Biến đổi kinh tế-xã hội của thành phố Hải Dương (1997-2010) Luận văn thạc sĩ lịch sử - Pdf 28


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ĐÀO THỊ TUYẾN BIẾN ĐỔI KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA THÀNH PHỐ HẢI DƢƠNG (1997 – 2010)

BIẾN ĐỔI KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA THÀNH PHỐ HẢI DƢƠNG (1997 – 2010) Chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam
Mã số: 60 22 54

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Văn Khánh

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Văn Khánh - người
Thầy tận tâm đã chỉ dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy, Cô giáo trong khoa Lịch sử, Phòng
quản lý nghiên cứu khoa học và đào tạo sau đại học, đặc biệt là tổ bộ môn Lịch
sử Việt Nam cận - hiện đại của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn-
Đại học Quốc gia Hà Nội, đã truyền thụ những nguồn kiến thức, tinh thần và lý
tưởng khoa học cần thiết và quý báu cho thế hệ sinh viên, học viên chúng tôi
trong suốt những tháng năm học tập, trưởng thành.
Cảm ơn các Cô, Chú đang công tác tại Ủy ban Nhân dân thành phố Hải
Dương đã ủng hộ, cung cấp những nguồn sử liệu quý giá cho bản thân học viên
hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới bạn bè và gia đình,
những người đã khuyến khích, động viên và ủng hộ tôi trong suốt chặng đường
học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, tháng7 năm 2014
Học viên Đào Thị Tuyến

HĐBT
Hội đồng bộ trưởng
KTQH
Kiến trúc quy hoạch
KTTĐ
Kinh tế trọng điểm

Nghị định
N – L - TS
Nông – Lâm – Thủy sản
ODA
Vốn đầu tư trong nước

Quyết định
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
THCS
Trung học cơ sở
T HPT
Trung học phổ thông
T W
Trung ương
T Tg
Thủ tướng
UB
Ủy ban
UBND
Ủy ban nhân dân

MC LC

2.3.2. Sự xuất hiện của các khu công nghiệp 37
2.3.3.Về nông nghiệp 39
2.3.4. Về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 43
2.3.5.Về thương nghiệp, dịch vụ 47
Chƣơng 3: NHỮNG BIẾN ĐỔI VỀ VĂN HÓA – XÃ HỘI 52
CỦA THÀNH PHỐ HẢI DƢƠNG 52
3.1. Những biến đổi về văn hóa, giáo dục 52
3.1.1. Về văn hóa 52
3.1.2. Về giáo dục 59
3.2. Những biến đổi về xã hội 65
3.2.1. Biến đổi về dân cư và lực lượng lao động 65
3.2.2. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội 71
3.2.3. Vấn đề sinh kế của người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp 76
KẾT LUẬN 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90

LuËn v¨n th¹c sÜ §µo ThÞ TuyÕn
1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong đời sống của xã hội hiện đại, dù ở các quốc gia phát triển cao hay
các nước đang phát triển, các đô thị luôn luôn là những tâm điểm chứa đựng
nhiều vấn đề kinh tế - xã hội gay cấn và bức xúc.
Trong thời đại ngày nay, để phát triển và hội nhập, tiến hành sự nghiệp
CNH, HĐH là con đường phát triển tất yếu của mỗi quốc gia. Thực tế lịch sử đã
chỉ ra rằng: quá trình CNH, HĐH luôn gắn liền với xu hướng tập trung nguồn
lao động, dân cư và quá trình đô thị hóa. Các nhà khoa học cần phải nhận thức
đầy đủ, sâu sắc, khách quan về vấn đề này, trên cơ sở đó, tiến hành nghiên cứu,

Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Hà Nội (1999); Nguyễn Văn Khánh với
Biến đổi cơ cấu ruộng đất và kinh tế nông nghiệp ở châu thổ sông Hồng trong
thời kỳ đổi mới (qua khảo sát một số làng xã), Nhà xuất bản chính trị Quốc gia
Hà Nội (2001); Phan Thanh Khôi, Lương Xuân Hiến (chủ biên), Một số vấn đề
kinh tế - xã hội trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa vùng đồng bằng
sông Hồng, Nhà xuất bản Lý luận chính trị Hà Nội (2006)…Cùng với các bài
viết được đăng trên các tạp chí khoa học như: Nguyễn Ngọc Cơ, Sự biến đổi đời
sống vật chất của nông dân đồng bằng Sông Hồng từ 1976 đến nay, Tạp chí
Nghiên cứu lịch sử, số 4 (1993); Phạm Xuân Nam, Mấy nét tổng quan về quá
trình đổi mới kinh tế - xã hội ở Việt Nam 15 năm qua, Tạp chí Nghiên cứu lịch
sử, số 1 (2001); Nguyễn Sinh Cúc, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong 20 năm đổi
mới, Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử Đảng, số 12 (2005)…
Đặc biệt, học viên đã khai thác và xử lý các tư liệu liên quan đến lịch sử
tỉnh Hải Dương nói chung và thành phố Hải Dương nói riêng trong thời kỳ Đổi
mới như: Trần Công Hiến, Trần Huy Phác, Nguyễn Thị Lâm dịch, giới thiệu
Hải Dương phong vật chí, Nhà xuất bản Lao động Hà Nội (2009); Cục thống kê
tỉnh Hải Dương, Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương (2009); Nguyễn Mạnh
Hiển, Trịnh Xuân Hấn, Trần Công Dưỡng, Phạm Thị Thanh Thủy, Lịch sử Đảng
bộ tỉnh Hải Dương, Nhà xuất bản Chính trị Quốc Gia Hà Nội (2010); Cục thống
kê tỉnh Hải Dương, Kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dương 5 năm (2006 - 2010), Nhà
Luận văn thạc sĩ Đào Thị Tuyến
3

xut bn thng kờ H Ni (2010); Lờ Huy Hũa, Trnh Xuõn Hun, Ngụ Bỏ Toi,
Lch s phong tro nụng dõn v Hi Nụng dõn Hi Dng (1936 1996), Nh
xut bn Chớnh tr Quc gia H Ni (2000)
Nhng ti liu trờn ó a ra c rt nhiu s liu thng kờ khỏ xỏc thc
v tỡnh hỡnh kinh t - xó hi ca thnh ph Hi Dng trong thi gian qua. Tuy
nhiờn vn chuyn bin kinh t - xó hi ca thnh ph Hi Dng mi ch
c cp tng khớa cnh v cha cú cụng trỡnh no cp c th n vn

ca ngi dõn trờn a bn Thnh ph Hi Dng t khi c cụng nhn l
thnh ph n nm 2010.
4.2 Phm vi
+ Thi gian: S nghip CNH, HH c tin hnh di s lónh o ca
ng b v chớnh quyn Thnh ph Hi Dng t nm 1997 n nm 2010.
+ Khụng gian: tp trung nghiờn cu trờn a bn Thnh ph Hi Dng trong
bi cnh cú so sỏnh vi mt s thnh ph khỏc thuc vựng KTT ca ng
bng Bc B lm rừ thờm nhng bin i v kinh t - xó hi ca i tng.
5. Ngun t liu v phng phỏp nghiờn cu
5.1. Ngun t liu
- Cỏc vn bn, bỏo cỏo, s liu thng kờ ca thnh ph v cỏc c
quan, s, ban ngnh, UBND tnh Hi Dng.
- Cỏc ti liu iu tra thc a (in dó, xó hi hc).
- Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu ó cụng b cú liờn quan n phm vi
nghiờn cu ca ti.
Ngoi cỏc t liu trờn, tụi cũn tham kho thờm nhiu ti liu, cỏc bi bỏo,
cỏc bi nghiờn cu liờn quan n ti c ng trờn cỏc tp chớ nh: Nghiờn
cu Lch s, nghiờn cu Kinh t, Xó hi hc
5.2. Phng phỏp nghiờn cu
Xut phỏt t i tng v vn nghiờn cu t ra, phng phỏp
nghiờn cu ch yu c s dng trong lun vn l phng phỏp lch s,
phng phỏp logic nhm xem xột quỏ trỡnh v ni dung chuyn bin kinh t - xó
Luận văn thạc sĩ Đào Thị Tuyến
5

hi trờn a bn Thnh ph Hi Dng trong giai on1997 -2010. Ngoi ra, tụi
cũn kt hp vi cỏc phng phỏp so sỏnh, thng kờ, iu tra xó hi hc, x lý ti
liu, tng hp, phõn tớch, ỏnh giỏ,
6. úng gúp ca ti
Trong lun vn ny, k tha v phỏt trin thnh qu nghiờn cu ca cỏc

