Phân tích và thiết kế biện pháp giảm giá thành sản phẩm đá dăm tại Công ty Cổ phần khai thác đá và sản xuất vật liệu xây dựng Cẩm Phả. - Pdf 30


Trờng đại học bách khoa Hà nội
Khoa kinh tế và quản lý

====***====
Đồ án tốt nghiệp

Ngành quản trị kinh doanh
Họ tên sinh viên:
Trần Thị Hảo
Lớp: QTDN - K 7 - Cẩm Phả
Giáo viên hớng dẫn:
Th.S Nguyễn Tiến Dũng

Phân tích và thiết kế biện pháp giảm giá thành sản phẩm
đá dăm tại Công ty Cổ phần khai thác đá và sản xuất vật liệu
xây dựng Cẩm Phả. Họ tên sinh viên:
Trần Thị Hảo
Lớp: QTDN - K 7 - Cẩm Phả
Giáo viên hớng dẫn:
Th.S Nguyễn Tiến Dũng

Hà Nội - 2005

Hà Nội, ngày tháng năm 200
trởng bộ môn

Giáo viên hớng dẫnNhận xét của giáo viên hớng dẫn

Họ và tên sinh viên: ............................................. Lớp: ..................................
Tên đề tài: .......................................................................................................
..........................................................................................................................
Tính chất đề tài: ..............................................................................................
I. Nội dung nhận xét đề tài:
1. Tiến trình thực hiện đồ án: ..........................................................................
2. Nội dung của đồ án: ....................................................................................
- Cơ sở lý thuyết: ..................................................................................
- Các số liệu, tài liệu thực tế: ................................................................
- Phơng pháp và mức độ giải quyết vấn đề: ........................................
3. Hình thức của đồ án: ...................................................................................
- Hình thức trình bày: ...........................................................................
- Kết cấu của đồ án: ..............................................................................
4. Những nhận xét khác: .................................................................................
..........................................................................................................................
II. Đánh giá và cho điểm:
- Tiến trình làm đồ án: .............../10
- Nội dung là đồ án: .............../30
- Hình thức đồ án: .............../10
Tổng cộng: /50 (Điểm: ............)

Ngày tháng năm 2005

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Hình thức của đồ án:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Những nhận xét khác:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
II. Đánh giá và cho điểm:
- Nội dung là đồ án: .............../40
- Hình thức đồ án: .............../10
Tổng cộng: /50 (Điểm: ............)

Ngày tháng năm 2005
Giáo viên duyệt

Phần I: Cơ sở lý thuyết về chi phí và giá thành.
Phần II: Phân tích giá thành đá dăm ở Công ty cổ phần khai thác đá và
sản xuất vật liệu xây dựng Cẩm phả.
Đồ án tốt nghiệp Trần Thị HảoKhoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7
2
2
Phần III: Thiết kế biện pháp hạ giá thành đá dăm tại Công ty CP khai
thác đá và sản xuất vật liệu xây dựng Cẩm Phả.
Với sự hớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Tiến Dũng, sự giúp đỡ
của các đồng chí cán bộ, nhân viên Công ty CP khai thác đá và sản xuất vật liệu
xây dựng Cẩm Phả,cùng với sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, đến nay bản đồ án
của tôi đã hoàn thành.Song cha có kinh nghiệm, bản đồ án không tránh khỏi
những thiếu sót.
Vậy rất mong sự góp ý, giúp đỡ chỉ bảo của các thầy, cô giáo trong Khoa
để bản đồ án hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Cẩm phả, tháng năm 2005
Sinh viên Trần Thị Hảo
Đồ án tốt nghiệp Trần Thị HảoKhoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7
3

