PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM CHI NHÁNH AN GIANG - Pdf 30

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: ĐẶNG THỊ TRƯỜNG AN PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM
CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 05 năm 2009
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


đặc biệt về lĩnh vực tín dụng của Ngân hàng.
Trưởng phòng tín dụng và kiểm soát viên đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giải thích
và cung cấp các số liệu cần thiết, giúp tôi có thể hoàn thành đề tài của mình.
Các Anh, Chị phòng kinh doanh và các nhân viên tại các phòng ban tại Chi nhánh
Ngân hàng Phương Nam đã chỉ dẫn và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình
thực tập tại Ngân hàng.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn. Kính chúc Quý Thầy (Cô) và Giáo viên
hướng dẫn được nhiều sức khỏe, thành công trong công tác.
Kính chúc đến Ban Giám đốc, các Anh (Chị) của Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Nam nhiều sức khỏe, hoàn thành tốt nhiệm vụ và thành công hơn nữa trong
công việc. Chúc Ngân hàng Phương Nam – Chi nhánh An Giang ngày càng phát triển
vững mạnh.
Luận văn hoàn thành trong sự cố gắng của tác giả, tuy nhiên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Mong được sự đánh giá và đóng góp ý kiến từ các Quý Thầy (Cô) để
bài viết được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cám ơn! Long Xuyên, ngày 30 tháng 05 năm 2009
Sinh viên

Đặng Thị Trường An
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Bùi Văn Đạo


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Xuất phát từ những vấn đề nảy sinh thực tế tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam,
đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Phương Nam – Chi nhánh An Giang” đã được hình thành. Trên cơ sở vận dụng
những kiến thức đã được trang bị từ nhà Trường và tìm hiểu những kiến thức thực tế, đề
tài đi vào phân tích nhằm làm rõ những vấn đề cụ thể về thực trạng cho vay, tình hình rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng. Tìm hiểu một số biện pháp Ngân hàng quản lý rủi ro trong
quá trình cho vay và xử lý khi có rủi ro phát sinh.
Trong quá trình tìm hiểu, đề tài đưa ra những biện pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế và
xử lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, như sau:
- Một số mô hình kiểm tra, đo lường và quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng.
Bao gồm, mô hình định tính và mô hình định lượng.
- Một số biện pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng, như:
o Kiểm tra kỹ lưỡng từ trước, trong và sau khi tiến hành giải ngân.
o Tiến hành trích lập dự phòng tổn thất tín dụng.
o Nâng cao năng lực, chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ tín dụng.
o Tiến hành đa dạng hóa danh mục cho vay phù hợp với khả năng cấp vốn của
Ngân hàng.
o Quản lý hệ thống thông tin tín dụng.
o Thực hiện các biện pháp thu hồi và xử lý nợ quá hạn có tài sản đảm bảo. MỤC LỤC
__YUZ__
MỤC LỤC
DANH MỤC BIỂU BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Trang

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN..............................................................................................1

2.1.4.1. Căn cứ vào mục đích cho vay:................................................................3

2.1.4.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay:..................................................................4

2.1.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: ................................4

2.1.4.4. Căn cứ vào phương thức cho vay: ..........................................................4

2.1.5. Bảo đảm tiền vay:................................................................................................5

2.1.5.1. Các loại bảo đảm tiền vay:......................................................................5

2.1.5.2. Các biện pháp bảo đảm tín dụng:............................................................5

2.2. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng: ....................................................................6

2.2.1. Khái niệm: ...........................................................................................................6

2.2.2. Dự phòng rủi ro tín dụng:....................................................................................6

2.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng:........................................................................6

2.2.3.1. Nguyên nhân khách quan:.......................................................................7

2.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan: ..........................................................................8

2.2.3.3. Nguyên nhân từ tài sản đảm bảo:..........................................................10

2.2.4. Các ảnh hưởng của rủi ro tín dụng:...................................................................10



3.2. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Phương Nam – Chi nhánh An Giang:...20

