ảnh hưởng của đất hữu cơ lên sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây đậu bắp (abelmoschus esculentus l.) - Pdf 31

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH VI SINH VẬT HỌC

ẢNH HƢỞNG CỦA ĐẤT HỮU CƠ LÊN
SỰ SINH TRƢỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƢỢNG
CÂY ĐẬU BẮP (ABELMOSCHUS ESCULENTUS L.)

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
NGUYỄN HỮU HIỆP

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
THẠCH THỊ HỒNG LINH
MSSV: 3103961
LỚP: VI SINH VẬT HỌC K36

Cần Thơ, Tháng 11/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH VI SINH VẬT HỌC

ẢNH HƢỞNG CỦA ĐẤT HỮU CƠ LÊN
SỰ SINH TRƢỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƢỢNG

…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(ký tên)


LỜI CẢM TẠ

--------------Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn cha mẹ và gia đình, những người đã sinh
thành, nuôi dưỡng, động viên và hỗ trợ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập,
thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
PGs.Ts. Nguyễn Hữu Hiệp đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm và
đóng góp ý kiến quý báu trong suốt quá trình tôi thực hiện và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Anh Huỳnh Xuân Phong, Nguyễn Ngọc Thạnh - Cán bộ phòng thí nghiệm Vi
sinh thực phẩm; chị Nguyễn Thị Thúy Duy và chị Trần Trà My – Cán bộ phòng thí
nghiệm Vi sinh vật đất, Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học, trường
Đại học Cần Thơ đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tôi thực
hiện đề tài.
Tất cả quý thầy cô đã tận tình dạy dỗ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường
Đại học Cần Thơ, cám ơn các thầy cô của Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ
Sinh học đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích trong quá trình theo học tại
trường.
Chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Pha - Cố vấn học tập lớp Vi Sinh Vật Học,
khóa 36 - Trường Đại học Cần Thơ và cùng tất cả các bạn đã quan tâm, động viên và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Kính chúc cha mẹ, quý thầy cô, các anh chị và bạn bè luôn dồi dào sức khỏe.
Chúc thầy cô, các anh chị thành đạt trên nhiều lĩnh vực, luôn có cống hiến quý


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36- 2013

Trường ĐHCT

MỤC LỤC
Trang
PHẦN KÝ DUYỆT ...................................................................................................
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................
TÓM LƢỢC ..............................................................................................................
MỤC LỤC ................................................................................................................ i
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................. vi
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................. vii
CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ viii
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU.................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu đề tài ................................................................................................. 2
CHƢƠNG 2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................... 3
2.1. Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam ............................................................... 3
2.2. Hiện trạng canh tác cây đậu bắp.................................................................... 3
2.2.1. Hiện trạng canh tác cây đậu bắp trên thế giới ........................................ 4
2.2.2. Hiện trạng canh tác cây đậu bắp ở Việt Nam......................................... 4
2.3. Nguồn gốc, đặc tính thực vật của cây đậu bắp ............................................. 5
2.3.1. Nguồn gốc .............................................................................................. 5
2.3.2. Đặc tính thực vật .................................................................................... 6
2.4. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh ....................................................................... 10
2.4.1. Ánh sáng ............................................................................................... 10
2.4.2. Ẩm độ và nước ..................................................................................... 10
2.4.3. Nhiệt độ ................................................................................................ 11
2.4.4. Đất trồng và dinh dưỡng ...................................................................... 12

2.8.3. Chứa độc tố gây hại cây trồng.............................................................. 30
2.9. Vai trò của phân khoáng đối với cây rau .................................................... 30
2.9.1. Vai trò của phân đạm ........................................................................... 30
2.9.2. Vai trò của phân lân ............................................................................. 30
2.9.3. Vai trò của phân kali ............................................................................ 31
2.10. Bùn ao cá tra ................................................................................................ 31
2.10.1. Thành phần của bùn đáy ao nuôi cá tra .............................................. 31
2.10.2. Vai trò của bùn ao cá tra trong sản xuất nông nghiệp ........................ 36
2.10.3. Khó khăn trong sử dụng bùn ao cá tra ............................................... 37
Chuyên ngành Vi sinh vật học

ii

Viện NC&PT Công nghệ Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36- 2013