Đồ án tốt nghiệp Trần Thị HảoKhoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7
4
4
* Yếu tố chi phí nguyên, nhiên vật liệu:
Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ,
dụng cụ....Sử dụng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ.
( loại trừ giá trị vật liệu dùng không kết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp có thể tách yếu tố này thành 2 hoặc 3 yếu tố
nhỏ cho phù hợp với yêu cầu quản lý ở doanh nghiệp.
- Nguyên liệu, vật liệu.
- Nhiên liệu.
- Động lực.
* Yếu tố chi phí nhân công:
Bao gồm toàn bộ tiền lơng, phụ cấp mang tính chất lơng và các khoản
trích theo lơng - theo quy đinh của toàn CNCĐ trong kỳ.
* Yếu tố chi phí khấu hao CSCĐ:
- Là số trích khấu hao trong kỳ của toàn bộ tài sản cố định của doanh
nghiệp tham gia sản xuất.
* Yếu tố chi phí dịch vụ thuê ngoài:
Bao gồm toàn bộ số tiền phải trả cho dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ nh: tiền điện, nớc, điện thoại, thuê vận
chuyển, thuê ngoài khác phục vụ cho sản xuất kinh doanh cuả doanh nghiệp.
* Yếu tố chi phí khác bằng tiền:
Bao gồm các khoản chi phí bằng tiền ngoài các yếu tố trên mà doanh
nghiệp chi ra phục vụ cho hoạt đông sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Ưu điểm của việc tính giá thành theo yếu tố chi phí:
- Phân loại rõ ràng, đảm bảo tính thống nhất của doanh thu chi phí giữa

Là những chi phí về tổ chức, quản lý và những chi phí chung khác phát
sinh ở bộ phận sản xuất nh phân xởng, tổ sản xuất ...
Khoản mục này bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí vật liệu, quản lý: giá trị vật liệu sử dụng ở bộ phận sản xuất
không tham gia trực tiếp vào chế biến sản phẩm.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: giá trị dụngcụ, đồ dùng sử dụng cho sản xuất,
quản lý ở bộ phận sản xuất.
Đồ án tốt nghiệp Trần Thị HảoKhoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7
6
6
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: gía trị khâu hao toàn bộ tài sản cố định
mà bộ phận sản xuất đó đợc quản lý và sử dụng trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Giá trị dịch vụ mua ngoài đợc sử dụng trong
bất kỳ ở bộ phận sản xuất.
- Chi phí bằng tiền: các khoản chi phí hoạt động sản xuất ở bộ phận sản
xuất trực tiếp dới hình thức giá trị nh tiếp khách, hội họp, văn phòng phẩm.
+ Khoản mục 4: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Là những chi phí về tổ chức, về quản lý hành chính, quản lý kinh tế và
những chi phí khác trong phạm vi toàn doanh nghiệp. Về nội dung chi phí quản
lý doanh nghiệp
- Chi phí nhân viên quản lý là lơng và các khoản tính theo lơng của các
nhân viên thuộc bộ máy quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: bao gồm chi phí về vật liệu sử dụng chung cho
công việc quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phí về đồ dùng văn phòng.
- Chi phí về khấu hao tài sản cố định: trong đó bao gồm toàn bộ chi phí

- Kết hợp đợc các yếu tố chi phí công đoạn và yếu tố chi phí tổng hợp
mới tạo nên khoản mục.
Việc phân loại chi phí sản xuất kinh doanh thành các khoản mục cho phép
phân tích đánh giá sử dụng nguồn lực ở các khâu khác nhau của quá trình sản
xuất kinh doanh. Nó cho phép tính đợc giá thành đơn vị sản phẩm, cho phép
phân tích cơ cấu chi phí, cơ cấu giá thành để từ đó đề xuất các biện pháp tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
* Nhợc điểm: Đôi khi không rõ ràng, có thể có sự nhầm lẫn giữa các
khoản mục do phơng pháp này tính toán phức tạp hơn. Không có tính thống
nhất giữa các danh mục. Không thể hiện kết cấu giữa các yếu tố.
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Căn cứ vào việc tham gia của chi phí vào hoạt động kinh doanh, toàn bộ
chi phí đợc chia làm 3 loại:
- Chi phí sản xuất kinh doanh: bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt
động sản xuất, tiêu thụ hàng hoá, quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động
vay nợ, đầu t tài chính, mua bán chứng khoán.
Đồ án tốt nghiệp Trần Thị HảoKhoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7
8
8
- Chi phí hoạt động khác: gồm các chi phí ngoài dự kiếnnh chi phí về
thanh lý, nhợng bán tài sản cố định, chi phí về nộp phạt.
1.1.2.4 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với quy mô hoạt động.
Theo cáchphân loại này chi phí đợc chia thành định phí, biến phí và chi
phí hỗn hợp.
- Định phí (chi phí cố định) : là các khoản chi phí không thay đổi khi mức
độ hoạt động thay đổi hoặc là có sự thay đổi nhỏ không đáng kể. Định phí bao

