phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của các hộ gia đình ở quận ninh kiều, thành phố cần thơ - Pdf 31

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THÚY HIỀN

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH Ở
QUẬN NINH KIỀU - THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 – Năm 2014
1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THÚY HIỀN
MSSV: 4114376

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH Ở
QUẬN NINH KIỀU - THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHÀNH: Tài Chính – Ngân Hàng

Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế cũng nhƣ chƣa có nhiều kinh nghiệm thực
tiễn nên đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự
góp ý chỉ bảo thêm từ phía Quý thầy cô để đề tài này đƣợc hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin gửi đến Quý thầy Cô lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt
đẹp nhất.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện
Phạm Thị Thúy Hiền

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện
Phạm Thị Thúy Hiền

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014
Ngƣời nhận xét

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 6
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 6
2.1.1 Tổ chức tín dụng và ngân hàng thƣơng mại ............................................. 6
2.1.2 Hộ gia đình................................................................................................ 7
2.1.3 Thu nhập hộ gia đình ................................................................................ 8
2.1.3 Tiết kiệm ................................................................................................... 8
2.1.4 Tiền gửi tiết kiệm ...................................................................................... 9
2.1.5 Mục đích gửi tiền tiết kiệm ..................................................................... 12
2.1.6 Hội và đoàn thể ....................................................................................... 13
2.1.7 Chất lƣợng nhân viên phục vụ ................................................................ 14
2.1.8 Tiến trình ra quyết định của ngƣời mua ................................................. 14
vi


2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 17
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 17
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 18
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ QUẬN NINH KIỀU VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ .. 27
3.1 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu .............................................................. 27
3.1.1 Thành phố Cần Thơ ................................................................................ 27
3.1.2 Quận Ninh Kiều ...................................................................................... 29
3.2 Tình hình hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Cần
Thơ.. ................................................................................................................. 33
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH Ở QUẬN NINH
KIỀU THÀNH PHỐ CẦN THƠ ..................................................................... 37
4.1 Thực trạng gửi tiền của các hộ gia đình ở quận Ninh Kiều thành phố Cần
Thơ ................................................................................................................... 37
4.1.1 Mô tả mẫu ............................................................................................... 37

6.2.3 Các ngân hàng thƣơng mại ..................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 67
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 68
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 72

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Ý nghĩa giá trị trung bình thang đo khoảng ..................................... 21
Bảng 2.2 Tổng hợp các biến với dấu kì vọng xem xét trong mô hình Logistic ..
.......................................................................................................................... 24
Bảng 3.1 Diện tích và mật độ dân số theo phƣờng của quận Ninh Kiều......... 29
Bảng 3.2 Tốc độ tăng trƣởng huy động vốn và dƣ nợ cho vay của ngành ngân
hàng tại TPCT trong giai đoạn 2009 – 2013.................................................... 34
Bảng 4.1 Nhóm tuổi của ngƣời quyết định tài chính ở quận Ninh Kiều ......... 34
Bảng 4.2 Giới tính của ngƣời quyết định tài chính trong các hộ gia đình ....... 35
Bảng 4.3 Thu nhập và chi tiêu hàng tháng của các hộ gia đình ở quận Ninh
Kiều .................................................................................................................. 42
Bảng 4.4 Mức thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình ở quận Ninh Kiều .... 43
Bảng 4.5 Lý do không gửi tiền tiết kiệm của các hộ gia đình quận Ninh Kiều ..
.......................................................................................................................... 45
Bảng 4.6 Mục đích gửi tiết kiệm của các hộ gia đình ở quận Ninh Kiều TPCT .
.......................................................................................................................... 46
Bảng 4.7 Lƣợng tiền gửi tiền tiết kiệm của hộ gia đình ở quận Ninh Kiều ... 47
Bảng 4.8 Kỳ hạn gửi tiền của các hộ gia đình quận Ninh Kiều ...................... 48
Bảng 4.9 Mức độ quan trọng của một số yếu tố đối với hoạt động gửi tiết kiệm
của hộ gia đình quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ ...................................... 49
Bảng 4.10 Kiểm tra mức độ chính xác của dự báo .......................................... 52


Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TGTK

:

Tiền gửi tiết kiệm

TK

:

nƣớc đi lên từ một nƣớc nông nghiệp, nên vẫn còn nhiều mặt chƣa sánh kịp
với sự phát triển của các nƣớc trên thế giới. Một trong những hạn chế của
chúng ta trong thời điểm hiện tại này là hệ thống ngân hàng của nƣớc ta vẫn
chƣa đủ mạnh về nhân lực lẫn tài lực, chính những điều đó sẽ ảnh hƣởng và
gây bất lợi cho nƣớc ta khi tham gia vào thị trƣờng kinh tế thế giới.
Trƣớc bối cảnh khó khăn của nền kinh tế nhƣ hiện nay, thì những nguồn
tiền gửi mà các ngân hàng thu đƣợc từ các tổ chức kinh tế đã sụt giảm đi.
Nguyên nhân là do trong sản xuất kinh doanh thì hàng tồn kho lớn và nguồn
vốn nhàn rỗi đang dần hẹp đi. Mặt khác, do hiện nay nguồn vốn hoạt động chủ
yếu của các ngân hàng thƣơng mại thu từ hoạt động tín dụng, do đó mà các
ngân hàng sẽ phải trả lãi cao hơn nhƣng tính ổn định của những nguồn thu này
thì khá thấp, trong khi đó nguồn vốn huy động thu đƣợc từ dân cƣ lại có chi
phí trả lãi thấp và tính ổn định thì lâu dài. Vì vậy, các ngân hàng đang tích cực
huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân, mà cụ thể là nguồn vốn thu từ các
hộ gia đình để có thể hoạt động hiệu quả hơn và giúp nâng cao khả năng cạnh
tranh của mình.
Thành phố Cần Thơ (TPCT) là một thành phố trẻ đầy năng động, là
trọng điểm của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) và là nơi hội tụ
các yếu tố quan trọng cần thiết, để trở thành một trong những trung tâm kinh
tế lớn của cả nƣớc, có khả năng hợp tác, chủ động hội nhập với khu vực và
quốc tế. Bên cạnh đó, thì trong những năm gần đây thì TPCT cũng đạt đƣợc
nhiều thành tựu quan trọng khác, nhƣ là trình độ học vấn của ngƣời dân đã
đƣợc nâng cao, chuyển dịch cơ cấu theo hƣớng tăng tỷ trọng công nghiệp dịch
vụ và giảm dần tỷ trọng trong nông nghiệp... Đặc biệt là thu nhập bình quân
1


đầu ngƣời ngày càng tăng lên, cụ thể là năm 2011 thì thu nhập bình quân đầu
ngƣời của TPCT chỉ đạt gần bằng 49 triệu đồng và dẫn đầu các tỉnh ĐBSCL.
Vào năm 2013 thì thu nhập bình quân đầu ngƣời của toàn thành phố đã tăng

đình vào các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn quận Ninh Kiều - TPCT.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động tiền gửi của
các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn quận Ninh Kiều -TPCT.

2


1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thực trạng gửi tiền tiết kiệm của các hộ gia đình trên địa bàn quận Ninh
Kiều - TPCT hiện nay nhƣ thế nào?
Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của các hộ gia
đình vào các ngân hàng thƣơng mại?
Cần có những giải pháp nào để giúp thu hút các hộ gia đình gửi tiền vào
các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ?
1.4 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Vì thời gian và kinh phí có hạn nên đề tài chỉ thực hiện và đƣợc khảo sát
tại một số phƣờng của quận Ninh kiều - TPCT nhƣ: phƣờng An Bình, phƣờng
Hƣng Lợi, Phƣờng An Cƣ, phƣờng Xuân Khánh, phƣờng An Phú, phƣờng An
Nghiệp, phƣờng An Hòa...
1.4.2 Thời gian
Số liệu thứ cấp: Dữ liệu sử dụng bao gồm những thống kê về tình hình
kinh tế xã hội của TPCT và quận Ninh Kiều trong năm 2013. Ngoài ra đề tài
còn sử dụng số liệu từ năm 2009 – 2013 để khái quát tình hình hoạt động của
các tổ chức tín dụng. Đề tài chỉ lấy số liệu trong năm năm gần đây, để có thể
khái quát tình hình chung của địa bàn nghiên cứu và do số liệu trong những
năm gần đây nên sẽ mang tính đại diện và sẽ sát với tình hình hiện tại của
quận Ninh Kiều.
Số liệu sơ cấp đƣợc thực hiện trong đề tài: Đƣợc lấy từ cuộc điều tra
phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp trong khoảng thời gian từ ngày 1/ 9/2014 đến

