GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO SẢN PHẨM XE MÁY CỦA CÔNG TY YAMAHA MOTOR VIỆT NAM - Pdf 29

B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.H
Ồ CHÍ MINH
******
NGUY
ỄN THỊ KIM THẢO
GI
ẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HO
ẠT
ĐỘNG
MARKETING CHO S
ẢN PHẨM XE MÁY CỦA
CTY TNHH YAMAHA MOTOR VI
ỆT NAM
LU
ẬN V
ĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2013
B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.H
Ồ CHÍ MINH
******
NGUY
ỄN THỊ KIM THẢO
GI
ẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT

ết quả trong luận văn là trung thực, các chương trình
Marketing đưa ra xu
ất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa từng được công bố

ới bất cứ hình thức nào tr
ước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “ Hội đồng đánh
giá lu
ận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh
t
ế”.
M
ột lần nữa, tôi xin khẳng
định về sự trung thực của lời cam kết trên.
MỤC LỤC
Trang ph
ụ bìa
L
ời
cam đoan
M
ục lục
Danh m
ục các chữ viết tắt
Danh m
ục các bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ
M

ĐẦU
1
CHƯƠNG 1: CƠ S

ản phẩm và chiến l
ược sản phẩm
13
1.3.1.1 Khái ni
ệm sản phẩm
13
1.3.1.2 Chi
ến lược sản phẩm
13
1.3.2 Chi
ến lược giá
15
1.3.2.1 Phương pháp đ
ịnh giá
16
1.3.2.2 Các chi
ến lược định giá sản phẩm
16
1.3.2.3 Chi
ến lược điều chỉnh giá
18
1.3.2.4 Chi
ến lược thay đổi giá cả
19
1.3.3 Chi
ến lược phân phối
19
1.3.4 Chi
ến l
ược chiêu thị

ương châm hoạt động
27
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 27
2.2 Phân tích hi
ện trạng hoạt động Marketing sản phẩm xe máy của công ty
Yamaha Motor Vi
ệt Nam
31
2.2.1 Hi
ện trạng về thị tr
ường
31
2.2.1.1 T
ổng quan thị tr
ường xe máy thế giới và xu hướng phát triển
31
2.2.1.2 Tổng quan thị trường xe gắn máy Việt Nam 32
2.2.1.3 Th
ị trường mục tiêu của công ty Yamaha Motor Việt Nam.
36
2.2.2 Hoạt động nghiên cứu thị trường 37
2.2.3 Hi
ện trạng các chiến lược Marketing
39
2.2.3.1 Chi
ến lược sản phẩm
39
2.2.3.2 Chi
ến lược giá
41

ướng, quan điểm và mục tiêu hoạt động của công ty
52
3.1.1 Đ
ịnh hướng, quan điểm
52
3.1.2 M
ục tiêu hoạt động Marketing của công ty
53
3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing cho sản phẩm xe máy của Cty
Yamaha Motor Vi
ệt Nam
53
3.2.1 Gi
ải pháp về nghiên cứu thị tr
ường
53
3.2.2 Gi
ải pháp về thị trường mục tiêu
54
3.2.2.1 Th
ị trường xe gắn máy
54
3.2.2.2 Th
ị trường sản phẩm hỗ trợ
- linh ki
ện phụ tùng
57
3.2.3 Gi
ải pháp về các chiến lược Marketing
57

ỤC TỪ VIẾT TẮT
- AFTA : Asean Free Trade Area (Khu v
ực mậu dịch tự do
Châu Á)
- WTO : Word Trade Organization (T
ổ chức thương mại Thế Giới)
- FDI : Foreign Direct Investment (Đ
ầu t
ư trực tiếp nước ngoài)
DANH M
ỤC BẢNG BIỂU, BIỀU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
V

Danh m
ục các bảng biểu
B
ảng 1.1: Sự khác nhau giữa marketing truyền thống và
marketing hi
ện
đại
B
ảng 1.2: Chiến l
ược phối hợp giá cả và chất lượng
B
ảng 1.3: So sánh
ưu điểm và hạn chế của các phương tiện truyền thông
B
ảng 2.1: Kết quả hoạt
đ
ộng