0
45 kinh ụng. Phớa ụng giỏp huyn Thanh H v huyn
Nam Sỏch, phớa Tõy giỏp huyn Cm Ging, phớa Nam giỏp huyn Gia Lc, T
K v phớa Bc giỏp huyn Nam Sỏch.
Cỏch th ụ H Ni 57km v phớa Tõy v cỏch thnh ph cng Hi Phũng
45km v phớa ụng, Thnh ph Hi Dng nm ỏn ng trờn trc ng quc l
s 5. õy l mt trong nhng tuyn giao thụng quan trng nht ca c nc
nhm phc v cụng tỏc vn chuyn hng húa, xut nhp khu trong nc v
quc t. c bit, qua Thnh ph Hi Dng cũn cú tuyn ng st H Ni
Hi Phũng c xõy dng t thi k Phỏp thuc vi vi lu lng giao thụng
ln. V trớ a lý v h thng giao thụng trờn ó to iu kin thun li cho
Thnh ph Hi Dng cng nh tnh Hi Dng cú iu kin giao lu vi cỏc
tnh, thnh ph trong nc v quc t.
a hỡnh:
Vi din tớch 71.386km
2
, Thnh ph Hi Dng nm trong vựng cú a hỡnh
bng phng thp trng hng thp dn t Tõy Bc xung ụng Nam, t cao
+2,00 - + 2,4m thp dn xung +1,5 1,0m, cú vựng thp trng cao +0,5 -
+0,8m. Trong thnh ph cú nhiu ao h, kờnh mng ni lin vi nhau thnh h
thng liờn hon thụng vi cỏc sụng, chia ct thnh ph ra lm cỏc lu vc nh.
c im khớ hu, thy vn:
Cng nh cỏc tnh min Bc Vit Nam, Thnh ph Hi Dng nm trong
khu vc khớ hu nhit i giú mựa. Khớ hu chia lm hai mựa rừ rt: mựa ma
bt u t thỏng 5 n thỏng 11, mựa khụ bt u t thỏng 12 n thỏng 4 nm
sau, nhit trung bỡnh nm: 23,4
0
C; m trung bỡnh nm: 84%; lng ma
trung bỡnh nm 1.300 1.700mm.
Luận văn thạc sĩ Đào Thị Tuyến

thnh cao 5,1 thc; ho rng 3 trng 3 thc, sõu 6 thc. Thnh cú 4 ca:
ca ụng vo khong gia H Vn húa v Bu in tnh. Ca Bc nay cũn di
tớch cõy cu trờn dng Chi Lng bc qua ho thnh (sỏt Cụng ty dc phm).

1
1 trng = 10 thc; 1 thc = 0,4m bi vy chu vi di 984m mi mt thnh di 244m, tng thnh cao
2,16m; ho rng 12,2m v sõu 2,4m. Luận văn thạc sĩ Đào Thị Tuyến
8

Ca phớa Tõy cũn di tớch cõy cu trờn ng Tu Tnh t Quõn Y vin 7. Ca
Nam sau S Cụng an ng Nguyn Trói. Ho ca thnh l sụng Hong
Giang ni vo sụng K St c 2 u ho.
Trong sut hn 40 nm (1883 - 1923), Thnh ụng ch l mt cỏi lng
ln di ỏch thng tr ca thc dõn Phỏp. Ngoi nh mỏy ru, nh mỏy chai,
l s Hi Dng khụng cú c s cụng nghip no khỏc c xõy dng. Cụng s
Grobo trong bỏo cỏo nm 1899 ó vit: Ngoi dinh cụng s, nh th truyn
o ca ngi Tõy Ban Nha cũn cú v l lõu i, ngi ta ch thy nh gch
ph cú ngi Tu Busờ (Bouchet), cụng s Hi Dng 1923 1927 cng cú
nhn xột: Hi Dng ch l mt cỏi lng ln, bựn ly nc ng, cỏc quan chc,
ngi giu cú tin ch thớch cho vay nng lói, ch khụng chu b tin xõy dng
nh ca, kinh doanh cụng thng nghip.
Theo sỏch hng dn ca Madrolee Min Bc ụng Dng Bc K
(Nh xut bn Hachette phỏt hnh nm 1928 do th vin tnh Hi Dng trớch
dch) mụ t th xó Hi Dng sau 40 nm b thc dõn Phỏp xõm lc nh sau:
Trờn b nhng ho ln bo v thnh i din vi sụng St, qun t xó ln th
xó Hi Dng, chi chớt nhng nh tranh hụi hỏm. Cỏch nhau cú cỏc con ng
ph hp, khỳc khuu, c ti mựa ma l trn ngp do nhng con triu ln hoc

