Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - chi nhánh TPHCM - Pdf 29

B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP. H CHÍ MINH
oOo

NGUYN THANH MINH PHÚC GII PHÁP PHÁT TRIN HOT NG
CHO VAY TIÊU DỐNG TI NGÂN HÀNG TMCP
CỌNG THNG VIT NAM - CHI NHÁNH
THÀNH PH H CHÍ MINH

LUN VN THC S KINH T TP.H Chí Minh - 2012

TP.H Chí Minh - 2012
LờI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là kết quả nghiên cứu khoa học, độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Minh Phúc
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

NHNN : Ngân hàng Nhà N- ớc
TMCP : Th- ơng mại cổ phần
NHTM : Ngân hàng Th- ơng mại
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSBĐ : Tài sản bảo đảm
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CVTD : Cho vay tiêu dùng
DN : D- nợ
CBTD : Cán bộ tín dụng
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TCTD : Tổ chức tín dụng
DANH MụC SƠ Đồ
Số hiệu Tên sơ đồ Trang
1.1 Cho vay tiêu dùng gián tiếp 13
1.2 Cho vay tiêu dùng trực tiếp 16

2.2 Cơ cấu huy động vốn năm 2011 32
2.3 Tình hình d- nợ cho vay giai đoạn 2008-2011 35
2.4 Doanh số hoạt động đầu t- giai đoan 2008-2011 36
2.5 Thu dịch vụ giai đoạn 2008-2011 37
2.6 D- nợ cho vay giai đoạn 2008-2011 43
2.7 Cơ cấu d- nợ cho vay tiêu dùng năm 2008 46
2.8 Cơ cấu d- nợ cho vay tiêu dùng năm 2009 46
2.9 Cơ cấu d- nợ cho vay tiêu dùng năm 2010 47
2.10 Cơ cấu d- nợ cho vay tiêu dùng năm 2011 47
2.11 D- nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian cho vay năm 2008 49
2.12 D- nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian cho vay năm 2009 50
2.13 D- nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian cho vay năm 2010 50
2.14 D- nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian cho vay năm 2011 51
2.15 Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng giai đoạn 2008-2011 . 53 TàI LIệU THAM KHảO
Tiếng Việt
1. Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM.
Báo cáo th-ờng niên năm 2008, 2009, 2010, 2011.
2. Phan Thị Cúc, 2008. Giáo trình tín dụng Ngân hàng. Hà Nội: NXB
Thống kê.
3. Nguyễn Đăng Dờn, 2011. Nghiệp vụ Ngân hàng th-ơng mại.
TP.HCM: NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
4. Trần Huy Hoàng và cộng sự, 2010. Quản trị Ngân hàng. Hà Nội:
Nhà xuất bản Lao động xã hội.
5. Nguyễn Minh Kiều, 2009. Nghiệp vụ Ngân hàng th-ơng mại. Hà
Nội: NXB Thống kê.
6. Bùi Hữu Ph- ớc và cộng sự, 2009. Tài chính doanh nghiệp. Hà Nội:
Nhà xuất bản tài chính.

Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Mở ĐầU 01
Ch- ơng 1: TổNG QUAN Về CHO VAY Và HIệU QUả HOạT động CHO VAY
TIÊU DùNG CủA NGÂN HàNG THƯƠNG MạI.. 04
1.1. TổNG QUAN Về HOạT ĐộNG CHO VAY CủA NGÂN HàNG THƯƠNG MạI 04
1.1.1. Một số khái niệm ....04
1.1.2. Vai trò của tín dụng... 04
1.1.3. Các hình thức tín dụng. . 05
1.2 TổNG QUAN Về HIệU QUả HOạT ĐộNG CHO VAY TIÊU DùNG CủA
NGÂN HàNG THƯƠNG MạI. . 06
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng . 06
1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng..07
1.2.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng...09
1.2.4. Phân loại cho vay tiêu dùng 11
1.2.5. Hiệu quả cho vay tiêu dùng..17
1.2.6. Những nhân tố ảnh h- ởng đến hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM 17
1.2.7. Các chỉ tiêu phản ánh nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng. 22
1.2.8. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của một số NHTM và
bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh . .24
KếT LUậN CHƯƠNG 1. .27
Ch- ơng 2: THựC TRạNG HIệU QUả HOạT ĐộNG CHO VAY TIÊU DùNG
TạI NGÂN HàNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM - CHI NHáNHTHàNH PHố
Hồ CHí MINH .28
2.1 TổNG QUAN Về NGÂN HàNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM Và
NGÂN HàNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM - CHI NHáNH THàNH
PHố Hồ CHí MINH 28
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam 28
2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố
Hồ Chí Minh 29