ị phần xe máy Việt Nam năm 2012
Bi
ểu đồ 2.3: Số lượng xe máy sản xuất theo quốc gia năm 2012
Bi
ểu đồ 2.4: Số lượng xe máy tiêu thụ tại Việt Nam
tính đ
ến
năm 2012
Bi
ểu
đ
ồ 2.5: Số lượng xe tiêu thụ của Trung Quốc và 5 doanh nghiệp FDI
Bi
ểu đồ 2.6: Số lượng xe tiêu thụ của 5 doanh nghiệp FDI
Bi
ểu đồ 2.7: Hệ thống kênh phân phối xe máy của các doanh nghiệp FDI
Biểu đồ 2.8: Số lượng xe Yamaha tiêu thụ theo vùng, khu vực năm 2012
Bi
ểu đồ 2.9: Cơ cấu sản phẩm Yamaha tiêu thụ năm 2012
Danh m
ục các sơ đồ
Sơ đ
ồ 2.1: Kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ và phụ tùng của Yamaha
Sơ đ
ồ 3.1: Hệ thống kênh phân phối đề nghị cho Yamaha
Danh mục các hình vẽ
Hình 1.1: Các thành ph
ần của
s
ản phẩm

s
ản phẩm của doanh nghiệp, nhất là trong thời
điểm nền kinh tế đang gặp nhiều khó
khăn, t
ốc độ tăng trưởng chậm như hiện nay. Doanh nghiệp nào tổ chức thực hiện
t
ốt h
ơn sẽ có nhiều cơ hội hơn để gặt hái được những thành công trong kinh
doanh.
Nh
ững khó khăn của nền kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế
Vi
ệt Nam ở mọi lĩnh vực, trong
đó có cả lĩnh vực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm xe
g
ắn máy. Thị trường xe máy Việt Nam hiện bị chi phối bởi hơn 50 nhà sản xuất địa
phương v
ới cá
c s
ản phẩm chất lượng thấp, giá rẻ được lắp ráp từ Trung Quốc, Hàn
Qu
ốc, Đài Loan, Việt Nam và 05 nhà sản xuất đa quốc gia có vốn đầu tư trực tiếp,
h
ỗ trợ cho sự phát triển của ngành công nghiệp xe máy Việt Nam, bao gồm Honda,
Yamaha, Suzuki, SYM và Piaggio. N
ếu như trước đây, các nhà sản xuất xe máy này
r
ất lạc quan về thị trường xe máy Việt nam bởi kinh tế Việt Nam đang phát triển với
tốc độ cao, cuộc sống của con người ngày càng được cải thiện trong đó nhu cầu về
phương ti

ực sản xuất d
ư thừa: x
e càng nhi
ều, sự cạnh tranh giữa các
thương hi
ệu ngày càng khốc liệt
và nh
ất là trong bối cảnh kinh tế còn nhiều khó
khăn, s
ức tiêu thụ
th
ực tế vẫn
còn th
ấp so với các n
ăm trước.
Đ
ứng tr
ước
hàng lo
ạt
các thách th
ức và
m
ột đối
th
ủ quá mạnh là Honda
cùng nh
ững thương hiệu xe máy
khác đang t
ừng b

ủa Công ty Yamaha Motor Việt Nam.
3. Đ
ối t
ượng và phạm vi nghiên cứu
Lu
ận văn nghiên cứu các hoạt động Marketing tại công ty Yamaha Motor
Vi
ệt Nam tại thị trường Việt Nam từ năm 2008 đến nay.
4. Phương pháp nghiên c
ứu và xử lý số liệu
Phương pháp nghiên c
ứu: Nghiên cứu định tính và định lượng, kết hợp
phương pháp chuyên gia, phương pháp phân tích duy vật biện chứng, tổng hợp,
th
ống kê, so sánh…
3
Phương pháp ph
ỏng vấn trực tiếp: phỏng vấn trực tiếp 200 người theo bảng
câu h
ỏi thiết kế sẵn the
o qui t
ắc chọn mẫu có lựa chọn
để tìm hiểu ý kiến của người
tiêu dùng về các yếu tố tác động đến các hoạt động Marketing.
Công c
ụ xử lý thông tin: Sử dụng phần mềm SPSS 16.0
5. Ý ngh
ĩa của đề tài
Giúp nhà qu
ản trị thấy rõ tình hình hoạt