Trường ĐHCT

2.10.4. Các biện pháp xử lý bùn ao cá tra ...................................................... 37
2.11. Than bùn ...................................................................................................... 38
2.11.1. Khái niệm than bùn ............................................................................ 38
2.11.2. Thành phần hóa học của than bùn ...................................................... 38
2.11.3. Vai trò của than bùn trong nông nghiệp ............................................. 41
2.12. Đất hữu cơ .................................................................................................... 41
2.12.1. Khái niệm ........................................................................................... 41
2.12.2. Nguồn gốc chất hữu cơ ...................................................................... 42
2.12.3. Vai trò của chất hữu cơ ...................................................................... 42
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP....................................... 44

4.3.1. Trọng lượng trung bình trái .................................................................. 56
4.3.2. Năng suất tổng và năng suất thương phẩm .......................................... 57
4.4. Một số chỉ tiêu về phẩm chất ........................................................................ 59
4.4.1. Hàm lượng chất khô ............................................................................. 59
4.4.2. Độ Brix của trái đậu bắp ..................................................................... 60
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................... 61
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 61
5.2. Đề nghị ............................................................................................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 62
PHỤ LỤC……………………………………………………………………….....
Phụ lục 1: Các hình ảnh
1. Hình ảnh về chiều cao cây đậu bắp 16 ngày tuổi
2. Hình ảnh về cây và trái đậu bắp khi thu hoạch
Phụ lục 2: Bảng chỉ tiêu đánh giá
1. Thang đánh giá pH
2. Thang đánh giá hàm lượng chất hữu cơ trong đất
3. Thang đánh giá hàm lượng lân dễ tiêu trong đất
4. Thang đánh giá hàm lượng đạm tổng số trong đất
5. Thang đánh giá hàm lượng lân tổng số trong đất
6. Thang đánh giá EC
7. Thang phân chia theo cấp độ chua
8. Thang đánh giá hàm lượng đạm hữu dụng trong đất
9. Thang đánh giá K trao đổi
10. Thang đánh giá Ca trao đổi
11. Thang đánh giá Na trong đất
Phụ lục 3: Bảng số liệu thô
1. Bảng 21: Tăng trưởng của cây đậu bắp qua các giai đoạn khảo sát
2. Bảng 22: Chiều dài trái của cây đậu bắp khi thu hoạch
Chuyên ngành Vi sinh vật học


v

Viện NC&PT Công nghệ Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36- 2013

Trường ĐHCT

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1: Bảng dinh dưỡng của trái đậu bắp trong 100g phần ăn được ..................... 8
Bảng 2: Lượng phân nguyên chất cần cung cấp cho cây đậu bắp .......................... 15
Bảng 3: Một số loại sâu, bệnh hại trên cây đậu bắp và biện pháp phòng trừ ......... 17
Bảng 4: Thành phần dinh dưỡng của phân chuồng ................................................ 21
Bảng 5: Hàm lượng các nguyên tố vi lượng trong 10 tấn phân chuồng................. 21
Bảng 6: Hàm lượng đạm và lân trong một số cây phân xanh ................................ 22
Bảng 7: Thành phần hóa học của chất mùn trong than bùn ................................... 40
Bảng 8: Thành phần các vi sinh vật hiện diện trong phân hữu cơ vi sinh.............. 44
Bảng 9: Công thức phân bón được quy đổi ở mỗi nghiệm thức ............................ 46
Bảng 10: Lượng phân bón sử dụng trong quá trình tiến hành thí nghiệm ............. 47
Bảng 11: Lịch bón phân trong giai đoạn bón thúc ................................................. 48
Bảng 12: Các chỉ tiêu về hóa tính của đất trước thí nghiệm .................................. 50
Bảng 13: Các chỉ tiêu về hóa tính của bùn ao cá tra trước thí nghiệm ................... 50
Bảng 14: Hàm lượng dinh dưỡng của một số vi sinh vật khi phân ủ được chủng vi
khuẩn cố định đạm và hòa tan lân .......................................................................... 51
Bảng 15: Chiều cao cây đậu bắp trong thí nghiệm................................................. 53
Bảng 16: Số lá trên cây đậu bắp trong thí nghiệm ................................................. 54
Bảng 17: Chiều dài trái đậu bắp trong thí nghiệm ................................................. 56
Bảng 18: Trọng lượng trung bình trái đậu bắp và trọng lượng trung bình trái đậu