3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển:.......................................................................20

3.2.2. Chức năng hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam – Chi nhánh An
Giang:…...........................................................................................................................21

3.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng – nhiệm vụ của các phòng ban:..........................21

3.2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Phương Nam:....................21

3.2.3.2. Chức năng – nhiệm vụ các phòng ban:.................................................22

3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2006 – 2008 và 3 tháng đầu năm 2009:.......23

3.2.5. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh những năm vừa qua của Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Phương Nam: ..........................................................................25

3.2.5.1. Những mặt đạt được: ............................................................................25

3.2.5.2. Những mặt hạn chế:..............................................................................26

CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM – CHI NHÁNH AN GIANG ...............27

4.1. Sơ lược về tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương
Nam – Chi nhánh An Giang:............................................................................................27

4.1.1. Đối tượng áp dụng:............................................................................................27

4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ: ................................................................................33

4.2.3. Phân tích dư nợ:.................................................................................................35

4.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Nam – Chi nhánh An Giang: ..............................................................................38

4.3.1. Tình hình nợ quá hạn trên tổng dư nợ:..............................................................38

4.3.2. Tình hình nợ quá hạn trên quỹ dự phòng tổn thất:............................................39

4.3.3. Hệ số thu nợ: .....................................................................................................40

4.3.4. Tình hình khách hàng có nợ xấu: ......................................................................40

4.4. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi
nhánh An Giang: ..............................................................................................................41

4.4.1. Rủi ro tín dụng: .................................................................................................41

4.4.1.1. Tình hình phân loại nợ tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam:..........41

4.4.1.2. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo loại hình kinh tế: .........................43

4.4.1.3. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế:.....................44

4.4.1.4. Phân tích tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng:.........................45

4.4.1.6. Hoạt động quản lý các khoản tổn thất tín dụng ngoại bảng:.................46


5.2. Một số mô hình kiểm tra, đo lường và quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng: 53

5.2.1. Mô hình định tính:.............................................................................................53

5.2.2. Mô hình định lượng:..........................................................................................54

5.3. Các biện pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng: ........................55

CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN ...............................................................................................58

6.1. Nhận xét và kiến nghị: ..............................................................................................58

6.1.1. Nhận xét chung: ................................................................................................58

6.1.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam:....................58

6.1.3. Kiến nghị đối với Nhà Nước:............................................................................58

6.2. Kết luận:....................................................................................................................59

PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bảng 4.2.9. Cơ cấu dư nợ cho vay phân loại theo ngành nghề kinh tế............................37

Bảng 4.3.10. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ................................................................38

Bảng 4.3.11. Tỷ lệ nợ quá hạn trên quỹ dự phòng tổn thất..............................................39

Bảng 4.3.12. Hệ số thu nợ................................................................................................40

Bảng 4.3.13. Tỷ lệ nợ khách hàng có nợ xấu...................................................................40

Bảng 4.4.14. Tình hình phân nhóm nợ tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam từ năm
2006 – 2008......................................................................................................................41

Bảng 4.4.15. Tình hình nợ quá hạn theo loại hình kinh tế tại Chi nhánh Ngân hàng
Phương Nam năm 2006 – 2008 .......................................................................................43

Bảng 4.4.16. Tình hình nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế tại Chi nhánh Ngân hàng
Phương Nam năm 2006 – 2008 .......................................................................................44

Bảng 4.4.17. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
tại thời điểm 31/12/2008 ..................................................................................................45

Bảng 4.4.18. Hoạt động quản lý tổn thất tín dụng ngoại bảng tại Chi nhánh Ngân hàng
Phương Nam tại thời điểm 31/12/2008............................................................................46

Bảng 4.6.19. Kết quả thu hồi nợ quá hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam năm
2006 – 2008......................................................................................................................49DANH MỤC SƠ ĐỒ

Biểu đồ 4.4.7. Phân loại nhóm nợ tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam từ năm 2006 –
2008..................................................................................................................................42