cứu này tác giả sử dụng số liệu thứ cấp của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài
Gòn Công Thƣơng thành phố Cần Thơ, ngân hàng Nhà nƣớc thành phố Cần
Thơ và số liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên 219
khách hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Kết quả cho thấy có 8 nhân tố có
ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng vào ngân hàng Sài Gòn
Công Thƣơng. Cụ thể thì các nhân tố có tƣơng quan thuận với quyết định gửi
tiền là: lãi suất huy động, chất lƣợng dịch vụ, tuổi, nghề nghiệp, thu nhập,
khuyến mãi và có tƣơng quan nghịch với hai nhân tố là khoảng cách và thời
gian thực hiện giao dịch khi khách hàng đến gửi tiền.
Nguyễn Thị Lẹ, 2009. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm và lượng tiền gửi vào ngân hàng: trường hợp ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ. Luận văn đại học. Đại học Cần Thơ. Tác
giả sử dụng mô hình hồi quy Probit để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến
quyết định gửi tiền của khách hàng vào ngân hàng, từ những phân tích đƣa ra
thì tác giả đã nhận định các nhân tố nhƣ thu nhập, lãi suất tiền gửi, ngƣời quen
với nhân viên trong ngân hàng hay không, chất lƣợng phục vụ của các nhân
viên và khoảng cách từ nhà khách hàng tới ngân hàng Sài Gòn đều có ý nghĩa
thống kê và có tác động tƣơng đối lớn tới quyết định gửi tiết kiệm vào ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ.
Nguyễn Quốc Nghi, 2011. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiết
kiệm của hộ gia đình ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Tạp chí khoa học
Đại học Trà Vinh, số 1/2011. Tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy Binary

4


Logistic để phân tích và kết quả cho biết, với 9 biến đƣợc đƣa vào mô hình hồi
quy Logistic thì có 5 biến tác động cùng chiều với biến phụ thuộc (bao gồm
tuổi của lao động chính, trình độ học vấn, nghề nghiệp của lao động chính,
tổng thu nhập hàng tháng và tổng số lao động của hộ) và có 4 biến tác động

đƣợc thành lập, tổ chức dƣới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân đƣợc thành lập, tổ chức
dƣới hình thức hợp tác xã.
Tổ chức tài chính vi mô đƣợc thành lập, tổ chức dƣới hình thức công ty
trách nhiệm hữu hạn.
Ngân hàng thương mại (NHTM)
Ngân hàng (NH) là loại hình tổ chức tín dụng có thể thực hiện tất cả các
hoạt động của ngân hàng theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng. Theo
tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng
thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
Vậy ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng thƣơng mại đƣợc thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật các Tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.

6


Cũng có thể hiểu ngân hàng thƣơng mại là doanh nghiệp kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng với các hoạt động tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng và cung ứng thanh toán. Ngoài ra NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ
khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ xã hội.
Khác với các doanh nghiệp, thì NHTM không tham gia vào sản xuất và
lƣu thông hàng hóa, mà nó giúp phát triển nền kinh tế xã hội thông qua việc
cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, qua việc thực hiện chức năng trung
gian tài chính và dịch vụ tài chính. Việc NHTM cấp phát tín dụng vào nền
kinh tế chính là hành vi tạo tiền của ngân hàng thƣơng mại. Việc tạo tiền của
NHTM lại đƣợc thực hiện bằng việc thu hút tiền gửi của dân cƣ và của các tổ
chức kinh tế xã hội trong và ngoài nƣớc.
2.1.2 Hộ gia đình
2.1.2.1 Khái niệm