Viện NC&PT Công nghệ Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36- 2013

Trường ĐHCT

CÁC TỪ VIẾT TẮT
BACT: bùn ao cá tra
BVTV: bảo vệ thực vật
CCHC: cơ chất hữu cơ
CHC: chất hữu cơ
ĐBSCL: đồng bằng sông Cửu Long
K: kali
N: nitơ
NSKT: ngày sau khi trồng
NT: nghiệm thức
P: phosphate
PK: phân khoáng
PHCVS: phân hữu cơ vi sinh
HCVS: hữu cơ vi sinh
TN: đạm tổng số
TP: lân tổng số
VCHC: vật chất hữu cơ

Chuyên ngành Vi sinh vật học

viii

Viện NC&PT Công nghệ Sinh học

đậu bắp Nhật là 90 ngày, trong đó thời gian thu hoạch là 45 ngày. Đặc trưng của giống
đậu bắp Nhật là thấp cây, cho trái nhiều, mau lớn, trái ăn rất giòn và ngon.
Trước đây do đặc tính dễ trồng, dễ chế biến cũng như rất dễ ăn cho nên cây đậu
bắp được trồng khá phổ biến. Tuy nhiên, diện tích trồng đậu bắp còn nhỏ, lẻ chủ yếu
tiêu thụ ở địa phương chưa mang lại lợi ích về kinh tế. Gần đây, cây đậu bắp được
xem như là vấn đề “thời sự” khi đây là loại thực phẩm rất tốt cho sức khỏe, có tiềm
năng xuất khẩu rất lớn và mang lại giá trị kinh tế cao cho người nông dân. Mặc dù vậy,
Chuyên ngành Vi sinh vật học

1

Viện NC&PT Công nghệ Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 -2013

Trường ĐHCT

do thói quen sản xuất của người nông dân còn tự phát và thiếu kỹ thuật dẫn đến sản
phẩm chưa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. Trong tình hình sản xuất như vậy đã ảnh
hưởng rất lớn đến giá cả thị trường và gặp trở ngại lớn trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm. Ngoài ra, do người nông dân trồng nhiều loại rau mà không có một vùng nào
chuyên canh để phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. Hiện nay, trong xu thế của một nền
nông nghiệp sản xuất thâm canh, bên cạnh gia tăng về năng suất, sản lượng và chủng
loại, ngành trồng rau đang xuất hiện những mặt trái do người sản xuất đã áp dụng các
biện pháp hóa học để phòng trừ sâu bệnh không đúng quy định, dùng phân hóa học
quá liều lượng, sử dụng phân tươi,… đã làm cho đất ngày càng bị ô nhiễm, rau giảm
giá trị dinh dưỡng và ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người cũng như môi trường
sinh thái,.. Đồng thời, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ làm cho diện tích đất nông
nghiệp bị thu hẹp dần trong đó có cả diện tích đất trồng rau; mặt khác, chất thải công