nhà qu
ản trị.
6. K
ết cấu của luận văn
Ngoài ph
ần mở
đầu và kết thúc, bố cục luận văn bao gồm ba chương chính như sau:
- Chương 1: Cơ s
ở lý luận về Marketing
- Chương 2: Hi
ện trạng hoạt động Marketing sản phẩm xe máy của công ty
Yamaha Motor Vi
ệt Nam.
- Chương 3: Gi
ải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing cho sản phẩm xe máy
c
ủa Cty Yamaha Motor Việt Nam.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
1.1 Một số khái niệm về Marketing
1.1.1 Khái niệm về Marketing
Marketing b
ắt nguồn từ một thuật ngữ tiếng Anh, nghĩa
đen là “làm thị
trư
ờng” đã xuất hiện từ năm 1950 ở Nhật dưới hình thức sơ khai, một thương gia
ngư
ời Nhật họ Mitsui
đã ghi chép lại ý kiến của khách hàng để cải tiến việc bán
hàng c

ực lưu thông mà cụ thể là khâu thương mại. Toàn bộ hoạt động
Marketing ch

bó h
ẹp trong các hoạt
động tìm thị trường để tiêu th
ụ nhanh chóng những hàng hóa và
d
ịch vụ đã sản xuất ra với mụcđích bán được nhiều hàng và thu về lợi nhuận tối
đa.
Ngư
ời ta gọi
Marketing trong giai đo

n này là Marketing truy
ền thống (
Marketing
th

đ
ộng
).
Marketing ch
ỉ thực sự phát triển s
au chi
ến tranh thế giới lần thứ II, đặc biệt là
t
ừ năm 1950 trở đi, tình hình kinh tế
c
ủa thế giới cũng như của từng nước có nhiều

ờng.
Hi
ện nay, có nhiều
định nghĩa khác nhau về
Marketing, theo đ
ịnh nghĩa của
viện Marketing Anh: Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ hoạt động
kinh doanh t
ừ việc phát hiện ra và biến sức mua của ng
ười tiêu dùng thành nhu cầu
5
th
ực sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản xuất và đưa hàng hoá đến người tiêu dùng
cu
ối cùng nhằm
đảm bảo cho công
ty thu đư
ợc lợi nhuận nh
ư dự kiến
. Theo c
ủa Ủy
ban các hiệp hội Marketing Mỹ thì: Marketing là việc tiến hành các hoạt động có
liên quan tr
ực tiếp
đến dòng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến
ngư
ời tiêu dùng
. Theo Philip Kotler: Marketing là m
ột quá trình quản lý mang tính
xã h

ện đại được thể
hi
ện
ở Bảng 1.1 như sau:
B
ảng 1.1: Sự khác nhau giữa Marketing truyền thống và Marketing hiện đại
M
ục đích
Phương ti
ện
K
ết quả
Marketing
truyền thống
S
ản phẩm
Bán hàng và qu
ảng cáo
Thu đư
ợc lợi nhuận
thông s


ợng hàng
hóa bán ra
Marketing
hi
ện đại
Th
ỏa mãn

hàng s
ẽ có cảm tình
đối với những hàng hóa được bán rộng rãi
và giá c
ả phải ch
ăng.
6
Do đó, ho
ạt động quản trị cần tập trung nỗ lực vào việc hoàn thiện hoạt động sản
xu
ất và phân phối có hiệu quả. Quan
điểm này đúng trong tình huống khi nhu cầu
có khả năng thanh toán về sản phẩm vượt quá lượng cung hoặc giá thành sản phẩm
cao c
ần hạ xuống bằng cách nâng cao n
ăng lực sản xuất để mở rộng thị trường.
 Quan đi
ểm sản phẩm
Quan đi
ểmcho rằng khách hàng thích dùng những sản phẩm có chất l
ượng cao
nh
ất, có tính năng sử dụng cao nhất hoặc có tính năng mới. Do đó, doanh nghiệp th
eo
quan đi
ểm này phải th
ường xuyên cải tiến sản phẩm cũng như tạo ra những sản phẩm
thư
ợng hạng. Quan điểm này có thể dẫn đến căn bệnh “thiển cận trong Marketing”,
doanh nghi

xấu về sản phẩm đó cho những người xung quanh.
 Quan đi
ểm Marketing
Quan đi
ểm
Marketing thách th
ức những quan điểm trước,
cho r
ằng chìa khóa
đ

đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp là phải xác định
đư
ợc nhu cầu của
th

trư
ờng mục tiêu và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tối
đa, hi
ệu quả hơn
đ
ối với
đối thủ cạnh tranh. Quan điểm này dựa trên 4 trụ cột chính là thị trường mục
tiêu, nhu c
ầu khách hàng,
Marketing ph
ối hợp và khả năng sinh lợi.
7
 Quan đi
ểm Marketing

triển một cách mạnh mẽ, lâu dài và vững chắc, các doanh nghiệp cần phải ứng dụng
quan điểm Marketing xã hội trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, l
ưu ý
đến những hoạt động hỗ trợ, giúp duy trì và phát triển lợi ích của người tiêu dùng và
xã hội. Chẳng hạn, doanh nghiệp có thể nghiên cứu những công nghệ tạo ra sản
phẩm tốt cho sức khỏe của người sử dụng, cam kết không sử dụng những linh kiện,
hóa chất và công nghệ gây hại cho môi trường sống, có những hoạt động bảo vệ và
xây dựng môi trường sạch và xanh…
1.1.2 Quy trình Marketing trong doanh nghiệp
Marketing l
ấy khách hàng làm trung tâm, bản chất của
Marketing là th
ỏa
mãn t
ối
đa nhu cầu của khách hàng, muốn thực hiện điều này quá trình
Marketing
trong doanh nghiệp phải thực hiện năm bước cơ bản sau đây:
R  STP  MM  I  C
Trong đó:
R (Research): Nghiên cứu thông tin Marketing.
STP (Segmentation, targeting, positioning): Phân khúc, thị trường
mục tiêu, định vị.
MM (Marketing – Mix): Xây dựng chiến lược Marketing hỗn hợp.
8
I (Implementation): Triển khai thực hiện chiến lược Marketing.
C (Control): Kiểm tra, đánh giá chiến lược Marketing.
Hoạt động nghiên cứu thị trường (R): Sau khi nắm rõ các mục tiêu kinh
doanh, doanh nghi
ệp cần phải nghiên cứu và phân tích thông tin thị tr

ừ đó xác định thị
hi
ếu người tiêu dùng và cơ hội thị trường.
Phân khúc, l
ựa chọn thị trường mục tiêu và định vị (STP)
: T
ừ những kết quả
phân tích tình hình và những am hiểu về thị trường, doanh nghiệp sẽ tính toán xem nên
nhìn th
ị trường như thế nào, hay nói một cách khác là nên phân chia thị trường như thế
nào cho h
ợp lý
. Phân khúc th
ị tr
ường giúp nhận ra những cơ hội kinh doanh mà các đối
th
ủ khác chưa nhận ra.
Vi
ệc chọn thị trường mục tiêu giúp doanh nghiệp tập trung
ngu
ồn lực vốn rất hạn chế của mình
để phục vụ những khách hàng phù hợp nhất,
nh
ững khách hàng mà những điểm mạnh của doanh nghiệp cũng chính là những gì
h
ọ cần nhất. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải
đ
ịnh vị sản phẩm của mình
để khách
hàng có thể nhận thức được trong tâm trí của họ về sản phẩm và dịch vụ mà doanh

và ho
ạch
định hoàn chỉnh, doanh nghiệp cần có một kế hoạch
Marketing tri
ển khai
thực hiện cụ thể, chi tiết ra ngoài thị trường.
Ki
ểm
tra và đánh giá (C): không bao gi
ờ có một kế hoạch hoàn chỉnh một cách
tuy
ệt đối, nhu cầu của khách hàng cũng thay đổi theo
th
ời gian và đối thủ cạnh tranh
c
ũng không chịu ngồi yên nhìn các
đối thủ của họ thao túng thị trường. Vì vậy, bước
cu
ối cùng của qui trình Marketing, doanh nghiệp cần phải thu thập thông tin phản hồi
t
ừ thị tr
ường, đánh giá, đo lường kết quả hoạt động Ma
rketing có đ
ạt
được mục tiêu
hay không đ
ể từ đó học hỏi, rút kinh nghiệ
m cho các ho
ạt động
Marketing ti

