản phẩm quản lý tiền tệ:
Điều chuyển vốn tự động
Thanh toán hóa đơn
Thu Ngân sách Nhà nước
Nộp thuế điện tử
Thanh toán điện tử


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status