Biểu đồ 4.6.8. Kết quả thu hồi nợ tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam năm 2006 –
2008..................................................................................................................................49

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
__YUZ__
- CHXHCNVN: Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
- NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
- NN – PT NT: Ngân hàng Nông nghiệp – Phát triển Nông thôn
- NQ – CP: Nghị quyết – Chính phủ
- PGD: Phòng giao dịch
- QĐ – HĐQT: Quyết định của Hội đồng quản trị
- TCTD: Tổ chức tín dụng
- TK: Tài khoản
- TNHH XD TM – DV: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng thương mại – dịch
vụ

Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam
Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 1
SVTH: Đặng Thị Trường An
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở hình thành đề tài:
Trong lịch sử thế giới, hầu hết các cuộc khủng hoảng tài chính dẫn đến sự sụp đổ
các Ngân hàng, đều xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu là sự gia tăng các khoản vay dưới
tiêu chuẩn, khả năng hoàn trả thấp mà nhất là cho vay bất động sản. Kể từ cuộc khủng

với tự đề: “Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh An Giang”. Thông qua việc tìm hiểu hoạt động
tín dụng và chính sách quản lý tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam, để đưa
ra những biện pháp nâng cao hoạt động quản lý rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng
phát sinh. Góp phần khẳng định vị thế thương hiệu, uy tín đối với khách hàng và tạo ra
lợi thế cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam trong xu thế hội nhập.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Rủi ro tín dụng luôn song hành cùng với hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Không
thể bị loại bỏ, chỉ có thể hạn chế qua sự hữu hiệu của chính sách tín dụng, hệ thống phân
Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam
Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 2
SVTH: Đặng Thị Trường An
tích và quản lý rủi ro tín dụng.
Trong quá trình làm việc và tiếp xúc thực tế tại Ngân hàng Phương Nam – Chi
nhánh An Giang, với mục tiêu có thể làm sáng tỏ và vận dụng kiến thức lý luận vào thực
tiễn của hoạt động Ngân hàng. Qua đó, thực tế sẽ giúp tìm hiểu và phân tích về hoạt
động tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro và phương pháp quản lý rủi ro tín dụng
tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng thể hiện dưới các
hình thức cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh… Trong đó, cho vay là hoạt động
quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Trong quá trình nghiên cứu, đề tài chủ yếu đi sâu
tìm hiểu về hoạt động cho vay và rủi ro phát sinh từ các khoản vay này tại Chi nhánh
Ngân hàng.
Dựa trên cơ sở lý luận đã xây dựng và thực tiễn về hoạt động tín dụng, từ đó đưa ra
một số biện pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phương Nam.
1.3. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu gồm các số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp về hoạt động tín dụng và
phương pháp quản lý rủi ro tại Ngân hàng Phương Nam – Chi nhánh An Giang.
Thu thập số liệu sơ cấp: Thông qua việc thực tập tiếp xúc thực tế, tìm hiểu, quan sát

CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG – RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng:
2.1.1. Khái niệm về tín dụng:
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức giá trị
hay hiện vật) giữa bên cho vay (Ngân hàng hay Tổ chức tín dụng) và bên đi vay (cá
nhân, pháp nhân…). Trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc
và lãi cho bên cho vay khi hợp đồng tín dụng đến hạn thanh toán.
Căn cứ theo Khoản 01 Điều 3 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối
với khách hàng (Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) thể hiện: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng,
theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”.
2.1.2. Nguyên tắc tín dụng:
Thứ nhất, sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
Thứ hai, phải hoàn thành trả nợ gốc và lãi tiền vay đầy đủ và đúng hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
Đây là hai nguyên tắc cơ bản đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Đồng thời
là nguyên tắc nhằm đảm bảo cho hoạt động phát triển bền vững của Ngân hàng.
2.1.3. Bản chất của tín dụng:
Xuất phát từ khái niệm tín dụng, bản chất tín dụng là một giao dịch về tài sản
trên cơ sở có hoàn trả và là một quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời. Tài sản
giao dịch trong quan hệ tín dụng của Ngân hàng gồm hai hình thức cho vay (bằng tiền)
và cho thuê (bất động sản và động sản).
Từ nguyên tắc tín dụng phải hoàn trả, nên Ngân hàng khi chuyển giao tài sản
cho bên đi vay phải dựa cơ sở tin tưởng bên đi vay sẽ hoàn trả khi đến hạn. Khi hoàn trả
lượng giá trị đã chuyển giao phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm, tức là bên đi vay
phải trả thêm lãi ngoài vốn gốc ban đầu. Trong quan hệ tín dụng, người đi vay phải cam

