Các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam khu vực TPHCM - Pdf 29

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HÀ ĐINH LONG HẢI

!∀!#∃%&#∋(#∋∀!#)∗+,#)%+#−&∃%∋#).+/#01#23+,##
2.!/#43#+,5+#/6+,#)78+#∋1#!9:#;/∀!/#/6+,#!∀#+/5+##
∋<7#+,5+#/6+,#∋=!>#)?&#∋≅#46#>/∀∋#∋Α7Β+#478∋#+:=##
;/&#4Χ!#∋>∆/!=#LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hà Đinh Long Hải


Người thực hiện Hà Đinh Long Hải
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN!
MỤC LỤC!
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT!
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU!
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ!
LỜI MỞ ĐẦU 1!
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ, MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ 4!
1.1.!TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ 4!
1.1.1.! Khái niệm về dịch vụ Ngân hàng ñiện tử 4!
1.1.2.! Các dịch vụ ngân hàng ñiện tử 6!
1.1.2.1.!ATM – hệ thống máy rút tiền tự ñộng 6!
1.1.2.2.!Phone Banking – Dịch vụ ngân hàng qua ñiện thoại 6!
1.1.2.3.!Mobile Banking 6!
1.1.2.4.!SMS Banking 7!
1.1.2.5.!Home banking 7!
1.1.2.6.!Internet Banking 7!
1.1.3.! Đặc ñiểm của ngân hàng ñiện tử: 7!
1.1.4.! Vai trò của dịch vụ Ngân hàng ñiện tử 8!
1.1.5.! Các tiện ích của dịch vụ ngân hàng ñiện tử 9!
1.1.6.! Ưu ñiểm, hạn chế của dịch vụ ngân hàng ñiện tử 10!
1.1.6.1.!Ưu ñiểm 10!
1.1.6.2.!Hạn chế 13!

2.1.5.! Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của BIDV giai ñoạn 2009 – 2013 27!
2.2.!TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ CỦA BIDV GIAI ĐOẠN 6/2012 ĐẾN 6/2014 30!
2.2.1.! Giới thiệu dịch vụ BIDV Online và BIDV Mobile 30!
2.2.2.! Biểu phí dịch vụ IBMB 31!
2.2.3.! Kết quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ IBMB giai ñoạn 6/2012 ñến
6/2014 32!
2.3.!ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM 35!
2.3.1.! Thuận lợi 35!
2.3.2.! Khó khăn 38!
2.3.3.! Thành công 39!
2.3.4.! Hạn chế 39!
2.4.!PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM KHU VỰC TP.HCM 40!
2.4.1.! Quy trình nghiên cứu 40!
2.4.2.! Kiểm ñịnh các yếu tố tác ñộng ñến quyết ñịnh sử dụng dịch vụ ngân
hàng ñiện tử của khách hàng cá nhân tại BIDV khu vực Tp.HCM bằng mô
hình 41!
2.4.3.! Nghiên cứu sơ bộ 43!
2.4.3.1.!Nghiên cứu chính thức 43!
2.4.3.2.!Mã hóa các thành phần thang ño chính thức 44!
2.4.4.! Phân tích số liệu và kết quả nghiên cứu 46!
2.4.4.1.!Thông tin mẫu khảo sát 46!
2.4.4.2.!Kiểm ñịnh các thang ño bằng Cronbach Alpha 47!
2.4.4.3.!Phân tích nhân tố khám phá EFA 49!
2.4.4.4.!Phân tích tương quan 53!

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 77!
KẾT LUẬN 78!
TÀI LIỆU THAM KHẢO!
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV
Business
Online
Là chương trình Ngân hàng trực tuyến dành cho Khách hàng
doanh nghiệp
BIDV
Mobile
Ứng dụng cài trên thiết bị di ñộng (ñiện thoại, máy tính bảng) ñể
sử dụng dịch vụ Ngân hàng ñiện tử của Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam hay còn gọi là Mobile
Banking
BIDV
Online
Chương trình Ngân hàng ñiện tử trên nền web của Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam hay còn gọi là
Internet Banking
Hardware
Token
Đây là một thiết bị ñiện tử hiển thị mật khẩu ngẫu nhiên dùng ñể
xác thực khách hàng, ñược BIDV cung cấp cho khách hàng ñể
thực hiện các giao dịch trong dịch vụ ngân hàng ñiện tử như một
mật khẩu thứ hai.
IBMB

Bảng 2.6: Ma trận xoay nhân tố 50!
Bảng 2.7: Mô hình tổng quát (Model Summary) 54!
Bảng 2.8: Phân tích ANOVA 55!
Bảng 2.9: Hệ số hồi quy 55!
Bảng 2.10: Thống kê ña cộng tuyến 56!
Bảng 2.11: Kiểm ñịnh tự tương quan 57!
Bảng 2.12: Kiểm ñịnh giả thiết 59!

DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM 15!
Hình 1.2: Mô hình nghiên cứu 22!
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu 41!
Hình 2.2: Kiểm ñịnh phân phối chuẩn của phần dư 58!
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu hoàn chỉnh 61!

1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong những năm qua cùng với sự phát triển nhanh chóng về công nghệ thông
tin nói chung, dịch vụ ngân hàng ñiện tử cũng ñã có những bước tiến vượt bậc. Bên
cạnh các dịch vụ ngân hàng truyền thống thì dịch vụ ngân hàng ñiện tử ñã và ñang
góp phần làm ña dạng hóa các loại hình dịch vụ của hệ thống ngân hàng thương mại
và là dịch vụ không thể thiếu trong quá trình hội nhập quốc tế.
Việc phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử còn là biện pháp gia tăng sức cạnh
tranh giữa các ngân hàng thương mại trên thị trường. Trong sức ép cạnh tranh ngày
một tăng trong hệ thống ngân hàng thương mại thì việc phát triển dịch vụ ngân hàng
ñiện tử còn khẳng ñịnh uy tín, vị thế của ngân hàng.
Với lịch sử hình thành và phát triển gần 57 năm, Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những ngân hàng lớn nhất
Việt Nam. Tuy nhiên, dịch vụ ngân hàng ñiện tử mới chỉ ñược BIDV triển khai

khu vực Tp.HCM và thực hiện khảo sát tại các Chi nhánh, Phòng giao dịch khu vực
Tp.HCM từ tháng 7/2014 ñến tháng 8/2014.
Trong bài nghiên cứu này, tác giả chỉ nghiên cứu dịch vụ Ngân hàng Điện tử
dành cho khách hàng cá nhân của BIDV. Dịch vụ này bao gồm: BIDV Online hay
còn gọi là Internet Banking (Ngân hàng ñiện tử trên môi trường Internet) và BIDV
Mobile hay còn gọi là Mobile Banking (dịch vụ Ngân hàng ñiện tử thông qua ứng
dụng ñược BIDV cung cấp cho khách hàng cài ñặt trên các thiết bị di ñộng thông
minh) gọi tắt là IBMB.
6. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng bằng bảng câu hỏi ñể thu thập
thông tin nghiên cứu.
Việc thu thập thông tin nghiên cứu thông qua việc phỏng vấn trực tiếp khách
hàng tại các Chi nhánh, Phòng giao dịch BIDV khu vực Tp.HCM.
7. Cách thức nghiên cứu
3
Thảo luận và khảo sát ý kiến một số cán bộ Ngân hàng có am hiểu về dịch vụ
ngân hàng ñiện tử ñể hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát mẫu.
Phỏng vấn trực tiếp một số khách hàng ñang sử dụng dịch vụ ngân hàng ñiện
tử của BIDV bằng bảng câu hỏi khảo sát mẫu ñể tiếp tục bổ sung, ñiều chỉnh bảng
câu hỏi và ñưa ra bảng câu hỏi khảo sát chính thức.
Từ bảng câu hỏi khảo sát chính thức, tiến hành khảo sát thu thập thông tin
bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp. Số liệu khảo sát ñược xử lý bằng phần mềm
SPSS ñể kiểm ñịnh thang ño và mô hình lý thuyết với các giả thiết ñặt ra thông qua
hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố, kiểm ñịnh mô hình, phân tích
tương quan, hồi quy…
8. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Tổng quan về dịch vụ ngân hàng ñiện tử, mô hình nghiên cứu và
các yếu tố tác ñộng ñến quyết ñịnh sử dụng dịch vụ ngân hàng ñiện tử.
Chương 2: Kiểm ñịnh các yếu tố tác ñộng ñến quyết ñịnh sử dụng dịch vụ

