Toàn cầu hóa và vấn đề Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ở Việt Nam - Pdf 31

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
Phần I: Lời mở đầu..............................................................................4
Phần II: Nội dung chính.....................................................................6
Chương 1: . Khái quát chung về toàn cầu hóa và vấn đề đầu tư ra nước
ngoài ở Việt nam......................................................................................................6
1. Toàn cầu hóa................................................................................................6
2. Đầu tư ra nước ngoài....................................................................................6
3. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến đầu tư ra nước ngoài...............................7
4. Tại sao phải đầu tư ra nước ngoài................................................................7
5. Hệ thống pháp luật đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam..............................8
6. Những thế mạnh đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam..................................9
Chương 2. Thực trạng hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam
dưới tác động của toàn cầu hóa...........................................................................11
I. Thực trạng hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam ..............11
1. Đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 89-07.................................11
1.1 Bối cảnh.........................................................................................11
1.2 Thực trạng......................................................................................11
2. Đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam năm 2007.........................................18
2.1 Bối cảnh.........................................................................................18
2.2 Thực trạng......................................................................................19
3. Đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam năm 2009..........................................20
3.1 Bối cảnh ........................................................................................20
3.2 Thực trạng......................................................................................20
4. Dự báo đầu tư ra nước ngoài Việt Nam.....................................................21

II. Đánh giá hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam..................22
1. Kết quả đạt được........................................................................................22
2. Thuận lợi....................................................................................................24
3. Những hạn chế còn tồn tại..........................................................................25
4. Khó khăn của việc đầu tư ra nước ngoài ở Việt Nam................................26

• QĐ- BKH: Quyết định- Bộ kế hoạch
• SGI: Saigon Invest Group
• SXKD: Sản xuất kinh doanh
• TT – BKH : Thông tư – Bộ kế hoạch
• TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
• VOIP: Voice over Internet Protocol
• VNA: Vietnam Airlines
• WTO: World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới
• XD: xây dựng
• XHCN: Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1. Bảng đầu tư ra nước ngoài theo ngành...........................................................12
2. Biểu đồ Cơ cấu đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam tính theo số dự án........13
3. Biều đồ Cơ cấu đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam tính theo tổng vốn
đầu tư 13
4. Bảng đầu tư ra nước ngoài phân theo nước....................................................14
5. Bảng đầu tư ra nước ngoài phân theo năm.....................................................16
6. Biểu đồ đầu tư ra nước ngoài theo năm..........................................................17
7. Biểu đồ cơ cấu đầu tư ra nước ngoài theo ngành năm 2007 .........................20
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
8. Biểu đồ dự báo đầu tư ra nước ngoài.............................................................22
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
I. Tính tất yếu
Thế giới đang đứng trước ngưỡng cửa của sự toàn cầu hóa, hứa hẹn nhiều
biến chuyển. Những ảnh hưởng ngày càng lan rộng của các công ty đa quốc
gia cùng với phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ đã thúc đẩy cả xã
hội cùng chạy đua trên con đường phát triển. Quá trình chuyên môn hóa, hợp

đó, lập hàm dự báo và dự báo cho năm 2010 và 2015.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu như thống kê mô tả, diễn dịch,
qui nạp, các phương pháp quan sát từ thực tiễn để khái quát qui luật của vấn
đề cần nghiên cứu diễn ra trong thực tế, ghi nhận và diễn giải những điều
được quan sát, tìm kiếm số liệu liên quan để thống kê, phân tích, so sánh,
đánh giá, tìm ra xu hướng chung, phương pháp đúng đắn, hiệu quả rồi tổng
kết, kiểm chứng trên thực tế để rút ra kết luận.
Chúng em cũng đã sử dụng các hàm xu thế thời gian, hàm dự báo dựa trên
dãy số liệu tìm hiêu được để dự báo cho 1 vai năm tới.
Đề tài này dựa vào cơ sở lí thuyết của chuyên ngành kinh tế quốc tế đồng
thời sưu tập thêm các thông tin thực tế của các website liên quan.
V. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài này gồm 3 chương.
Chương 1 Khái quát chung về toàn cầu hóa và vấn đề đầu tư ra nước
ngoài ở Việt nam
Chương 2. Thực trạng hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam
dưới tác động của toàn cầu hóa
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài ở Việt Nam
Mặc dù chúng em đã nhận được rất nhiều sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình
của thầy để em có thể hoàn thành bài tiểu luận này, nhưng do sự nhận thức
chưa đầy đủ và thời gian nghiên cứu ít nên còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, chúng
em rất mong được nhận sự góp ý và giúp đỡ của thầy.
Chúng em xin chân thành cảm ơn
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Toàn cầu hóa với đầu tư ra nước ngoài ở Việt Nam
Chương 1: Khái quát chung về toàn cầu hóa và vấn đề đầu tư ra nước
ngoài ở Việt Nam
1. Toàn cầu hóa