Mục đích của khoản cho vay này là để mua sắm tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật và xây
dựng công trình nhỏ.
Cho vay dài hạn: Loại cho vay có thời hạn từ 60 tháng trở lên. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm đầu tư vào xây dựng mới và cải tiến, mở rộng sản xuất với quy
mô lớn.
2.1.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay mà người đi vay không cần có tài
sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng quyết định cho vay chỉ dựa
vào uy tín cá nhân của khách hàng vay.
Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay mà người đi vay cần phải có các tài sản
đảm bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba.
2.1.4.4. Căn cứ vào phương thức cho vay:
Trên cơ sở nhu cầu của từng khoản vay vốn của khách hàng và khả năng kiểm
tra giám sát việc khách hàng sử dụng vốn vay. Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng về
việc lựa chọn phương án cho vay theo các phương thức như:
Cho vay từng lần (theo món): Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận
một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn
bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng. Phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam
Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 5
SVTH: Đặng Thị Trường An
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời

xưởng, nhà ở, cửa hàng, ao nuôi cá, vườn cây công nghiệp…) thuộc quyền sở hữu hợp
pháp của mình thế chấp cho Ngân hàng để vay khoản tiền nhất định. Tài sản thế chấp đó
dùng để đảm bảo cho khoản vay của khách hàng. Hay, cũng từ tài sản đảm bảo đó, Ngân
hàng xác định khoản cho vay phù hợp.
Cầm cố: Người vay chuyển giao tài sản và động sản (phương tiện vận tải, vật tư
hàng hóa…) cho Ngân hàng nắm giữ để xin vay một khoản tiền nhất định.
Tài sản bảo lãnh của bên thứ ba: Một tổ chức hay cá nhân đứng ra dùng tài sản
hay uy tín của mình để đảm bảo cho người vay có thể vay tiền tại Ngân hàng. Khi đến

1
Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng (Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN
ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước).
Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam
Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 6
SVTH: Đặng Thị Trường An
hạn, người vay không có khả năng trả nợ, thì tổ chức hay cá nhân đó sẽ đứng ra trả nợ
thay.
Số dư bù: Người đi vay dùng tài khoản tiền gửi của mình để đảm bảo cho khoản
vay tại Ngân hàng.
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Ngân hàng tiến hành cho vay một
khoản tiền nhất định để người đi vay mua sắm tài sản cố định. Sau đó, tài sản đó trở
thành là tài sản bảo đảm cho khoản vay của khách hàng tại Ngân hàng.
Tín chấp: Ngân hàng tiến hành cho vay không cần tài sản đảm bảo mà dựa vào
uy tín hay nguồn thu nhập của người đi vay.
2.2. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng:
2.2.1. Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của Ngân
hàng. Biểu hiện là những thiệt hại, mất mát mà Ngân hàng gánh chịu do khách hàng


GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 7
SVTH: Đặng Thị Trường An
là đối tượng thứ ba tham gia vào mối quan hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất phát từ môi
trường kinh doanh còn gọi là rủi ro do nguyên nhân khách quan. Rủi ro tín dụng xuất
phát từ Ngân hàng hay người đi vay còn gọi là nguyên nhân chủ quan. Ngoài ra, khi
người đi vay không thực hiện trả vốn vay, Ngân hàng còn đối mặt với rủi ro xuất phát từ
tài sản đảm bảo tiền vay.
2.2.3.1. Nguyên nhân khách quan:
Rủi ro do môi trường thiên nhiên:
Môi trường thiên nhiên khắc nghiệt (nắng hạn, bão lũ, động đất, dịch bệnh, sâu
hại…) gây ảnh hưởng xấu đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của người dân.
Mùa màng của người nông dân không thu hoạch được, doanh nghiệp không có nguồn
nguyên liệu để chế biến xuất khẩu, hoạt động sản xuất ngưng trệ. Ảnh hưởng lớn đến thu
nhập trả nợ của người dân. Do đó, ảnh hưởng đến hoạt động cho vay và tiến hành thu
hồi và xử lý nợ của Ngân hàng.
Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định:
Hiện nay, hầu hết các quốc gia trong xu thế hội nhập toàn cầu hóa thế giới.
Trong điều kiện nền kinh tế thế giới phát triển, điều kiện hội nhập này sẽ tạo ra sức ép
cạnh tranh mạnh mẽ đối với các doanh nghiệp trong nước. Các doanh nghiệp hoạt động
không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng khi rủi ro phát sinh từ các
khoản nợ xấu gia tăng. Mặt khác, hội nhập kinh tế quốc tế giữa các nước ngày càng sâu
rộng; sự biến động về tình hình kinh tế – chính trị của một quốc gia đều gây ra mức độ
ảnh hưởng nhất định đến các quốc gia trong khu vực.
Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới sẽ ảnh
hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. Do nền kinh tế trong nước vốn lệ thuộc nhiều vào nền
sản xuất nông nghiệp và công nghiệp phục vụ cho nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến
thực phẩm – nguyên liệu) vốn rất nhạy cảm và dễ tổn thương khi nền kinh tế thế giới
chuyển biến xấu. Từ những khó khăn của ngành dệt may, ngành thủy sản và thép đã ảnh
hưởng trực tiếp đến sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và các Ngân hàng nói

quan từ thị trường đã đề cập, rủi ro tín dụng của Ngân hàng còn xuất phát từ các nguyên
nhân chủ quan phát sinh như sau:
Sử dụng vốn vay sai mục đích, không có thiện chí hoàn trả nợ vay theo đúng
hợp đồng tín dụng. Đa số khách hàng khi vay vốn Ngân hàng đều có phương án kinh
doanh cụ thể. Số lượng khách hàng cố ý sử dụng vốn sai mục đích hay cố ý lừa đảo
Ngân hàng không nhiều. Tuy nhiên, những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên
quan đến uy tín của cán bộ tín dụng và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nhân cách
khách hàng cũng là nguyên nhân quan trọng dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng, khách hàng
có khả năng trả nợ nhưng cố ý kéo dài và không có thiện chí trả nợ.
Khả năng quản lý kinh doanh yếu kém, đầu tư vào nhiều lĩnh vực không đủ khả
năng quản lý. Điều này, phụ thuộc vào năng lực trình độ quản lý kinh doanh của khách
hàng ảnh hưởng đến phương án kinh doanh tiến hành có hiệu quả hay không. Rủi ro phát
sinh từ hoạt động kinh doanh của khách hàng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của
Ngân hàng.
Khách hàng thực hiện các khoản vay đối với nhiều tổ chức tín dụng, cá nhân
hay tổ chức bên ngoài không kiểm soát được. Ngân hàng khó kiểm soát được dòng tiền
của khách hàng, dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo, mất khả năng thanh khoản
dây chuyền.
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch trên báo cáo tài
chính. Theo Nghị định kiểm toán độc lập, trừ một số loại hình doanh nghiệp phải thực
hiện kiểm toán (như bảo hiểm, ngân hàng, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
doanh nghiệp nhà nước), còn các doanh nghiệp khác Nhà nước chỉ khuyến khích thực
hiện kiểm toán các báo báo tài chính. Vấn đề này, đã tạo khe hở để một doanh nghiệp có
nhiều báo cáo kế toán. Thông thường, một báo cáo thuế (kết quả kinh doanh thấp so với
thực tế), một báo cáo cho Ngân hàng xin vay vốn (kết quả kinh doanh thường hơn thực
tế), một báo cáo cho nội bộ (số liệu thực). Với tình trạng này, khi doanh nghiệp gặp khó
khăn, Ngân hàng khó nhận biết tình trạng thực để đưa ra các biện pháp tích cực trong
hoạt động tín dụng.
Nguyên nhân từ phía Ngân hàng cho vay:
Thứ nhất, rủi ro tín dụng phát sinh trong suốt quá trình cho vay (gồm: trước,