của hộ trong quan hệ dân sự.
Giao dịch dân sự do ngƣời đại diện của hộ gia đình xác lập, thực hiện vì
lợi ích chung của hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả hộ gia đình.
2.1.2.2 Thu nhập hộ gia đình
Thu nhập của hộ gia đình là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật mà hộ gia
đình và các thành viên của hộ nhận đƣợc trong một thời gian nhất định
(thƣờng là một năm).
Thu nhập của hộ gia đình bao gồm:
Thu từ tiền công, tiền lƣơng.
Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản (đã trừ chi phí sản xuất và
thuế sản xuất).
Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông, lâm nghiệp, thủy sản (đã trừ chi
phí sản xuất và thuế sản xuất).
Thu khác đƣợc tính vào thu nhập (không tính tiền rút tiết kiệm, bán tài
sản, vay thuần túy, thu nợ và các khoản chuyển nhƣợng vốn nhận đƣợc do liên
doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh…).
Thu nhập của hộ gia đình cho biết mức sống của cƣ dân cao hay thấp, thu
nhập còn cho thấy mức chênh lệch về cuộc sống giữa hộ giàu và hộ nghèo…
Bên cạnh đó thì thu nhập còn quyết định quy mô và cơ cấu tiêu dùng của các
hộ gia đình.
2.1.3 Tiết kiệm
Tiết kiệm không có nghĩa là keo kiệt, bủn xỉn và coi trọng đồng tiền một
cách quá đáng, việc cần chi tiêu cũng không dám chi tiêu, gặp lúc cần đóng
góp cũng không đóng góp. Tiết kiệm cũng không phải là dè xén, để dành, cất
kín tiền bạc dƣ thừa mà ngƣợc lại tiết kiệm giúp cho đồng tiền đƣợc sinh sôi
nảy nở. Do ngƣời dân có tiền mà chƣa cần dùng đến, sẽ đem gửi vào các ngân
hàng gửi tiết kiệm và từ khoản tiền tiết kiệm đó sẽ đem lại lợi ích lớn hơn cho
ngƣời dân.
Vậy tiết kiệm là việc sử dụng đúng mức, hợp lí, không lãng phí cũng nhƣ
không phí phạm sức lực, của cải, tiền bạc và thời gian. Là sự dành dụm các

trên thẻ tiết kiệm.
Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu tiền
gửi tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm về khoản tiền đã gửi tại
các tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày ngƣời gửi tiền bắt đầu gửi
tiền vào tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm đến ngày tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm cam kết trả hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm.
Tài khoản tiền gửi tiết kiệm là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một
số cá nhân và đƣợc sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán.
9


2.1.4.2 Phân loại tiền gửi tiết kiệm
Phân loại TGTK: theo hình thức tiền gửi tiết kiệm phân loại theo kỳ hạn
gửi tiền và hình thức tiền gửi tiết kiệm phân loại theo các tiêu chí khác do tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định.
Tiền gửi tiết kiệm phân theo loại kỳ hạn bao gồm: tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền
có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trƣớc vào bất kỳ ngày làm việc
nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Gửi tiết kiệm không kỳ hạn lãi suất sẽ
tính theo số ngày thực gửi.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Thực hiện quy chế về tiền gửi tiết kiệm ban
hành theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/9/2004 và Quyết
định số 47/2006/QĐ-NHNN, ngày 25 tháng 9 năm 2006 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế tiền gửi tiết kiệm của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam có quy định nhƣ sau: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền
gửi tiết kiệm, trong đó ngƣời gửi tiền thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm về kỳ hạn gửi nhất định. Ngƣời gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ
hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Đối

2.1.4.4 Thủ tục gửi tiền tiết kiệm
Theo quy chế về tiền gửi tiết kiệm ban hành kèm theo quyết định số
1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nƣớc thì thủ tục gửi tiết kiệm đƣợc quy định nhƣ sau.
Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm lần đầu:
a. Ngƣời gửi tiền phải trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền tại tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm và xuất trình các giấy tờ sau:
Đối với ngƣời gửi tiền là cá nhân Việt Nam phải xuất trình chứng minh
nhân dân.
Đối với ngƣời gửi tiền là cá nhân nƣớc ngoài phải xuất trình hộ chiếu có
thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trƣờng hợp nhập,
xuất cảnh đƣợc miễn thị thực), xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn
hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trƣờng hợp nhập, xuất cảnh có
thị thực).
Đối với ngƣời gửi tiền là ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo pháp
luật, ngoài việc xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, phải xuất trình
các giấy tờ chứng minh tƣ cách của ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo
pháp luật của ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự,
ngƣời hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b. Ngƣời gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lƣu tại tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm. Trƣờng hợp ngƣời gửi tiền không thể viết đƣợc dƣới bất kỳ hình thức
nào thì tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm hƣớng dẫn cho ngƣời gửi tiền đăng ký
mã số hoặc ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu.
c. Ngƣời gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm quy định.

11


d. Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm thực hiện các thủ tục nhận tiền gửi tiết

nhận đƣợc khi đã đem tiền gửi vào ngân hàng.
Khách hàng mang tiền gửi vào ngân hàng với mục đích chủ yếu là để
đƣợc hƣởng lãi từ lƣợng tiền gửi của họ mang lại. Nhiều ngƣời gửi tiền tiết

12


Trích đoạn Các ngân hàng thƣơng mại
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status