hoch v kin trỳc chõu u. Bờn cnh nhng khu ph sm ut: ụng Ging,
ụng Kiu, ụng Mụn, ụng M, ụng Thun, ven thnh ph ó hỡnh thnh mt
xúm m c dõn l nhng ngi dõn di c t ni khỏc n sinh sng. in hỡnh
nht l xúm Ct C trung tõm Thnh ụng (nay l khu tp th Cụng ty c phn
ch to bm Hi Dng); xúm Lũ Ln (nay l khu vc Quõn y vin 7), xúm Cu
Thnh ( khu vc phớa sau trng trung hc c s Trn Phỳ ngy nay).
Sau cỏch mng thỏng Tỏm thnh cụng 1945, chớnh quyn cỏch mng ó
gp cỏc ph v ngừ xúm thnh lp 3 khu ph: Bc Sn, Bch ng, Chi Lng.
Mi khu ph cú mt s ph v xúm ngừ.
Nm 1946, sau khi tỏi chim Thnh ph Hi Dng, thc dõn Phỏp v
chớnh quyn tay sai tin hnh xúa cp thnh ph v thnh lp qun ụng Thnh.
a gii qun ụng Thnh gm th xó Hi Dng v cỏc xó phớa Bc huyn T
K kộo di ti tn cỏc thụn ễ M, Xuõn No thuc xó Hng o ngy nay v
mt s xó thuc huyn Gia Lc, kộo di ti tn Phng im thuc th trn Gia
Lc ngy nay.

2
Cỏc ph: ụng Thun (khu vc Tuy Hũa ch Phỳ Yờn), ụng M (khu vc trc v sau nh mỏy chai n
ch Phỳ Yờn), ụng Hũa (khu vc nh mỏy s). ụng Kiu (khu vc nh mỏy ru, chi nhỏnh in th xó,
trng Vừ Th Sỏu)

Luận văn thạc sĩ Đào Thị Tuyến
10

Nm 1949 1950, do yờu cu ca cuc khỏng chin chng Phỏp, cỏc xó
Thanh Bỡnh, Hn Thng (Cm Ging), Ngc Chõu (Nam Sỏch) c sỏp nhp
vo th xó. Nm 1954 din tớch hnh chớnh ca th xó Hi Dng khong 500 ha.
Khu vc nh ca tp trung ch khong trờn 100 ha. Ton th xó cú khong 35
dóy ph chớnh, 1.106 nh xõy kiờn c, do chin tranh tn phỏ c s h tng b
xung cp nghiờm trng.

thnh ph cú 19 n v hnh chớnh (13 phng v 6 xó).
- Ngy 15/5/2009, Th tng Chớnh ph ban hnh Quyt nh s 616/Q-
TTg cụng nhn Thnh ph Hi Dng l ụ th loi II trc thuc tnh Hi Dng.
- Ngy 23/9/2009, Chớnh ph ban hnh Ngh quyt s 47/NQ-CP v vic
iu chnh a gii hnh chớnh phng thnh lp phng mi thuc Thnh ph
Hi Dng. Theo ú, phng Nh Chõu c tỏch ra t phng Ngc Chõu v
phng Tõn Bỡnh c tỏch ra t phng Thanh Bỡnh; khu Trỏi Bu (phng
Thanh Bỡnh) c chuyn v phng Lờ Thanh Ngh. Thnh ph Hi Dng
tng cng cú 21 n v hnh chớnh bao gm 15 phng (Quang Trung, Trn Phỳ,
Trn Hng o, Nguyn Trói, Phm Ng Lóo, Lờ Thanh Ngh, Thanh Bỡnh,
Bỡnh Hn, Cm Thng, Ngc Chõu, Hi Tõn, T Minh, Vit Hũa, Tõn Bỡnh,
Nh Chõu) v 6 xó (Thch Khụi, Tõn Hng, Nam ng, i Quc, An Chõu,
Thng t).
Vi b dy lch s gn 200 nm, Thnh ph Hi Dng hụm nay c xem l
vựng t nng ng, cú v trớ a lý - kinh t quan trng khụng ch vi tnh Hi
Dng m cũn i vi vựng KTT Bc B cng nh c nc.
i vi tnh Hi Dng, ngay t khi thnh lp Thnh ph Hi Dng ó
c xỏc nh l l s ca tnh Hi Dng (1804-1968). Nm 1969 tnh Hi
Dng c sỏp nhp vi tnh Hng Yờn thnh tnh Hi Hng. Nm 1997, do
nhu cu m rng a lý hnh chớnh ca Chớnh ph, tnh Hi Dng c tỏi lp.
Song dự a phn ca tnh Hi Dng cú m rng hay chia tỏch, Thnh ph Hi
Dng luụn gi vai trũ th ph, l trung tõm chớnh tr ca tnh. Cỏc c quan
hnh chớnh - khoa hc - kinh t - y t - vn húa- giỏo dc ca tnh v thnh ph
u tp trung õy.
i vi vựng KTT Bc B, Thnh ph Hi Dng l mt trong nhng
ng lc ca mt vựng kinh t ng lc ca c nc. Hin nay, tnh Hi Dng
c xp l 01 trong 10 tnh, thnh ph cú giỏ tr GDP cụng nghip xõy dng
ln nht c nc, trong ú Thnh ph Hi Dng l trung tõm cụng nghip v
LuËn v¨n th¹c sÜ §µo ThÞ TuyÕn
12