vực kinh tế, hay cùng một loại hình cho vay có độ rủi ro cao.
Thứ hai, rủi ro tín dụng còn phát sinh từ cơ chế quản lý nguồn nhân lực, chính
sách đãi ngộ nhân viên; trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng tại Ngân
hàng. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng có thể bồi dưỡng, đào tạo chuyên sâu;
nhưng cán bộ tha hóa về đạo đức nhưng giỏi về nghiệp vụ thì vô cùng nguy hiểm khi bố
trí trong công tác tín dụng.
Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phương Nam
Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths.Bùi Văn Đạo Trang 10
SVTH: Đặng Thị Trường An
Thứ ba, Ngân hàng không có bộ phận chuyên trách theo dõi và quản lý rủi ro,
sử dụng các kênh phân tán rủi ro và dự báo cần thiết trong các thời kỳ. Xem nhẹ công
tác kiểm tra nội bộ trong Ngân hàng.
Thứ tư, sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng, dẫn tới các Ngân hàng chạy
theo số lượng, nới lỏng tiêu chuẩn, điều kiện cho vay và thiếu quan tâm đến chất lượng
khoản vay.
2.2.3.3. Nguyên nhân từ tài sản đảm bảo:
Giá cả biến động, khó định giá, tính khả mại thấp, tranh chấp về pháp lý, mất
khả năng tài chính, tài sản giảm giá, thay đổi hiện trạng. Bên cạnh đó, việc thực hiện xử
lý tài sản đảm bảo khi khách hàng không có khả năng tất toán, diễn ra rất mất thời gian
dẫn đến khó khăn trong việc thu hồi nợ quá hạn cho Ngân hàng. Minh chứng cụ thể là
các khoản cho vay đầu tư với thế chấp bất động sản. Khi giá nhà đất tăng cao, vượt hơn
giá trị hợp lý của nó, đến khi thị trường đóng băng thì các nhà đầu tư rơi vào tình trạng
mất khả năng chi trả cho khoản nợ của mình. Khi giá nhà đất giảm, các Ngân hàng lại
rơi vào tình trạng giá tài sản thế chấp cho khoản nợ lại cao hơn giá thực tế.
Tóm lại, rủi ro tín dụng phát sinh do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ
quan; từ phía khách hàng đi vay, Ngân hàng cho vay và tài sản đảm bảo. Nhưng, dù
xuất phát từ những nguyên nhân nào, hậu quả cuối cùng đều ảnh hưởng xấu đến tình
hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Do đó, việc tìm hiểu nguyên nhân rủi ro tín