3.3. GIảI PHáP PHáT TRIểN TíN DụNG TIÊU DùNG TạI NGÂN HàNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM - CHI NHáNH THàNH PHố Hồ CHí MINH.63
3.3.1. Cần xây dựng một chiến l- ợc nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
Thành Phố Hồ Chí Minh 63
3.3.2. Đẩy mạnh hoạt động Maketing Ngân hàng 64
3.3.3. p dụng biểu phí dịch vụ, lãi suất cạnh tranh 65
3.3.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực66
3.3.5. Đổi mới phong cách giao dịch, nâng cao tinh thần thái độ làm việc, phục vụ khách hàng
văn minh lịch sự, xây dựng văn hoá giao dịch Ngân hàng Công th- ơng 67
3.4. MộT Số KIếN NGHị 68
3.4.1. Kiến nghị đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà n- ớc68
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà n- ớc 71
3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố
Hồ Chí Minh .72
KếT LUậN CHƯƠNG 374
KếT LUậN 75
tài liệu tham khảo
1 Mở ĐầU

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Khi nền kinh tế phát triển, đặc biệt là khi Việt Nam đã gia nhập WTO thì cơ
hội việc làm cũng nh- thu nhập của ng- ời dân tăng lên, đời sống của nhân dân
đang ngày càng đ- ợc cải thiện rõ rệt. Vì vậy nhu cầu về tiêu dùng trong nền kinh
tế nói chung và ng- ời dân nói riêng ngày càng tăng cao. Đối với ng- ời dân có thu
nhập ổn định thì nhu cầu đó có thể là một căn hộ đầy đủ tiện nghi hay thậm chí
là một chiếc xe hơi đời mới. Tuy nhiên, không phải lúc nào nhu cầu tiêu dùng
của ng- ời dân cũng đ- ợc thoả mãn do có nhiều mặt hàng giá quá đắt so với thu

PHáT TRIểN HOạT ĐộNG CHO VAY TIÊU DùNG TạI NGÂN HàNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM - CHI NHáNH THàNH PHố Hồ
CHí MINH.
Đối t- ợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối t- ợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng
đối với các cá nhân và hộ gia đình tại Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam
- Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay và hoạt động
cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí
Minh. Luận văn nghiên cứu, phân tích một cách toàn diện về thực trạng, phân
tích những hạn chế và tìm ra nguyên nhân ảnh h- ởng đồng thời đề xuất các giải
pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công
Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ph- ơng pháp nghiên cứu:
Đề tài đ- ợc nghiên cứu trên cơ sở sử dụng ph- ơng pháp duy vật biên
chứng, duy vật lịch sử có kết hợp chặt chẽ với các ph- ơng pháp hệ thống, thống
kê, phân tích, ph- ơng pháp tổng hợp và trong quá trình nghiên cứu có sự kết hợp
giữa lý luận và thực tiễn.
ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Là một nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh
Thành Phố Hồ Chí Minh. Qua đó, đề tài đ- a ra một số giải pháp và kiến nghị
3 nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Th- ơng
Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.
chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần đ- ợc bổ sung trong hoạt động sản
xuất kinh doanh và tiêu dùng.
1.1.2. Vai trò của tín dụng
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của các công ty, xí nghiệp thì cần phải
duy trì sự hoạt động không bị gián đọan. Do đó, các yêu cầu về nguồn vốn là một
trong những mối quan tâm hàng đầu. Chính vì thế, tín dụng với t- cách là một
trong những công cụ để tập trung vốn và tận dụng tất cả các nguồn vốn khác
trong xã hội nhằm cung ứng vốn cho các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế phát
triển kinh doanh.
5 Tín dụng ra đời đã góp phần thúc đẩy sản xuất l- u thông hàng hóa. Bởi vì
tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp tổ chức kinh tế và là một
trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế.
Ngoài ra, tín dụng còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các xí nghiệp, các tổ
chức kinh tế.
Mặt khác, hệ thống giao dịch ngày càng phát triển cao cho nên đây là một
nhân tố làm giảm lạm phát, làm tiền đề quan trọng để thúc đẩy sản xuất và l- u
thông hàng hóa. Tín dụng có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối
quan hệ kinh tế đối ngoại, mở rộng giao l- u quốc tế nhằm giúp đỡ và giải quyết
về vốn của mỗi n- ớc, góp phần làm cho quốc gia có đủ điều kiện để phát triển
kinh tế.
1.1.3. Các hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị tr- ờng, có nhiều tiêu thức để phân loại tín dụng, dựa
vào các tiêu thức khác nhau ta sẽ có các hình thức tín dụng khác nhau.
1.1.3.1. Theo thời gian tín dụng thì tín dụng đ- ợc chia làm 3 loại
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm (12 tháng) trở
xuống, th- ờng đ- ợc cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn l- u động của các
doanh nghiệp, cá nhân và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng của cá