lý, số hợp tác xã trung bình và yếu kém chiếm trên 50%.
Luận văn thạc sĩ Đào Thị Tuyến
13

Bc vo thi k i mi, mc dự ó cú mt s thay i trờn c phng
din chớnh sỏch song n nm 1990, nhỡn chung nn kinh t ca c tnh Hi
Dng vn mang tớnh thun nụng, phõn tỏn, thiu nn tng vt cht k thut cn
thit. Trong c cu kinh t, hot ng sn xut nụng nghip chim phn ln t
trng. Nn kinh t ca tnh Hi Dng phỏt trin khiờm tn khụng ch th hin
ngay bn thõn c cu chung m cũn th hin tng ngnh, lnh vc c th.
V nụng nghip, mc dự luụn úng gúp cho c cu kinh t a phng
khong trờn 60% tng giỏ tr sn phm nhng t nm u i mi n gia thp
k 90, nụng nghip a phng nhỡn chung cha th m bo c nhu cu v
lng thc.
V cụng nghip, tuy ó cú s gúp mt ca mt s c s sn xut cụng
nghip nhng phn ln cỏc c s ny cú quy mụ nh, cụng ngh sn xut lc
hu, nng sut lao ng v hiu qu hot ng cha cao. Chi phớ sn xut cha
hp lý, cụng ngh lc hu khin cho giỏ thnh sn phm cao, cht lng thp
nờn gp phi s cnh tranh ca cỏc mt hng cựng chng loi trờn th trng.
Trong khu vc Nh nc thỡ cỏc s Trung ng chim tuyt i a s. Giỏ tr
sn lng cụng nghip quc doanh do th xó qun lý ch chim t trng nh
(3,3%) giỏ tr tng sn lng ton ngnh. Hot ng ca cỏc xớ nghip, cụng ty
t nhõn hu nh khụng ỏng k. Ngnh cụng nghip hin din v úng vai trũ
khỏ m nht trong nn kinh t. Cỏc hot ng dch v cng tham gia vo nn
kinh t nhng mc úng gúp ch xp x 1/2 giỏ tr ngnh nụng nghip. Hot
ng ca ngnh mang nng tớnh cht manh mỳn v t phỏt.
Tỡnh hỡnh kinh t trờn cho thy rng, nn kinh t th xó Hi Dng trong
thi k ny cha cú s thay i ỏng k no. Nú phn ỏnh mt nn kinh t ph
thuc nhiu vo nụng nghip. Chớnh quyn a phng cha tỡm c hng i
phự hp to ra nhng t phỏ thỳc y nn kinh t phỏt trin.

500 kg/ngi/nm. T trng chn nuụi chim 30% giỏ tr tng sn lng nụng
nghip.
Trong quỏ trỡnh thc hin i mi kinh t, vi phng chõm nhỡn thng
vo s tht, ng b v nhõn dõn th xó Hi Dng ó thc hin thnh cụng
bc chuyn i quan trng c v lý lun v thc tin: xúa b c ch qun lý tp
trung, hnh chớnh, quan liờu bao cp, chuyn sang nn kinh t th trng nh
hng xó hi ch ngha. Trong bi cnh tỡnh hỡnh trong nc v quc t cú
Luận văn thạc sĩ Đào Thị Tuyến
15