đời rất sớm, trước cả nghề trồng lúa nước. Nhưng nước ta chịu ảnh hưởng của một nền
Nông nghiệp tự túc trong nhiều thế kỷ nên sự phát triển của ngành trồng rau chưa
tương xứng với tiềm năng tự nhiên và trình độ canh tác hiện có.
Theo Trần Khắc Thi và Nguyễn Công Hoan (2005), nước ta có lịch sử trồng rau
rất lâu đời. Từ đời vua Hùng người ta đã phát hiện bầu, bí trong vườn rau của gia đình.
Theo sổ sách ghi chép cho thấy, rau được nhập vào nước ta từ thời nhà Lý (khoảng thế
kỷ thứ X). Năm 1721-1783, Lê Quý Đôn đã tiến hành tổng kết các vùng phân bố rau.
Năm 1829, nước ta bắt đầu trồng cải trắng, khoai tây. Từ thế kỷ thứ XX, các đô thị
được mở mang, cùng với đó là sự phát triển của nghề trồng rau nhằm đáp ứng nhu cầu
của người dân ngày một tốt hơn, đồng thời tạo được nguồn thu nhập đáng kể cho
người nông dân. Trước đây các giống rau có ít và gặp nhiều khó khăn nên người nông
dân phải tự sản xuất hạt giống. Sau đó nhiều loại hạt giống được sản xuất và người
nông dân đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm khá phong phú trong lĩnh vực chọn
giống và sản xuất các loại hạt giống rau (Tạ Thị Cúc et al., 1979).
Theo Nguyễn Mạnh Chinh (2007), quan hệ của nước ta với nhiều nước khác
trên thế giới ngày càng được mở rộng. Từ những điều kiện thuận lợi đó nước ta đã
nhập rất nhiều giống rau của nhiều nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Thái
Lan, Đức, Nga,… cũng như đưa cây rau Việt Nam vươn xa ra thị trường thế giới, góp
phần làm phong phú và đa dạng các loại giống rau ở nước ta. Bên cạnh đó công tác
nhập nội giống, công tác kiểm dịch cần làm tốt để mang lại nhiều kết quả và giá trị
kinh tế hơn.
2.2. Hiện trạng canh tác cây đậu bắp
Đậu bắp là cây trồng hằng niên. Nó là một trong những loại rau dễ trồng và
được trồng nhiều ở vùng nông thôn.

Chuyên ngành Vi sinh vật học

3

Viện NC&PT Công nghệ Sinh học

1998 cho biết tất cả các hộ đều tiêu thụ rau với mức trung bình hằng năm là 53,25 kg
rau đối với một người. Nhu cầu rau trong ngày của một người trung bình là 250-350 g
(khoảng 7,5-10 kg/tháng). Ở nước ta hiện nay, sản lượng rau chỉ mới cung cấp được
khoảng 180-200 g/người/ngày (UNESCO, 2005). Chất lượng cuộc sống ngày càng cao
thì yêu cầu về số lượng và chất lượng rau lại càng gia tăng. Rau xanh có ý nghĩa như
một nhân tố tích cực trong cân bằng dinh dưỡng và kéo dài tuổi thọ của con người.

Chuyên ngành Vi sinh vật học

4

Viện NC&PT Công nghệ Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 -2013

Trường ĐHCT

Theo thống kê 2003, diện tích trồng rau của nước ta chiếm khoảng 615 nghìn
ha, chiếm gần 7% đất nông nghiệp và 10% đất cây hằng năm. Năng suất trung bình đạt
14,5 tấn/ha tương đương với sản lượng khoảng 8,8 triệu tấn (Trần Khắc Thi và
Nguyễn Công Hoan, 2005). Theo Phạm Hồng Cúc et al. (2001), sản xuất rau thường
tập trung vào vụ Đông Xuân vì điều kiện thời tiết thuận lợi nên rau trồng vụ này
thường có sản lượng cao hơn các vụ khác trong năm.
2.3. Nguồn gốc, đặc tính thực vật của cây đậu bắp
2.3.1. Nguồn gốc
Theo De Lannoy (2001), tên gọi của đậu bắp trong một số ngôn ngữ phương
Tây như tiếng Anh là “okra” có nguồn gốc Tây Phi, cùng nguồn gốc với “o’ku’ru’”
trong tiếng Igbo; một ngôn ngữ được sử dụng trong khu vực ngày nay là Nigeria.
Trong ngôn ngữ Bantu, đậu bắp được gọi là “kingombo” và đó cũng là nguồn gốc của