ực để đáp ứng thị trường
m
ục tiêu.
 Nguyên tắc 3: nguyên tắc giá trị khách hàng (principle of consume
value), th
ể hiện sự thành công của doanh nghiệp trong thị tr
ường mục
tiêu khi th
ỏa mãn nhu cầu khách hàng về chức năng cũng như cảm xúc.
 Nguyên t
ắc 4
: nguyên t
ắc lợi thế khác biệt (principle of different
ial
advantage), nguyên t
ắc cơ bản và nền móng của
Marketing, s
ự khác biệt
của Marketing làm cho khách hàng có ấn tượng và chú ý vào sản phẩm
c
ủa doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh.
 Nguyên t
ắc 5
: nguyên t
ắc phối hợp (principle of intergration),
Marketing
không ph
ải là công việc riêng của bộ phận Marketing mà là công việc
10
c

vi
ệc tiêu dùng,
điều này dẫn đến gia tăng số lượng giúp doanh nghiệp phát triển sản
xu
ất và xã hội có nhiều hàng hóa dịch vụ.
T
ối
đa hóa sự thỏa mãn của khách hàng:
đây là m
ục tiêu quan
tr
ọng của
Marketing. S
ự thỏa mãn này là tiền đề cho việc mua lập lại và sự trung thành của khách
hàng đ
ối với nhà sản xuất.
Tối đa hóa sự lựa chọn của khách hàng: là cung cấp cho khách hàng sự đa
d
ạng, phong phú về chủng l
o
ại
, v
ề chất l
ượng, giá trị của sả
n ph
ẩm hay dịch vụ phù
h
ợp với những nhu cầu cá biệt, thường xuyên thay
đ
ổi của khách hàng, nhờ vậy mà

nhưng m
ỗi doanh nghiệp có những đặc
thù riêng v
ề những
đi
ểm
thu
ận lợi, những điểm bất lợi, cũng như sứ mệnh, tầm nhìn
và m
ục tiêu. Chính vì vậy, để đảm bảo hoạt động hiệu quả
và đ
ạt được mục
tiêu đ

ra, doanh nghiệp cần phải chọn cho mình một thị trường phù hợp để cạnh tranh.
11
Vi
ệc lựa c
h
ọn đúng thị trường sẽ giúp d
oanh nghiệp tránh
được những cuộc đối đầu
không cân s
ức và có
được lợi thế
c
ạnh tranh
đ

có th

ch
ủng tộc, các nhu cầu đặc biệt.
Th
ị trường mục tiêu
là m
ột hoặc một vài đoạn thị trường
đư
ợc doanh nghiệp
l
ựa chọn và tập trung nỗ lực nhằm thỏa mãn nhu cầu, ước muốn của khách hàng
trên đo
ạn thị trường
đó, có kh
ả năng cạnh tranh và đạt được mục tiêu chiến lược của
doanh nghi
ệp.
1.2.2 Phân khúc thị trường người tiêu dùng
Phân khúc th
ị trường gồm 3
l
ĩnh vực
: phân khúc th
ị trường người tiêu dùng,
phân khúc th
ị tr
ường doanh nghiệp và phân khúc thị trường quốc tế.
Trong đó, đ
ối
v
ới

: phân chia th
ị tr
ường thành các nhóm dựa vào những
bi
ến như tuổi tác, giới tính, nhân khẩu gia đình, chu kỳ sống gia đình, lợi tức,
nghành ngh
ề, học lực, tôn giá
o, ch
ủng tộc và quốc tịch. Dân số học là c
ơ sở thông
12
d
ụng nhất để phân biệt nhóm khách hàng vì có ước muốn, sở thích, mức sử dụng
tương đ
ối
đồng bộ.
Phân khúc thị trường theo tâm lý : người mua được chia thành những nhóm
khác nhau căn c
ứ vào tầng lớp xã hội
, l
ối sống hay cá tính. Những ng
ười trong cùng
m
ột nhóm nhân
kh
ẩu
h
ọc có thể có những đặc điểm tâm lý rất khác nhau.
Phân khúc th
ị tr

trư
ờng
; nh
ững mục tiêu và nguồn tài nguyên của doanh nghiệp.
Phương án xem xét và l
ựa chọn thị trường mục tiêu:
Sau khi đ
ã đánh giá
khúc thị trường khác nhau, doanh nghiệp phải quyết định nên phục vụ bao nhiêu và
nh
ững khúc thị trường nào. Có năm cách giúp doanh nghiệp xem xét và lựa chọn thị
trư
ờng mục
tiêu g
ồm: tập trung vào một
đoạn thị trường, chuyên môn hóa chọn lọc,
chuyên môn hóa theo đ
ặc tính thị truờng, chuyên môn hóa theo
s
ản phẩm và bao
ph
ủ thị tr
ường.
Đ
ịnh vị thị trường:
Theo Philip Kotler: “Đ
ịnh vị là thiết kế cho sản phẩm và
doanh nghi
ệp hình ảnh làm thế nào
để nó chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá

ớc muốn. Nó có thể là những vật thể,
d
ịch vụ, những con ng
ười, địa điểm, những tổ
ch
ức, ý tưởng…
Các thành ph
ần của sản phẩm
: Ph
ần sản phẩm cốt lõi (
l
ợi
ích nh
ất
định của sản
ph
ẩm mà khách hàng tìm kiếm
); ph
ần sản phẩm hiện thực (bao gồm:
đ
ặc
đi
ểm, nhãn
hi
ệu, bao bì, chất lượng, kiểu dáng của sản phẩm…với những chỉ tiêu nhấtđịnh
và m
ột số điểm khác biệt
); ph
ần sản phẩm
m

trư
ờng hiện tại mà còn dựđoán ở thị
trư
ờng tương lai, từ đó
tung ra th
ị tr
ường những sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu phong
phú và liên t
ục biến
đổi của khách hàng. Một số chiến lược sản phẩm:
Chi
ến l
ược chủng loại:
Trong đi
ều kiện thị
trư
ờng luôn luôn thay
đổi theo
th
ời gian, không gian, giới tính,
tu
ổi tác, nghề nghiệp, thu nhập… thì một doanh
nghi
ệp không thể an tâm về vị trí
c
ủa mình nếu chỉ kinh doanh duy nhất một loại sản
ph
ẩm vì sẽ rất khó tránh được rủi ro
, vì v
ậy, doanh nghiệp p

ỉ thay
đổi hình ảnh của
s
ản phẩm
.

Chi
ến lược mở rộng hoặc cắt tỉa chủng loại sản phẩm:
Chi
ến lược mở
r
ộng nhãn hiệu là những nỗ lực nhằm sử dụng một tên hiệuđã
thành
công đ
ể tung ra những sản phẩm mới hay những
s
ản phẩm cải tiến. Việc
mở rộng nhãn hiệu tiết kiệm cho nhà sản xuất khoản chi phí tốn kém khi
ph
ải quảng cáo cho
m
ột tên hiệu mới, đồng thời sản phẩm mới đó vẫn
đư
ợc thị tr
ường nhanh chóng chấp
nh
ận.
Ngư
ợc lại, trong quá trình kinh
doanh, nh

hàm c

vi
ệc cải tiến về hình dáng, vật liệu, cách trang trí, bao bì…
Chi
ến lược về chất lượng sản phẩm
: Có 3 lo
ại
chi
ến

ợc
 Chi
ến l
ược hoàn thiện và cải tiến chất lượng sản
ph
ẩm: Hoàn thiện về
c
ấu trúc kỹ thuật của sản phẩm; Nâng cao các thông số về độ bền, độ an
toàn, kh
ả n
ăng giảm tuổi thọ của sản phẩm; Thay đổi kiểu dáng, kích cỡ;
Quan tâm đ
ặc biệt đến màu sắc, mùi vị của sản phẩm; Thay đổi các vật
li
ệu chế tạo; Hạn chế
ho
ặc vứt bỏ những chi tiết hay hỏng, ít phù hợp với
công chúng, thay vào đó nh
ững bộ phận, chi tiết phù hợp với khách

Chi
ến lược đa dạng hóa mặt hàng hoặc đổi mới sản phẩm:

ớng vào
vi
ệc phát triển một số sản phẩm mới cho thị trường hiện tại hay phát triển một số sản
ph
ẩm mới cho thị trường
m
ới
nh
ằm
m
ở rộng khả năng thỏa mãn nhu c
ầu khác nhau
c
ủa người tiêu dùng, hạn chế sự suy thoái nhanh của sản phẩm.
1.3.2 Chiến lược giá
Giá là m
ột trong bốn biến số quan trọng của
Marketing h
ỗn hợp
. Giá đóng vai
trò quy
ết
định trong việc mua hàng
hóa này hay hàng hóa khác đ
ối với ng
ười tiêu
dùng. Vi


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status