ñời một phương thức cung ứng sản phẩm dịch vụ mới, ñó là việc cung ứng sản
phẩm và dịch vụ thông qua kênh phân phối bằng mạng lưới viễn thông và internet,
ñược gọi là ngân hàng ñiện tử. Sự ra ñời của dịch vụ ngân hàng ñiện tử ñã làm thay
ñổi hoàn toàn mối quan hệ giữa người sử dụng dịch vụ và ngân hàng. Trước ñây,
khách hàng phải ñến giao dịch trực tiếp với nhân viên ngân hàng thì nay họ có thể
5
thực hiện rất nhiều giao dịch với ngân hàng từ xa, mang lại tiện ích và giảm chi phí
cho khách hàng.
Thuật ngữ ngân hàng ñiện tử ñối với nhiều người có vẻ xa lạ và khó hiểu.
Nhưng thực ra, nhiều ứng dụng của ngân hàng ñiện tử ñã và ñang phục vụ cho cuộc
sống của chúng ta hàng ngày như: rút tiền từ máy ATM, thanh toán hàng hóa, dịch
vụ bằng thẻ ATM, thẻ tín dụng, kiểm tra số dư qua ñiện thoại hay mạng Internet…
Càng ngày, các ngân hàng và các tổ chức tài chính trên thế giới càng nhận thấy tầm
quan trọng của việc cung cấp dịch vụ này ñể củng cố và nâng cao khả năng cạnh
tranh của họ trên thị trường.
Vậy ngân hàng ñiện tử là gì và vì sao nó ngày càng ñược ứng dụng rộng rãi
khắp thế giới?
Ngân hàng ñiện tử có tên tiếng Anh là Electronic Banking, viết tắt là E-
Banking. Hiện nay, có rất nhiều cách diễn ñạt khác nhau về ngân hàng ñiện tử, song
nhìn chung ngân hàng ñiện tử là hình thức giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng
dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số hóa nhằm cung cấp sản phẩm
dịch vụ ngân hàng (Trầm Thị Xuân Hương và Hoàng Thị Minh Ngọc, 2011). Từ các
ñặc ñiểm trên, có thể ñưa ra một số khái niệm về dịch vụ Ngân hàng ñiện tử như:
Theo Trương Đức Bảo, 2003: “Dịch vụ ngân hàng ñiện tử ñược giải thích như
là dịch vụ cho phép khách hàng có thể truy cập từ xa vào một ngân hàng nhằm: thu
thập thông tin, thực hiện các giao dịch thanh toán, tài chính dựa trên các khoản lưu
ký tại ngân hàng ñó và ñăng ký sử dụng dịch vụ mới”.
Hoặc theo quyết ñịnh số 35/2006/QĐ-NHNN ngày 31/07/2006 ban hành các
quy ñịnh về các nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng hiện ñại thì:
“Dịch vụ ngân hàng ñiện tử là dịch vụ ngân hàng ñược thực hiện thông qua các

hết khách hàng ñã sử dụng dịch vụ Internet Banking vừa nhanh chóng, tiện lợi và ít
tốn kém chi phí nên dịch vụ Phone Banking gần như không còn phát triển tại các
NHTM.
1.1.2.3. Mobile Banking
7
Mobile Banking là dịch vụ cho phép khách hàng ñăng nhập vào các ứng dụng
do Ngân hàng cung cấp và cài ñặt trên các thiết bị di ñộng (máy tính bảng, ñiện
thoại thông minh) ñể sử dụng các dịch vụ Ngân hàng như thanh toán, chuyển khoản,
mua hang hóa, dịch vụ (Nguồn: tổng hợp báo cáo Ban phát triển ngân hàng bán lẻ).
1.1.2.4. SMS Banking
SMS Banking là dịch vụ cung cấp thông tin cho khách hàng thông qua tin
nhắn SMS như thông báo số dư tài khoản, các giao dịch phát sinh, tỷ giá ngoại tệ,
các chương trình khuyến mãi (Nguồn: tổng hợp báo cáo Ban phát triển ngân hàng
bán lẻ).
1.1.2.5. Home banking
Home banking là kênh phân phối cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch
chuyển khoản với ngân hàng tại nhà mà không cần ñến ngân hàng, qua mạng nội bộ
(Intranet) do ngân hàng xây dựng riêng (Trầm Thị Xuân Hương và Hoàng Thị Minh
Ngọc, 2011). Hiện nay, dịch vụ này gần như ñã ngừng cung cấp do tốn kém chi phí
và việc áp dụng dịch vụ này ñối với khách hàng không ñược phổ biến.
1.1.2.6. Internet Banking
Internet Banking là kênh phân phối các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng qua
mạng Internet. Đây là một kênh giao dịch mới, hiện ñại giúp khách hàng có thể thực
hiện các giao dịch tài chính với ngân hàng mọi lúc, mọi nơi. Tất cả các giao dịch
ñược thực hiện qua mạng Internet thông qua trang chủ của ngân hàng, khách hàng
có thể truy cập vào tài khoản của mình ñể thực hiện các giao dịch: dịch vụ tra cứu
số dư trực tuyến, tra cứu lịch sử giao dịch, in sổ phụ tài khoản, chuyển tiền trong
nước, thanh toan hóa ñơn và các giao dịch khác (Nguồn: tổng hợp báo cáo Ban phát
triển ngân hàng bán lẻ).
1.1.3. Đặc điểm của ngân hàng điện tử:

bất hợp pháp, tham nhũng…
Với các nguồn dữ liệu ñược truy cập kịp thời, chính xác qua hệ thống ngân
hàng ñiện tử, Ngân hàng Nhà nước có thể phân tích, lựa chọn các giải pháp, sử
9
dụng các công cụ ñiều tiết, kiểm soát chủ ñộng cung ứng tiền tệ tối ưu nhằm ñiều
hòa, ổn ñịnh tiền tệ ñối nội và ñối ngoại, có ñủ ñiều kiện ñể ñánh giá tình hình cán
cân thương mại, cán cân thanh toán, và diễn biến tốc ñộ phát triển kinh tế. Ngân
hàng Nhà nước sẽ nâng cao hơn vai trò của mình, phát huy hết chức năng của mình
nếu như việc ứng dụng ngân hàng ñiện tử ngày càng ñược ñẩy mạnh trong hệ thống
ngân hàng.
1.1.5. Các tiện ích của dịch vụ ngân hàng điện tử
 Nhóm dịch vụ thanh toán:
- Chuyển khoản trong và ngoài hệ thống Ngân hàng.
- Cài ñặt lệnh thanh toán ñịnh kỳ.
- Thanh toán hóa ñơn hàng hóa dịch vụ như: mua vé máy bay, thanh toán
tiền ñiện, nạp tiền ñiện thoại, thanh toán cước internet, thanh toán bảo
hiểm.
 Nhóm dịch vụ tiền gửi:
- Gửi tiết kiệm Online;
- Tất toán tài khoản tiết kiệm Online;
- Tra cứu thông tin tài khoản tiết kiệm có kì hạn, không kì hạn;
- Tính lãi các khoản tiền gửi có kì hạn.
 Nhóm dịch vụ tín dụng:
- Đăng ký vay Online;
- Đề nghị giải ngân khoản vay;
- Yêu cầu trả nợ trước hạn khoản vay.
 Nhóm dịch vụ thẻ:
- Đề nghị phát hành thẻ ATM, thẻ tín dụng;
- Xem sao kê thẻ;
- Thanh toán dư nợ thẻ tín dụng;

nhân viên ngân hàng.
 Về phía ngân hàng
11
Dịch vụ ngân hàng ñiện tử giúp ngân hàng có thể ña dạng hóa các loại hình
dịch vụ, thông qua những dịch vụ, những kênh phân phối mới ñó, ngân hàng có thể
mở rộng ñối tượng khách hàng, phát triển thị phần. Bên cạnh ñó, việc phát triển
mạnh các dịch vụ hiện ñại làm thay ñổi cơ cấu thu nhập theo hướng giảm dần tỉ
trọng thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng, là hoạt ñộng tiềm ẩn rủi ro cao. Đây là yếu tố
ñảm bảo cho hoạt ñộng của các ngân hàng tăng trưởng và phát triển bền vững.
Ứng dụng và phát triển những công nghệ ngân hàng hiện ñại cũng giúp cho
các ngân hàng luôn tự ñổi mới, hoà nhập và phát triển không chỉ ở thị trường trong
nước mà còn hướng tới thị trường nước ngoài. Dịch vụ ngân hàng ñiện tử sẽ tạo
dựng cho ngân hàng một danh tiếng tốt hơn, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các
ngân hàng. Bởi vì khi ngân hàng cung cấp các dịch vụ này thường ñược ñánh giá là
những ngân hàng có trình ñộ công nghệ kỹ thuật cao và nhờ ñó có ñược uy tín cao
hơn ñồng thời có thể phản hồi trước những thay ñổi của thị trường tốt hơn. Qua ñó
có thể thực hiện chiến lược toàn cầu hóa và xúc tiến thương mại, quảng bá thương
hiệu toàn cầu. Theo khảo sát năm 2004 của hãng Keynote Systems cho thấy Internet
Banking là yếu tố quan trọng thứ ba ñối với khách hàng tại Mỹ trong việc lựa chọn
sử dụng một ngân hàng.
1
Trên 56% số người ñược khảo sát cho biết ngân hàng trực
tuyến và các dịch vụ thanh toán hóa ñơn qua mạng còn quan trọng hơn cả số lượng
và ñịa ñiểm các chi nhánh và máy ATM của mỗi tổ chức tài chính.
Xét trên quan ñiểm kinh tế thì ngân hàng ñiện tử tiết kiệm chi phí và tăng lợi
nhuận. Theo ñó tất cả các chi phí liên quan ñến các hoạt ñộng giao dịch, thanh toán,
chi phí kiểm ñếm, các chi phí ñi lại ñều tiết kiệm cho khách hàng, bên cạnh ñó e-
banking còn giúp ngân hàng tăng lợi nhuận. Nếu như trước ñây, các ngân hàng
truyền thống chủ yếu thu lợi nhuận dựa trên chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi
suất cho vay, các khoản thu phí chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ, trong ñó phần lớn từ