(1972), đậu bắp có nguồn gốc từ Ấn Độ và được biết đến từ rất nhiều cái tên địa
phương ở các nước khác nhau trên thế giới. Nó được gọi là guibeiro gumbo tại Hoa
Kỳ, guino gombo bằng tiếng Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Hiện nay đậu bắp được trồng
ở nhiều nước nhiệt đới và cận nhiệt.
Theo Omotoso và Shittu (2008), cây đậu bắp có phân loại khoa học như sau:
+ Giới (regnum): Dlleniidae
+ Bộ (order): Malvales
+ Họ (Familia): Malvaceae
+ Chi (genus): Abelmoschus
+ Tên khoa học: Abelmoschus esculentus L.
Theo Đặng Minh Quân (2008), đậu bắp hay mướp tây là một loại cây hằng niên
với bộ nhiễm sắc thể 2n = 72. Cây đậu bắp thuộc họ Bông (Malvaceae), không thuộc
họ Đậu như các cây đậu cove, đậu đũa,… Theo Võ Văn Chi (2005), đậu bắp còn có
một số tên gọi khác như bắp chà, bụp bắp.
2.3.2. Đặc tính thực vật
Theo Nguyễn Mạnh Chinh và Phạm Anh Cường (2007), cây đậu bắp có các đặc
tính thực vật sau:
Rễ: đậu bắp có một rễ chính và nhiều rễ phụ, ăn sâu từ 40-50 cm.
Thân: thân thảo mọc thẳng đứng, nhiều lông, rỗng, cao từ 1-2 m, phân thành
nhiều nhánh, thân màu xanh đôi khi có vệt đỏ. Theo Đỗ Huy Bích et al. (2003) thì đậu
bắp có thân hình trụ, có lông dài và nhám.
Lá: màu xanh, hình tim hoặc xẻ chân vịt, mép có răng cưa lớn, có lông nhám.
Theo Đỗ Huy Bích et al. (2003), mô tả lá đậu bắp mọc so le, hình tim, hai mặt có lông
dài áp sát và nhám. Mép lá có gân to, lá có 5 gân chính nổi rõ ở mặt dưới. Lá kèm hình
chỉ có lông.
Hoa: hoa mọc ở nách lá, đường kính 4-8 cm, với 5 cánh hoa màu trắng hay
vàng trông giống hoa cây bông vải, thường có các đốm đỏ hay tía tại phần gốc mỗi
cánh hoa. Hoa lưỡng tính, gồm một nhụy cái ở giữa và nhiều nhị đực bao quanh, tự thụ
phấn là chính. Một nụ hoa xuất hiện ở nách lá thứ 6 hoặc thứ 8 (phụ thuộc vào giống).
Theo Đỗ Huy Bích et al. (2003), hoa đậu bắp mọc ở kẽ lá. Tiểu dài có 8-10 phiến

nở hoa liên tục nhưng phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh và giống. Sau khi gieo 2-3
tháng, cây bắt đầu nở hoa, trái phát triển nhanh sau khi hoa được thụ phấn và đạt kích
thước tối đa trong khoảng từ 4-6 ngày sau khi thụ phấn. Giai đoạn này có thể thu
hoạch được vì sau đó trái sẽ già đi (nhiều xơ). Đậu bắp cho trái một thời gian ngắn
nhưng phụ thuộc vào mùa, độ ẩm của đất và điều kiện chăm sóc. Thường đậu bắp có
thời gian sinh trưởng 90-100 ngày sau khi gieo (PureWal and Ranhdawa, 1947). Lê
Quang Long (2005), cho rằng thời gian trổ hoa thích hợp của cây đậu bắp là từ tháng 5
đến tháng 8.
Giống: Theo Nguyễn Mạnh Chinh (2007), muốn có rau tốt trước hết cần phải
có các loại giống tốt với các giống mới như: VN1, D9B1, TN75,… và các giống nhập
từ nước ngoài: Jubilee 047, Lionseed của Ấn Độ,… Đặc biệt là các giống đậu bắp
xanh Nhật (Okara F1 dòng TS1-7106) do Công ty phát triển kinh tế Duyên Hải thành
phố Hồ Chí Minh độc quyền cung cấp hạt giống.
Chuyên ngành Vi sinh vật học