+ Giá thành phản ánh mặt kết quả.
2. Giá thành sản phẩm.
2.1. Khái niệm về giá thành.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật chất có liên quan đến khối lợng sản phẩm, công việc đã
hoàn thành trong kỳ.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lợng, phản ánh và đo lờng kết
quả sử dụng vật t, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng nh các
giải pháp kinh tế kỹ thuật mà các doanh nghiệp đã thực hiện.
Đồng thời gía thành còn giữ chức năng thông tin và kiểm tra về chi phí
giúp chop ngời quản lý có cơ sở để đề ra quyết định đúng đắn kịp thời.
2.2 Phân loại giá thành sản phẩm.
Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành
cũng nh yêu câừu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành đợc xem xét dới
nhiều góc độ khác nhau.
2.2.1. Theo thời điểm và nguồn số liệu tính giá thành
Nếu căn cứ vào nguồn số liệu và thời điểm tính giá thành thì giá thành sản
phẩm đợc chia làm 2 loại: Giá thành kế hoạch, giá thành thực tế.
* Giá thành kế hoạch.
Là những chi phí mà doanh nghiệp dự kiến chi ra để hoàn thành một khối
lợng sản phẩm lao vụ, dịch vụ nhất định trớc thời điểm sản xuất kinh doanh.
Giá thành kế hoạch đợc xây dựng trên cơ sở công nghệ sản xuất của doanh
nghiệp cũng nh các định mức kinh tế kỹ thuật và sản lợng dự kiến của doanh
nghiệp.
Giá thành kế hoạch đợc vạch ra cho cả kỳ kế hoạch và chỉ tiêu này không
đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch. Việc xây dựng giá thành kế hoạch có vai trò rất
Đồ án tốt nghiệp Trần Thị HảoKhoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7

Đồ án tốt nghiệp Trần Thị HảoKhoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7
11
11
thành là 2 mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí phản ánh mặt hao phí
còn giá thành phản ánh mặt kết quả sản xuất.
Chúng giống nhau về chất và khác nhau về lợng. Nghĩa là không phải
toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ đều đợc tính vào sản phẩm trong kỳ.
Có những chi phí thực tế đã phát sinh nhng đợc tính vào giá thành của kỳ sau,
ngợc lại có những chi phí cha phát sinh nhng lại đợc tính vào giá thành của
kỳ này. Tính vào giá thành sản phẩm chỉ là những chi phí gắn liền với sản phẩm
hay khối lợng công việc hoàn thành mà không chi phí ở kỳ nào. Do có sự khác
nhau giữa sản phẩm dở dang đầu kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ nên gây ra
chênh lệch giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đợc thể hiện
qua sơ đồ sau:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn thành Chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ

Qua sơ đồ trên ta thấy
Tồng giá thành
sản phẩm
=
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất phát

hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Tuỳ theo đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp mà đối tợng tính giá
thành có thể là:
+ Từng công việc, đơn đặt hàng, sản phẩm đã hoàn thành
+ Từng loại thành phẩm, bộ phận chi tiết sản phẩm .
+ Từng công trình, hạng mục công trình.
Nh vậy: Xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất chính là việc xác
định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và
nơi chịu chi phí. Còn xác định đối tợng tính giá thành chính là việc xác định
sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị.
Đối tợng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên
dây chuyển sản xuất, tuỳ theo yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế mà Doanh
nghiệp áp dụng.
2.4.2. Các phơng pháp tính giá thành:
2.4.2.1 Phơng pháp trực tiếp (còn gọi là phơng pháp giản đơn):
Phơng pháp này đợc áp dụng trong các Doanh nghiệp thuộc loại hình
sản xuất giản đơn, số lợng mặt hàng ít, sản xuất xuất với khối lợng lớn, chu
kỳ sản xuất ngắn nh các nhà máy điện, nớc cácc doanh nghiệp khai thác
(quặng, than, gỗ...). Giá thành sản phẩm đợc tính nh sau:
Đồ án tốt nghiệp Trần Thị HảoKhoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7
13
13
- Trờng hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang thì không phải tổ chức
đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và khi đó:
Tổng giá thành sản xuất thực tế
Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành =
Khối lợng sản phẩm hoàn thành

Phơng pháp ngày có hai trờng hợp cụ thể sau:
+ Phân bớc có bán thành phẩm:
Zcxtp = Z bán thành phẩm bớc m chuyển sang + Chi phí QLDN
+ Phân bớc không có bán thành phẩm:
Z cxTP = NVL + C
cb1
+ C
ccb2
+ C
cbn
+ C quản lý Doanh nghiệp

Đồ án tốt nghiệp Trần Thị HảoKhoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7
14
14
Trong đó:
C
cb1
.... C
cbn
: Là chi phí chi phí chế biến từ bớc 1 đến bớc 2
C
qlDN
: Là chi phí quản lý Doanh nghiệp
2.5 Các phơng pháp dùng để tính:
2.5.1. Phơng pháp chi tiết:
Mọi kết quả kinh tế đều cần thiết và có thể chi tiết theo những hớng dẫn

- Phát hiện các đơn vị tiên tiến hoặc lạc hậu trong việc thực hiện các mục
tiêu kinh doanh. Tuỳ mục tiêu đề ra có thể chọn các chỉ tiêu chi tiết phù hợp về
các mặt: Năng suất, chất lợng, giá thành.
- Khai thác các khả năng tiềm tàng về sử dụng vật t, lao động, tiền vốn,
đất đai... trong kinh doanh.
2.5.2 Phơng pháp so sánh:
So sánh là một phơng pháo đợc sử dụng phổ biến và lâu đời nhất trong
phân tích. So sánh trong phân tích kinh tế là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện
tợng kinh tế đã đợc lợng hoá có cùng một nội dung, một tính chất tơng tự
nhau, nhằm xác định xu hớng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tíc.
Để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản nh xác định số
gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và xác định mục tiêu so sánh.
Ưu điểm của phơng pháp so sánh là cho phép tách ra đợc những nét
chung, nét riêng của các hiện tợng đợc so sánh, trên sở đó đánh giá đợc các
mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm các giải
pháp quản lý hợp lý tối u trong mỗi trờng hợp cụ thể. Khi so sánh cần chú ý
các điều kiện sau:
- Đảm bảo tính thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu.
- Đảm bảo tính thống nhất về phơng pháp tính các chỉ tiêu.
- Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu cả về số lợng, thời
gian và giá trị
- Khi so sánh các đơn vị khác nhau thì phải có cùng điều kiện kinh doanh
nh nhau.
Tất cả các điều kiện trên gọi chung là đặc tính "có thể so sánh"hay "tính so
sánh đợc" của các chỉ tiêu phân tích.
Đồ án tốt nghiệp Trần Thị HảoKhoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7
16


Khoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7
17
17
Hạ giá thành sản phẩm là một trong những nhiệm vụ chủ yếu để Doanh
nghiệp có thể cạnh tranh, đứng vững trên thị trờng. ý nghĩa quan trọng của việc
hạ thấp giá thành đợc biểu hiện ở các mặt sau đây:
- Hạ thấp giá thành trong phạm vi từng Doanh nghiệp làm cho lợi nhuận
của Doanh nghiệp tăng lên, các quỹ Xí nghiệp ngày càng đợc mở rộng, đời
sống tinh thần và vật chất của công nhân lao động ngày càng đợc nâng cao,
điều kiện lao động ngày càng đợc cải thiện.
- Hạ thấp giá thành trong phạm vi cả nớc là một nguồn vốn quan trọng để
mở rộng tái sản xuất xã hội. Trong điều kiện giá cả đợc ổn định, giá thành sản
phẩm càng hạ thì tích luỹ tiền tệ càng tăng và dẫn đến nguồn vốn để mở rộng tái
sản xuất ngày càng nhiều.
- Hạ thấp giá thành còn có thể giảm bớt đợc lợng vốn lu động chiếm
dụng và tiết kiệm vốn cố định. Vốn lu động chiếm nhiều hay ít phụ thuộc vào
các nhân tố chủ yếu sau đây:
+ Quy mô sản xuất của Doanh nghiệp lớn hay nhỏ; quá trình cung cấp sản
xuất, tiêu thụ dài hay ngắn, giá thành sản phẩm cao hay thấp. Vì vậy các nhân
tố trên không thay đổi thì giá thành càng hạ, vốn lu động chiếm dụng càng ít.
Mặt khác hạ thấp giá thành cũng có nghĩa là Doanh nghiệp tận dụng đợc
công suất của máy móc thiết bị, năng lực của tài sản cố định, tiết kiệm đợc chi
phí khấu hao trên mỗi đơn vị sản phẩm. Do đó, có thể nói hạ thấp giá thành còn
tạo điều kiện cho Doanh nghiệp tiết kiệm vốn cố định, khiến cho Doanh nghiệp
có thể sản xuất đợc nhiều sản phẩm hơn mà không cần phải tăng thêm vốn đầu
t cho xâu dựng cơ bản.
Hạ thấp giá thành còn tạo điều kiện quan trọng cho việc hạ thấp giá bán
sản phẩm, tạo ra lợi thế cho Doanh nghiệp trong cạnh tranh.
2.6.2 Các biện pháp hạ giá thành:

cần phải cân nhắc để xác định số luợng sản xuất tăng thêm để có thể hạ giá
thành mà không ảnh hởng xấu đến các chỉ tiêu khác.
* Biện pháp tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu thờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm (có
những Doanh nghiệp chi phí này chiếm từ 60 ữ 70%). Bởi vậy phấn đấu tiết
kiệm nguyên vật liệu tiêu hao có ý nghĩa quan trọng đối với việc hạ thấp gía
thành.
Muốn tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao, Doanh nghiệp phải xây dựng mức
tiêu hao tiên tiến và thực hiện để khống chế số lợng tiêu hao, cải tiến kỹ thuật
sản xuất và thiết kế sản phẩm nhằm giảm bớt tiêu hao cho mỗi đơn vị sản phẩm
, cải tiến công tác mua, bảo quản... để vừa giảm h hỏng, kém phẩm chất, vừa
gảim đợc chi phí thu mua.
* Biện pháp nâng cao năng suất lao động:
Đồ án tốt nghiệp Trần Thị HảoKhoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7
19
19
Nâng cao năng suất lao động làm cho số giờ công tiêu hao để sản xuất mỗi
đơn vị sản phẩm giảm bớt hoặc làm cho số lợng sản phẩm sản xuất ra trong
một đơn vị thời gian tăng thêm. Kết quả của việc nâng cao năng suất lao động
làm cho chi phí về tiền lơng của công nhân sản xuất và moọt số khoản chi phí
cố định khác trong giá thành sản phẩm đợc hạ thấp. Nhng sau khi năng suất
lao động đợc tăng lên, chi phí tiền lơng trong mỗi đơn vị sản phẩm hạ thấp
nhiều hay ít còn phụ thuộc chênh lệch giữa tốc độ tăng năng suất lao động và
tốc độ tăng tiền lơng bình quân. Bởi vì việc tăng năng suất lao động một phần
để tăng thêm tiền lơng thu nhập cho ngời lao động và một phần để tăng thêm
lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
Muốn không ngừng nâng cao năng suất lao động, Doanh nghiệp phải


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status