Dịch vụ ngân hàng ñiện tử cho phép khách hàng giảm lượng giao dịch tiền mặt, do
ñó giúp người bán hàng nhanh chóng nhận ñược tiền thanh toán, bất chấp khoảng
cách về ñịa lý nên có thể yên tâm tiến hành giao hàng một cách nhanh chóng nhất,
13
sớm thu hồi vốn ñể ñầu tư tiếp tục sản xuất hay mua bán. Như vậy, các dịch vụ
thanh toán trực tuyến giúp thúc ñẩy vòng quay của ñồng vốn, hay nói cách khác,
làm tăng lưu thông tiền tệ và hàng hóa.
Dịch vụ ngân hàng ñiện tử giúp hiện ñại hóa hệ thống thanh toán. Các dịch vụ
ngân hàng ñiện tử giúp cho quá trình giao dịch ñược ñơn giản và nhanh chóng, chi
phí giao dịch ñược giảm bớt ñáng kể và tính an toàn ñược ñảm bảo hơn, và ñã làm
cho việc thanh toán trở nên thuận tiện hơn nhiều.
Dịch vụ ngân hàng ñiện tử góp phần thúc ñẩy sự phát triển của thương mại,
ñặc biệt là thương mại ñiện tử. Nhờ các phương thức thanh toán hiện ñại qua
Internet Banking mà doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn hơn trong các giao dịch
thương mại. Dịch vụ thanh toán trực tuyến là nền tảng của các hệ thống thương mại
ñiện tử, do vậy việc ña dạng hóa dịch vụ ngân hàng ñiện tử sẽ hoàn hiện hóa thương
mại ñiện tử.
1.1.6.2. Hạn chế
Tại Việt Nam, tiến trình phát triển ngân hàng ñiện tử ñã ñạt ñược những thành
công nhất ñịnh, tuy nhiên bên cạnh ñó còn những hạn chế như:
 Đối với khách hàng
Các dịch vụ ngân hàng ñiện tử rất tiện ích nhưng ñể sử dụng các dịch vụ này
thì bắt buộc khách hàng phải có các trang thiết bị cần thiết như ñiện thoại di ñộng
ñể sử dụng dịch vụ Mobile Banking, máy tính/máy tính bảng có kết nối internet ñể
sử dụng dịch vụ Internet Banking… tuy rằng các thiết bị này ngày càng phổ biến và
không thể thiếu nhưng không phải ai cũng ñầu tư ñược, nhất là ñối với người có thu
nhập thấp. Do vậy, những dịch vụ ngân hàng ñiện tử khó tiếp cận ñến người thu
nhập thấp.
Sử dụng dịch vụ ngân hàng ñiện tử có thể gặp phải rủi ro như bị virus lấy cắp
thông tin, giao dịch nhầm tài khoản, bị hacker lấy cắp mật khẩu

TPB), và Davis (1989) ñã ñề xuất mô hình chấp nhận Công nghệ (Technology
Acceptance Model – TAM). Các lý thuyết này ñã ñược công nhận là các công cụ
hữu ích trong việc dự ñoán thái ñộ của người sử dụng.

Trích đoạn TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT Sản phẩm, dịch vụ cung cấp 25 ! Công nghệ 26 ! Biểu phí dịch vụ IBMB 31 !
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status