7

Viện NC&PT Công nghệ Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 -2013

Trường ĐHCT

Về mặt giá trị dinh dƣỡng: theo Tindall (1983), trái đậu bắp có chứa 88% nước,
2,1% protein, 0,2% chất béo, 8,0% carbohydrate, 1,7% chất xơ.
Các thành phần dinh dưỡng có trong trái đậu bắp theo Gopalan et al. (2007)
được trình bày trong Bảng 1.
Bảng 1. Bảng giá trị dinh dƣỡng của đậu bắp trong 100g phần quả ăn đƣợc
Thành phần


Chất béo

0,2 g

Cu

0,19 mg

Chất xơ

1,2 g

S

30 mg

Chất khoáng

0,7 g

Vitamin A

8,8 IU

Ca

6,6 g

Thiamin

đối với phụ nữ mang thai, acid folic cực kỳ quan trọng vì giúp phòng ngừa khuyết tật
ống thần kinh và các dị tật bẩm sinh khác ở thai nhi vì acid folic là một loại dưỡng
chất rất cần cho việc hình thành ống thần kinh ở trẻ sơ sinh. Theo Siemonsma và
Kouame (2004), đậu bắp cũng thích hợp cho những người muốn giảm cân do cung cấp
ít calories (khoảng 25 Kcal với ½ chén đậu bắp nấu chín và 33 kcal cho mỗi chén đậu
bắp sống). Ngoài ra, đậu bắp còn chứa nhiều vitamin A, vitamin C, calci, kali, magie
giúp duy trì sự khoẻ mạnh cho da, tóc,... và tăng cường hệ thống miễn dịch cho cơ thể.
Chất nhầy và chất xơ có trong đậu bắp giúp điều chỉnh lượng đường huyết bằng cách
điều hoà sự hấp thu của chúng từ ruột non. Chất xơ của đậu bắp cũng là một “vệ sĩ”
của hệ tiêu hoá. Đậu bắp giúp cơ thể tái hấp thu nước. Chất nhầy trong đậu bắp “bắt
giữ” những phân tử cholesterol vượt chỉ tiêu cùng những chất độc phát sinh trong quá
trình chuyển hoá rồi “áp giải” chúng đến phân thải ra ngoài. Hàm lượng nước trong
đậu bắp cao giúp cơ thể tránh khỏi tình trạng táo bón, đầy hơi,… Đậu bắp nên luộc
Chuyên ngành Vi sinh vật học

8

Viện NC&PT Công nghệ Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 -2013

Trường ĐHCT

hay nướng ở ngọn lửa nhỏ để chất nhầy ít bị thất thoát cho cơ thể hấp thụ tối đa. Khi
vào hệ tiêu hoá đậu bắp sẽ là mảnh đất màu mỡ cho những vi khuẩn có lợi, có thể sánh
ngang tầm với sữa chua, giúp tổng hợp các vitamin nhóm B. Để làm đẹp tóc, cắt khúc
đậu bắp và nấu đến khi nước nhầy ra tối đa, sau đó để nguội rồi nhỏ vài giọt chanh vào
sử dụng làm dung dịch gội đầu. Đậu bắp có tính nhuận trường, dùng trị hội chứng kích
ứng ruột, làm lành các vết loét trong đường tiêu hoá, đồng thời xoa dịu các cơn đau