xã hội:
Ngân hàng với vai trò là tổ chức trung gian tài chính của nền kinh tế. Chuyên
huy động vốn nhàn rỗi và thực hiện cho vay đối với các doanh nghiệp và cá nhân có nhu
cầu vốn. Do đó, khi rủi ro tín dụng xảy ra, mức độ ảnh hưởng không chỉ riêng Ngân
hàng mà còn ảnh hưởng đến hàng loạt người gửi tiền tại chính Ngân hàng đó. Ảnh
hưởng tâm lý, sẽ dẫn đến người gửi tiền ở các Ngân hàng khác lần lượt rút tiền. Điều
này, làm cho toàn bộ hệ thống Ngân hàng gặp khó khăn và ảnh hưởng đến toàn bộ nền
kinh tế. Nền kinh tế sẽ dẫn đến suy thoái, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, bất ổn về đời
sống xã hội. Sự bất ổn về nền kinh tế tài chính của một quốc gia sẽ ảnh hưởng đến nền
kinh tế các quốc gia khác trong khu vực.
Nói chung, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau. Nhẹ
nhất, Ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi nợ. Nặng nhất, khi Ngân hàng
không thu được nợ, thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến Ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình
trạng này kéo dài không khắc phục được, Ngân hàng sẽ bị phá sản. Gây hậu quả nghiêm
trọng cho hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh tế trong nước nói chung. Chính vì
vậy đòi hỏi các nhà quản trị Ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp
thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
2.2.5. Các dấu hiệu cảnh báo khoản cho vay có vấn đề:
Sự thất bại hoạt động kinh doanh của một tổ chức, trước tiên thường xuất hiện
một số dấu hiệu báo động, có thể biểu hiện một cách rõ ràng cũng có thể là mờ nhạt.
Ngân hàng cần có cách thức để nhận diện các dấu hiệu cảnh báo ban đầu của các khoản
vay có vấn đề. Nhận diện trước khi cho vay, Ngân hàng có thể tránh được một khoản
cho vay mà tương lai không có khả năng thu hồi. Nhận diện sau khi cho vay, Ngân hàng
có thể đưa ra các biện pháp kịp thời để khắc phục hay ngăn chặn lần giải ngân kế tiếp.
Các dấu hiệu nhận biết một khoản vay có vấn đề, có thể xuất phát từ phía khách hàng và
từ chính sách tín dụng kém hiệu quả của Ngân hàng.
2.2.5.1. Các biểu hiện của khoản vay có vấn đề:
Biểu hiện chung của một khoản vay có vấn đề:
Sự chậm trễ bất thường và không có lý do trong việc cung cấp các báo cáo tài
chính và trả nợ theo lịch đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Tránh mặt hay chậm trễ

hành luôn bất đồng quan điểm về mục tiêu quản trị; xu hướng điều hành quá độc đoán,
ngược lại quá phân tán. Hội đồng quản trị, ban điều hành ít hay không kinh nghiệm,
chính sách điều hành hoạch định yếu kém. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ tính độc
lập thấp, không hiệu quả.
Nhân tố về xử lý thông tin tài chính, kế toán: chuẩn bị chậm trễ hay thiếu sót
trong cung cấp thông tin số liệu trên báo cáo tài chính. Các tỷ số sau khi phân tích trên
báo cáo tài chính thể hiện sự giảm sút; hay các tỷ lệ tăng giảm bất thường không giải
thích được, không có chứng từ chứng minh.
2.2.5.2. Các biểu hiện của chính sách tín dụng kém hiệu quả:
Sự lựa chọn khách hàng không đúng với cấp độ chịu đựng rủi ro của họ.
Hồ sơ tín dụng không đầy đủ, thiếu sót, không đồng bộ gây khó khăn trong việc
quản lý và kiểm tra.
Thiết lập các điều kiện trong chính sách tín dụng quá nới lỏng để gia tăng
doanh số cho vay, không kiểm soát các khoản vay dưới tiêu chuẩn. Tốc độ tăng trưởng
tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng lực kiểm soát cũng như nguồn vốn của
Ngân hàng. Chính sách tín dụng cứng nhắc không nhạy cảm với sự thay đổi của các điều
kiện môi trường kinh tế.
Tỷ lệ tín dụng cao cho những khách hàng có trụ sở ngoài địa bàn quản lý và
hoạt động của Ngân hàng. Tỷ lệ cho vay nội bộ cao (cán bộ công nhân viên, hội đồng
quản trị, ban tổng giám đốc, cổ đông…).
Thiếu kế hoạch rõ ràng để thanh lý, thu hồi từng khoản nợ đến hạn.
2.2.6. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng:
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Số dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ =
Tổng dư nợ
¯100%

Trích đoạn Tình hình nợ quá hạn trên quỹ dự phòng tổn thất: Nguyên nhân thuộc về phía Ngân hàng:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status