dụng - u đãi.
Căn cứ vào ph- ơng pháp hoàn trả có các hình thức cho vay trả góp, cho
vay phi trả góp và cho vay hoàn trả theo yêu cầu.
Việc phân loại tín dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tín
dụng ở Ngân hàng giúp Ngân hàng xác định đ- ợc cơ cấu cho vay có phù hợp với
tính chất nguồn vốn của Ngân hàng hay không, có bảo đảm an toàn không.
1.2. TổNG QUAN Về HIệU QUả HOạT ĐộNG CHO VAY TIÊU DùNG
CủA NGÂN HàNG THƯƠNG MạI
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một hình thức tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp ng- ời tiêu dùng
có thể sử dụng hàng hoá và dịch vụ mà họ mong muốn tr- ớc khi họ có khả năng
chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể h- ởng một cuộc sống tốt hơn. Các khoản cho
vay nh- thế đ- ợc sử dụng vào nhiều mục đích nh- : mua nhà, sửa nhà, mua sắm
vật dụng cần thiết trong gia đình, mua xe hơi, du học, chi phí cho du lịch.
7
1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Để hiểu rõ đặc điểm cho vay tiêu dùng chúng ta phân tích những đặc tr- ng
cơ bản sau:
1.2.2.1. Khách hàng mục tiêu: Khách hàng mục tiêu của các NHTM đối
với các loại hình cho vay tiêu dùng là khách hàng cá nhân tức là chủ yếu là các
cá nhân và hộ gia đình.
1.2.2.2. Mục đích: Đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình. Các nhu cầu đó là: mua nhà, sửa chữa nhà cửa, mua sắm đồ dùng vật dụng
gia đình, mua xe hơi, du hoc, du lịch
1.2.2.3. Nguồn trả nợ: Nguồn trả nợ của các khoản vay tiêu dùng không
phải từ kết quả sử dụng các khoản tiền đó mà là từ thu nhập của ng- ời vay-

cơ sở chi phí huy động vốn của Ngân hàng, lợi nhuận kì vọng và phần bù rủi ro
lãi suất. Nó không nh- hầu hết các khoản vay kinh doanh là lãi suất thay đổi theo
điều kiện của thị tr- ờng.
Mặt khác, cho vay tiêu dùng lại có tính nhạy cảm theo chu kì. Nó tăng lên
khi nền kinh tế mở rộng, mọi ng- ời lạc quan về t- ơng lai. Ng- ợc lại khi nền kinh
tế rơi vào suy thoái, các cá nhân và hộ gia đình sẽ hạn chế vay m- ợn từ Ngân
hàng.
Hơn nữa, khi vay tiền ng- ời tiêu dùng th- ờng kém nhạy cảm với lãi suất, họ
th- ờng quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong
hợp đồng mặc dù lãi suất ảnh h- ởng đến khoản tiền phải trả của họ.
1.2.2.9. Tài sản đảm bảo: Cho vay tiêu dùng th- ờng yêu cầu có tài sản
đảm bảo để hạn chế bớt rủi ro cho Ngân hàng vì nguồn trả nợ độc lập với việc sử
dụng tiền vay nên việc kiểm soát các nguồn thu nhập khác của khách hàng là khó
khăn đối với Ngân hàng.
1.2.2.10. Lợi nhuận mang lại cho Ngân hàng: Cho vay tiêu dùng là một
trong những hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất cho Ngân hàng bởi mức lãi
suất cao nh- đã phân tích ở trên.
Nh- vậy, qua phân tích trên có thể rút ra cho vay tiêu dùng có những đặc
điểm nh- sau:
Quy mô của từng hợp đồng vay th- ờng nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho
vay cao, vì vậy lãi suất của cho vay tiêu dùng th- ờng cao hơn so với lãi
suất của các loại cho vay trong lĩnh vực th- ơng mại và công nghiệp.
Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.
9 Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu nh- ít co dãn so với lãi suất.
Thông th- ờng, ng- ời đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là
mức lãi suất mà họ phải gánh chịu.
Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có quan hệ rất mật thiết