nhiu din bin phc tp, nhng thnh tu sau hn 10 nm i mi chng t
nn kinh t a phng ó thoỏt khi s trỡ tr v ang tng bc phỏt trin vi
nhp cao. i sng nhõn dõn c ci thin. Nhn thc v CNXH v con
ng i lờn CNXH ngy cng sỏng t. ng li i mi ca ng ta l hon
ton ỳng n, sỏng to v phự hp vi thc tin Vit Nam.
1.2.2. V vn húa - xó hi
Trc nm 1997, Thnh ph Hi Dng l th xó ca tnh Hi Hng. Vic
quy hoch ụ th trong nhng nm 1986-1990 cho thy dõn s th xó nm trong
khong t 80.000 n 116.000 ngi, trong ú t l dõn s ụ th chim khong
18%. Bc tranh tng quỏt ca kinh t, xó hi Thnh ph Hi Dng trc nm
1997 cha cỏc hng s l nụng nghip, nụng thụn v nụng dõn.
Quỏ trỡnh CNH, HH nn kinh t - xó hi din ra cha mnh. Mc
chuyn dch lc lng lao ng t ngnh nụng nghip sang cụng nghip v dch
v rt thp. Theo s liu ly ngy 1/7 hng nm tớnh lc lng lao ng thỡ t
nm 1995 t trng lc lng lao ng trong 3 nhúm kinh t l nụng nghip
chim 71,3% tng s lc lng lao ng; dch v l 13,3% v nhúm cụng
nghip tiu th cụng nghip chim 15,4%. Lc lng lao ng xó hi ca Vit
Nam vo cui th k XX tay ngh cũn thp; thiu vng th gii; phn ln lc
lng lao ng ph thụng cú t l rt cao trong lao ng xó hi. Lc lng lao
ng khoa hc, dch v, qun lý chim t l thp nờn cha ỏp ng c yờu

ngha ó tr thnh hot ng cú ý ngha thit thc mang tớnh cht xó hi sõu
sc c cỏc cp, cỏc ngnh quan tõm. Ngay sau khi phỏt ng phong tro,
ngun qu hin cú ó xõy dng c 5 cn h cho cỏc i tng thuc din
chớnh sỏch.
T nm 1993, thc hin Ngh quyt TW IV (khúa VII), cụng tỏc xó hi
húa giỏo dc c y mnh. Vn kin i hi ng b tnh Hi Hng ln th
VII ó khng nh: S nghip giỏo dc c phỏt trin theo hng tp trung cho
cp I. Cht lng giỏo dc c quan tõm ton din cỏc cp hc. S hc sinh
cỏc cp hc hng nm tng t 1,2 n 2,5%. Phong tro hc ngoi ng, vi tớnh
phỏt trin. C s vt cht c u t. Cỏc trng bỏn cụng cp III mụ hỡnh xó
hi húa giỏo dc mi xut hin. Phong tro b tỳc vn húa v cỏc hot ng giỏo
dc hng nghip cng c y mnh ỏp ng cho s nghip bi dng
nhõn ti v o to ngh cho ngi lao ng
Luận văn thạc sĩ Đào Thị Tuyến
17

n nm 1996, t l chun húa trung hc s phm giỏo viờn nh tr l
16%; mn non l 54%, giỏo viờn tiu hc 96% trong ú cú 42% t trỡnh cao
ng v i hc s phm. T l giỏo viờn trung hc c s t chun húa cao
ng s phm l 100%; trong ú 25,4% t trỡnh i hc s phm, trỡnh
thc s l 1,76%.
Cụng tỏc y t ó chỳ trng. Dch v y t t bc c a n cỏc xó,
phng. Ngnh chuyờn mụn ó phi hp vi cỏc cp, n v trờn a bn y
mnh cụng tỏc tuyờn truyn, phũng chng v kp thi dp tt c mt s dch
bnh. Cụng tỏc chm súc sc khe b m v tr em c quan tõm. Chng
trỡnh Nha hc ng c trin khai trờn a bn ton thnh ph
Phong tro th dc th thao c ụng o cỏc tng lp nhõn dõn hng
ng. Nm 1987, tnh Hi Dng vinh d ún nhn danh hiu l mt trong nhng
n v th dc th thao tiờn tin cp huyn th u tiờn trong c nc. Cng
trong thi gian ny, tnh ó c Nh nc tng thng huõn chng lao ng.

Những thành tựu đã đạt được trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội đã
tạo niềm tin cho Đảng bộ và nhân dân thị xã Hải Dương tiếp tục phấn đấu thực
hiện thắng lợi đường lối Đổi mới những năm tiếp theo nhằm hướng đến mục
tiêu xây dựng thị xã Hải Dương giàu đẹp, văn minh.

Trích đoạn Những thay đổi về không gian đô thị Sự xuất hiện của các khu công nghiệp Về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status