ĐTRNN.
3. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến đầu tư ra nước ngoài
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Toàn cầu hóa là sự gia tăng các dòng chảy xuyên biên giới về con người, dịch vụ,
vốn, thông tin và văn hóa. Toàn cầu hóa loại bỏ sự cô lập, tăng sự giàu có và tự do,
giúp nâng cao tiềm năng và kiến thức của con người trên toàn thế giới. Đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài là một trong những hoạt động kinh tế thúc đẩy quá trình toàn cầu
hóa diễn ra nhanh hơn, tới mọi nơi trên toàn thế giới. Như bất kỳ hoạt động đầu tư
nào khác, đầu tư ra nước ngoài không chỉ trực tiếp làm tăng thu nhập cho mỗi doanh
nghiệp, mà nó còn có ảnh hưởng tích cực đến tăng trưởng và phát triển của nền kinh
tế quốc dân.
Khi tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, ta không chỉ còn là cá nhân một đất
nước, hay chỉ là tham gia một môi trường nhỏ nào nữa mà bây giờ, toàn cầu hóa
nghĩa là ta đã tham gia vào một môi trường “ Toàn cầu “. Giờ đây thị trường của ta
bây giờ không chỉ là trong nước nữa mà là toàn thế giới. Thị trường mở rộng, điều
đó có nghĩa là giờ đây muốn phát triển ta phải tận dụng điều đó.
Nghĩa là ta không chỉ chú ý đến đầu tư nước ngoài vào nữa, mà tại sao ta lại
không nghĩ đến vấn đề đầu tư ra nước ngoài?
Việt Nam đã đến ngưỡng cửa của hội nhập toàn diện, không thể chỉ dừng lại ở
việc tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Đầu tư ra nước ngoài đã trở
thành một xu thế tất yếu, do đó các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chủ động, tranh
thủ thời cơ để thâm nhập vào thị trường thế giới.
Đầu tư ra nước ngoài, với một thị trường rộng lớn thế kia, thì doanh nghiệp dù đi
thế nào, đầu tư ra sao cũng có thể tồn tại được. Dù rằng bước đi đầu tiên sẽ là rất
khó khăn, thất bại đầu tiên, điều đó là không thể tránh khỏi. Nhưng như câu “ thất
bại là mẹ thành công”, không có thất bại, khó khăn thì sao ta có thể thành công được.
Chính vì vậy đầu tư ra nước ngoài dù rằng còn rất mới mẻ, nhưng với quá trình toàn
cầu hóa đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho đầu tư ra nước ngoài, thì rất nhiều
doanh nghiệp đã mạnh dạn có những bước đi đầu tiên, và mở đầu cho sự phát triển

Nam). Những văn bản nêu trên cùng với các văn bản pháp luật khác đã tạo nên một
khung pháp lý cần thiết cho hoạt động ĐTRNN. Trong hơn 16 năm qua, đã có 249
dự án ĐTRNN của doanh nghiệp Việt Nam với tổng vốn đầu tư đăng ký 1,39 tỷ
USD.
Việc ban hành Nghị định số 22/1999/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn đã
đánh dấu mốc quan trọng trong việc hình thành cơ sở pháp lý cho hoạt động
ĐTRNN của doanh nghiệp Việt Nam, tạo điều kiện cho việc ra đời nhiều dự án
ĐTRNN của doanh nghiệp Việt Nam hoạt động đạt hiệu quả nhất định. Đồng thời là
minh chứng cho sự trưởng thành về nhiều mặt của các doanh nghiệp Việt Nam từng
bước hội nhập đời sống kinh tế khu vực và thế giới. Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy
hoạt động ĐTRNN của doanh nghiệp Việt Nam còn lúng túng, gặp nhiều khó khăn
khi triển khai thực hiện, bộc lộ một số hạn chế đòi hởi cần được hoàn thiện. Chẳng
hạn, các quy định còn thiếu cụ thể, đồng bộ, nhất quán, có một số điều khoản đến
nay không còn phù hợp, không bao quát được sự đa dạng của các hình thức
ĐTRNN. Thủ tục hành chính nhìn chung vẫn còn phức tạp, rườm rà, không ít quy
định của cơ quan quản lý can thiệp quá sâu vào quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp. Quy trình đăng ký và thẩm định cấp Giấy chứng nhận đầu
tư ra nước ngoài còn phức tạp, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư chưa
được rõ ràng. Thiếu các chế tài cụ thể về cơ chế báo cáo, cung cấp thông tin về triển
khai dự án đầu tư ở nước ngoài và chưa có cơ chế kiểm soát hoạt động ĐTRNN. Cơ
chế phối hợp quản lý đối với ĐTRNN chưa được quy định cụ thể, rõ ràng. Ngoài ra,
văn bản pháp lý về ĐTRNN mới dừng lại ở cấp Nghị định của Chính phủ nên hiệu
lực pháp lý chưa cao.
Từ thực tế nêu trên, năm 2005 Chính phủ đã trình Quốc hội luật hóa hoạt
động ĐTRNN và được Quốc hội đã thông qua Luật Đầu tư năm 2005 (có hiệu lực
vào tháng 7/2006),trong đó có các quy định về ĐTRNN của doanh nghiệp Việt
Nam. Sau một thời gian ngắn, Nghị định 78/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định
về ĐTRNN của doanh nghiệp Việt Nam được ban hành ngày 09/9/2006 nhằm hướng
dẫn thi hành Luật Đầu tư năm 2005 với 4 mục tiêu chủ đạo là:
1. phù hợp với thực tiễn hoạt động;