Viện NC&PT Công nghệ Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 -2013

Trường ĐHCT

thuốc nhuận tràng. Ở Nepal rễ đậu bắp được nghiền nhuyễn với một loại thuốc khác và
đắp quanh chân của gia súc bị gãy, bên ngoài bọc một mảnh vải, sau 3-4 tuần dùng
nước ấm rửa bỏ thuốc đắp (Đỗ Huy Bích et al., 2003).
Về mặt giá trị kinh tế: đậu bắp có thể đạt 600-100 triệu đồng/ha/vụ và năng
suất bình quân từ 10-15 tấn/ha/vụ,… Trong công nghiệp chế biến, đậu bắp là nguồn
nguyên liệu quan trọng để chế biến ra các sản phẩm có giá trị như dầu đậu bắp, một
loại dầu ăn chứa nhiều chất béo chưa no như acid oleic và acid linoleic. Hàm lượng
dầu trong hạt đậu bắp cao (khoảng 40%). Sản lượng dầu thu hoạch từ đậu bắp cũng
khá cao, với năng suất 794 kg/ha thì chỉ có hướng dương là vượt qua nó. Ngoài ra, hạt
khô rang chín, nghiền nhỏ dùng uống thay cà phê hay nấu lên làm hồ giấy hoặc làm
chất dính trong công nghiệp giấy. Do ý nghĩa nhiều mặt của cây đậu bắp như vậy nên
cây đậu bắp ngày càng được chú ý hơn (Đỗ Huy Bích et al., 2003).
2.4. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh
2.4.1. Ánh sáng
Theo Tạ Thu Cúc (2005), năng suất cây trồng được tạo ra 90-95% là nhờ quang
hợp. Ánh sáng là yếu tố đóng vai trò hết sức quan trọng và cần thiết cho quá trình
quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây. Theo Mai Thị Phương Anh (1996), thời gian chiếu
sáng dài, lượng carbohydrate tạo ra trong quang hợp lớn hơn khi chiếu sáng ngắn. Ánh
sáng có tác động lâu dài tới cây trồng, trong khoảng thời gian ngắn không thể thấy rõ
được cây rau có thiếu ánh sáng hay không. Rau là loại cây rất nhạy cảm với sự thay
đổi thành phần, cường độ và thời gian chiếu sáng. Rau ưa ánh sáng khuếch tán hơn
ánh sáng trực tiếp chiếu lên cây. Vì vậy rau ưa ánh sáng buổi sáng hơn buổi trưa. Cây
đậu bắp cần nhiều ánh sáng (Phạm Hồng Cúc et al., 2001).

chế sự đóng mở khí khổng, sự giãn nở và lớn lên của lá. Nước là dung môi hòa tan các
chất, duy trì độ cân bằng tế bào,… Do đó, nước ảnh hưởng trực tiếp đến phẩm chất và
năng suất rau (Trần Văn Lài và Lê Thị Hà, 2002).
Theo Hoàng Văn Ký (2007), khả năng chịu hạn của cây đậu bắp tương đối khá.
Tuy vậy, mùa khô cần tưới nước và sử dụng nguồn nước tưới sạch (nước sông, nước
giếng khoan). Tuyệt đối không sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm như nước thải từ bệnh
viện,…
2.4.3. Nhiệt độ
Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ không khí và đất nên việc điều
chỉnh nhiệt độ trong vườn rau là yếu tố quan trọng để cho cây rau sinh trưởng và phát
triển tốt. Nhiệt độ đất quyết định sự hấp thu nước và dinh dưỡng của rễ (Tạ Thu Cúc,
2005). Nhiệt độ nước tăng thúc đẩy bốc thoát hơi nước, tạo áp lực vận chuyển nước,
dinh dưỡng và tăng cường trao đổi chất trong cây (Đoàn Văn Điếm et al., 2005). Nhiệt
độ đất thấp ảnh hưởng đến mức độ ăn sâu của rễ, nhiệt độ đất cao rễ dễ bị lão hóa, làm
giảm bề mặt và tốc độ hút nước. Nhiều loại rau hút nước thuận lợi khi nhiệt độ đất
khoảng 20oC (Tạ Thu Cúc, 2005).
Theo Nguyễn Mạnh Chinh và Phạm Anh Cường (2007), cây đậu bắp ưa nhiệt
độ cao, thích hợp từ 25-30oC, trong khoảng nhiệt độ này cây sinh trưởng và phát triển
bình thường. Nếu nhiệt độ càng cao thì cây sinh trưởng, phát triển càng nhanh và sự
Chuyên ngành Vi sinh vật học

11

Viện NC&PT Công nghệ Sinh học


Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 -2013

Trường ĐHCT



12

Viện NC&PT Công nghệ Sinh học


Trích đoạn Thành phần hóa học của than bùn Chiều cao cây Số lá trên cây Chiều dài trái Năng suất tổng và năng suất thương phẩm
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status