thu nhập và phân tán rủi ro cho Ngân hàng.
1.2.3.2. Đối với khách hàng
Đối với ng- ời tiêu dùng, đặc biệt là những ng- ời có thu nhập trung bình,
thông qua nghiệp vụ cho vay tiêu dùng sẽ giúp cho họ có khả năng mua sắm
những hàng hóa cần thiết có giá trị cao, thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và cải thiện
đời sống.
Trên thực tế có nhiều nhu cầu thiết yếu, có ý nghĩa quan trọng trong cuộc
sống đối với các cá nhân và hộ gia đình, những nhu cầu này không sớm thì muộn
cũng cần phải đ- ợc thoả mãn. Ví dụ nh- nhu cầu về mua sắm, sửa chữa nhà cửa,
mua các đồ dùng tiện nghi sinh hoạt, mua sắm các ph- ơng tiện nh- xe máy, ô tô,
chuẩn bị hôn lễ, ma chay, du lịch, học hành Nh- ng những nhu cầu thiết yếu thì
nhiều mà để đáp ứng đ- ợc thì cần thời gian dài do khả năng tài chính th- ờng bị
giới hạn. Vì vậy mà ng- ời ta th- ờng mua sắm nhà cửa, tiện nghi sinh hoạt, khi
lớn tuổi. Khi đó lợi ích thu đ- ợc từ sự h- ởng thụ đều có xu h- ớng giảm xuống.
Do đó ng- ời tiêu dùng sẽ tìm cách để phối hợp khéo léo giữa việc thỏa mãn các
nhu cầu với yếu tố thời gian và khả năng thanh toán của hiện tại và t- ơng lai.
Điều này có nghĩa là ng- ời tiêu dùng sẽ tìm cách để h- ởng thụ tr- ớc số tiền sẽ có
trong t- ơng lai. Nếu phân tích theo khía cạnh tài chính, việc m- ợn tiền tr- ớc của
Ngân hàng để tiêu dùng phải trả lãi thực chất cũng chỉ là cách quy đổi luồng tiền
mà ta sẽ có tại một thời điểm nào đó trong t- ơng lai về thời điểm hiện tại.
1.2.3.3. Đối với nền kinh tế
Sự tăng tr- ởng của một nền kinh tế đ- ợc thể hiện rất rõ qua mức cầu về
hàng hoá tiêu dùng của dân c- , chính là số l- ợng và mức độ của các nhu cầu có
khả năng thanh toán về các mặt hàng tiêu dùng khác nhau. Cho nên làm tăng số
l- ợng nhu cầu có khả năng thanh toán sẽ là đòn bảy hữu hiệu để kích cầu, từ đó
tác động tích cực nhiều đến phát triển kinh tế xã hội.
Việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng có thể góp phần đáng kể trong
chính sách kích cầu của Nhà n- ớc, nó cũng giúp Nhà n- ớc đạt đ- ợc những mục
tiêu kinh tế - xã hội nhất định, chẳng hạn nh- tăng mức sống cho dân c- , thúc
11

a. Cho vay tiêu dùng trả góp
Đây là hình thức cho vay tiêu dùng mà ng- ời đi vay trả nợ cho Ngân hàng
gồm số tiền gốc và lãi làm hai hoặc nhiều lần theo những kì hạn nhất định trong
12 thời hạn cho vay. Ph- ơng thức này áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn và
thu nhập định kì của ng- ời vay không đủ trả hết một lần số nợ vay.
Thông th- ờng, Ngân hàng yêu cầu ng- ời đi vay phải thanh toán tr- ớc một
phần giá trị cần mua sắm, số tiền này đ- ợc gọi là số tiền trả tr- ớc, phần còn lại
Ngân hàng sẽ cho vay. Số tiền trả tr- ớc (khoảng 20-30% giá trị tài sản cần mua
sắm) để một mặt làm cho ng- ời đi vay nghĩ rằng họ chính là chủ sở hữu của tài
sản, mặt khác lại có tác dụng hạn chế rủi ro cho Ngân hàng. Khi không cảm nhận
đ- ợc rằng mình là chủ sở hữu của tài sản hình thành từ tiền vay thì ng- ời đi vay
có thể sẽ có thái độ miễn c- ỡng trong việc trả nợ. Ngoài ra, khi khách hàng
không trả nợ, trong nhiều tr- ờng hợp, Ngân hàng đành phải tiếp nhận và phát mại
tài sản để thu hồi nợ. Hầu hết các tài sản đã qua sử dụng đều bị giảm giá trị, tức
là giá trị thị tr- ờng nhỏ hơn giá trị hạch toán của tài sản, cho nên số tiền trả tr-ớc
có một vai trò rất quan trọng giúp cho Ngân hàng hạn chế rủi ro.
b. Cho vay tiêu dùng trả một lần
Đây là các khoản tài trợ ngắn hạn cho cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng
nhu cầu tiền mặt tức thời và đ- ợc thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Qui
mô của những khoản vay này t- ơng đối là nhỏ, bao gồm cả phí tài khoản với yêu
cầu thanh toán trong một khoảng thời gian t- ơng đối ngắn. Phần lớn các khoản
vay loại này đ- ợc dùng để chi trả cho các chuyến đi nghỉ, tiền nằm viện, mua các
vật dụng gia đình hoặc sửa chữa ôtô, nhà ở.
c. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn
Đây là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó Ngân hàng cho phép khách
hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành séc đ- ợc phép thấu chi dựa trên tài
khoản vãng lai. Theo ph- ơng thức này, trong thời hạn cho vay đ- ợc thoả thuận

Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do những Công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch
vụ cho ng- ời tiêu dùng.
Sơ đồ 1.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp
(6) (2) (3

(6) (2) (3) (1): Ngân hàng và Công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp
đồng, Ngân hàng th- ờng đ- a ra các điều kiện về đối t- ợng khách hàng
14 đ- ợc bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
(2): Công ty bán lẻ và ng- ời tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng
hoá. Thông th- ờng, ng- ời tiêu dùng phải trả tr- ớc một phần giá trị của
tài sản.
(3): Công ty bán lẻ giao tài sản cho ng- ời tiêu dùng.
(4): Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho Ngân hàng.
(5): Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ.
(6): Ng- ời tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho Ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số - u điểm sau:
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp tạo điều kiện để Ngân hàng dễ dàng tăng
doanh số cho vay tiêu dùng .
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp cũng cho phép Ngân hàng tiết kiệm và giảm
bớt chi phí trong hoạt động cho vay.
- Đây cũng là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các
hoạt động Ngân hàng khác.
- Nếu áp dụng ph- ơng thức có truy đòi thì việc cho vay tiêu dùng gián tiếp

tr- ờng hợp nếu ng- ời mua không đủ tiền để trả tr- ớc một số tiền nhất định khi
mua hoặc khách hàng không đủ các tiêu chuẩn cho vay do Ngân hàng đề ra.
Công ty bán lẻ cam kết chịu trách nhiệm cho toàn bộ số nợ đã bán
chịu cho đến khi Ngân hàng thu hồi đ- ợc một số l- ợng các khoản nợ nhất định
đúng hạn.
Toàn bộ trách nhiệm thanh toán nợ của Công ty bán lẻ đ- ợc giới
hạn trong phạm vi số tiền dự phòng ký gửi tại Ngân hàng. Th- ờng số tiền dự
phòng đ- ợc trích từ chênh lệch giữa chi phí tài trợ mà Công ty bán lẻ cho ng- ời
mua chịu và chi phí tài trợ mà Ngân hàng tính cho Công ty bán lẻ. Đây là tr- ờng
hợp đ- ợc các Ngân hàng áp dụng phổ biến nhất.
Số tiền dự phòng ký gửi tại Ngân hàng có tác dụng hạn chế rủi ro cho Ngân
hàng khi ng- ời mua chịu không trả nợ hoặc trả nợ không đúng hạn .
- Tài trợ miễn truy đòi: Theo ph- ơng thức này sau khi bán các khoản nợ cho
Ngân hàng, Công ty bán lẻ không còn chịu trách nhiệm cho việc chúng có đ- ợc
hoàn trả hay không. Ph- ơng thức này chứa đựng rủi ro so với các ph- ơng thức
nói trên và các khoản nợ đ- ợc mua cũng đ- ợc lựa chọn rất kỹ. Ngoài ra, chỉ có
những Công ty rất đ- ợc Ngân hàng tin cậy mới đ- ợc áp dụng ph- ơng thức này.
- Tài trợ có mua lại: Khi thực hiện cho vay tiêu dùng gián tiếp theo ph- ơng
thức miễn truy đòi hoặc truy đòi một phần, nếu rủi ro xảy ra, ng- ời tiêu dùng
16 không trả nợ thì Ngân hàng th- ờng phải thanh lý tài sản để thu hồi nợ. Trong
tr- ờng hợp này, nếu có thoả thuận tr- ớc thì Ngân hàng có thể bán trở lại cho
Công ty bán lẻ nợ mình ch- a thanh toán, kèm với tài sản đ- ợc đắc thụ trong một
thời hạn nhất định.
b. Cho vay tiêu dùng trực tiếp
Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó Ngân
hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng nh- trực tiếp thu nợ từ ng- ời
này.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status