vật liệu xây dựng
Lào, Campuchia, Nga, Malaysia, Angieria… vẫn là điểm đến đầu tư thu hút các
doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh việc đầu tư các lĩnh vực khai khoáng, trồng rừng,
thủy điện, viễn thông, xây dựng hạ tầng,.. Tại các quốc gia này, gần đây các doanh
nghiệp Việt Nam còn hướng đến các lĩnh vực như hàng không, ngân hàng, bảo
hiểm…
Trong năm 2009, nhiều dự án đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt
Nam chuyển từ quy mô đầu tư nhỏ vào các ngành nghề đơn giản sang các ngành
nghề đòi hỏi kỹ thuật, công nghệ cao và trải đều ở tất cả các châu lục. Điểm đến cho
đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam không chỉ là các thị trường quen thuộc mà còn
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
mở sang cả những quốc gia vốn là các nhà đầu tư lớn của Việt Nam như Nhật, Mỹ,
Hàn Quốc, Singapore…
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chương 2: Thực trạng hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam
dưới tác động của toàn cầu hóa
Nền kinh tế kinh tế tiếp tục tăng trưởng, đã có thêm nhiều doanh nghiệp Việt
Nam có khả năng tài chính cũng như kinh nghiệm để đầu tư ra nước ngoài. Mặt
khác, các doanh nghiệp Việt Nam cũng nhận thức được lợi ích của việc ĐTRNN
(tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ, lao động tại chỗ, giảm chi phí vận chuyển
sản phẩm, thâm nhập vào thị trường của nước sở tại .v.v.) trong bối cảnh hội nhập
sâu vào đời sống kinh tế khu vực và quốc tế. Nhất là khi Việt Nam chính thức là
thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) cũng tạo điều kiện
thuận lợi hơn cho các hoạt động đầu tư, thương mại của doanh nghiệp, trong đó có
hoạt động đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam.
I . Thực trạng hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam
1. Đầu tư ra nước ngoài từ 1989-2007:
1.1 Bối cảnh: Từ khi có luật Đầu tư ra nước ngoài tại Việt Nam trước khi gia

dự án TVĐT
ĐT thực
hiện
I
Công nghiệp
11
3 1504514883 54847053
CN dầu khí 9 643940000 43866840
CN nặng 51 767176267 1041061
CN nhẹ 17 14838810 5338840
CNthực phẩm 16 26491080 500000
Xây dựng 20 52068726 4100312
II
Nông nghiệp 53 285989569 4302626
Nông lâm
nghiệp 46 274639569 2302626
Thủy sản 7 11350000 2000000
III
Dịch vụ 99 215533116 5729737
Dịch vụ 58 92470818 990985
GTVT-Bưu điện 22 51407266 3400000
Khách sạn- Du
lịch
6 13227793 420000
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Văn hóa-Y tế-Giáo
dục 6 13037239 918752
Văn phòng-Căn
hộ 1 30000000 0

dựng Trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê tại Moscow-Liên bang Nga, Công ty dịch
vụ kỹ thuật dầu khí đầu tư 21 triệu USD tại Singapore để đóng mới tàu chở dầu.... Còn lại
là các dự án có quy mô vừa và nhỏ đầu tư vào các địa bàn như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung
Quốc....
b. ĐTRNN phân theo đối tác:
ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI PHÂN THEO NƯỚC
( Tính tới ngày 31/12/2007- chỉ tính các dự án còn hiệu lực)
STT Nước tiếp nhận
Số dự
án TVĐT ĐT thực hiện
1 Lào 98
1,040,310,3
80
7
,511,733
2 Angieri 1
243,00
0,000
35
,000,000
3 Madagascar 1
117,36
0,000

-
4 Malaysia 4
112,73
6,615
6
,576,840


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status