Giáo án cơ bản hóa học 10 - Pdf 31

Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Tiết 6

Luyện tập
Thành phần cấu tạo nguyên tử
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức về: Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thớc, khối lợng,
điện tích các hạt, định nghĩa nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử
khối trung bình.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử,
tính nguyên tử khối trung bình khi biết % số nguyên tử các đồng vị và ngợc lại.
II. Chuẩn bị
- Máy chiếu (nếu có), hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý
- Ôn tập các kiến thức và thành phần nguyên tử thông qua hoạt động giả bài tập.
III. Phơng pháp: Đàm thoại nêu vấn
Tổ chức hoạt động dậy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình luyện tập
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Hoạt đông 1:
GV: Cho học sinh tổng kết lại những kiến thức về
thành phần nguyên tử
HS: Ghi tóm tắt kiến thức về thành phần nguyên
tử

Hoạt đông 2:
GV:Trong một tài liệu đọc đợc trên mạng internet,
35

Hoạt động của Thầy và Trò
nào.
HS: tái hiện lại những kiến thức đã học, suy nghĩ để
tìm câu trả lời.
Hoạt động 3:
GV: Hớng dẫn học sinh giải bài tập 5 - SGK.18

a) Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên
tử 25 Mg , thì số nguyên tử tơng ứng của 2 đồng
vị còn lại là bao nhiêu ? a)
78,99
10, 00
11,01
+ 25
+ 26
= 24,32
100
100
100
b) Số nguyên tử 24 Mg = 50 . 7,899 395.
Số nguyên tử 26 Mg = 50 .1,101 55.
A Mg = 24

Hoạt đông 4:
GV: tổng kết bài học và cho bài tập về nhà
_________________________________________________________________________________
Tiết 7
Cấu tạo vỏ nguyên tử
I. Mục tiêu bài học


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò

Hoạt động 2:
GV: - hớng dẫn HS nghiên cứu SGK
- Tùy theo mức năng lợng cao hay thấp mà
các electron trong vỏ nguyên tử đợc phân bố
theo từng lớp electron.
Vậy em nào cho cô biết lớp electron gồm
những electron có năng lợng nh thế nào?
- Trên cơ sở đó GV yêu cầu HS đa ra khái niệm
về lớp electron.
HS: Từ những gợi ý của giáo viên, đa ra khái
niệm về lớp electron.
Hoạt động 3:
GV: Củng cố các nội dung trên, tập trung vào
hai ý:
- Số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống
tuần hoàn bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
- Các electron sắp xếp thành từng lớp.

Nội dung cần đạt
tử.
- Ngày nay ngời ta đã biết các electron chuyển
động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử
không theo các quỹ đạo xác định tạo nên vỏ
nguyên tử.
- Số electron ở lớp vỏ nguyên tử của một
nguyên tố đúng bằng số proton trong hạt nhân

GV: Hớng dẫn học sinh nghiên cứu sách giáo
khoa để các em rút ra nhận xét.
HS: Nghiên cứu SGK dới sự hớng dẫn của GV, 2. Phân lớp electron
sau đó rút ra nhận xét.
GV: Ghi nhận ý kiến nhận xét của học sinh,
chỉnh lí đa đến những quy ớc trong phân lớp
electron.
HS: Ghi nhận xét.

- Các electron trên cùng một phân lớp có mức
năng lợng gần bằng nhau.
- Các phân lớp đợc kí hiệu bằng các chữ cáI thờng s, p, d, f.
- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của
lớp đó.
Lớp thứ nhất (Lớp K, n = 1) có một phân
lớp, đó là phân lớp 1s
3


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
Lớp thứ hai (Lớp L, n = 2) có hai phân
lớp, đó là phân lớp 2s, 2p.
Lớp thứ ba (Lớp M, n = 3) có hai phân
lớp, đó là phân lớp 3s, 3p, 3d
......

4. Củng cố: Làm bài tập 2 - SGK trang 22

III. Phơng pháp: Đàm thoại nêu vấn đề
IV.Tổ chức hoạt động dậy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

4


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
GV : - Trong mỗi lớp lại có những phân lớp
khác nhau.Vậy trong mỗi phân lớp electron
chứa tối đa bao nhiêu electron?
- Hớng dẫn học sinh nghiên cứu SGK để học
sinh hiểu đợc các qui ớc và cho biết số electron
tối đa trong một phân lớp, hớng dẫn HS cách kí
hiệu e trên các phân lớp.
- Hớng dẫn học sinh điền các dữ liệu vào bảng.
HS: - nghiên cứu SGK và trả lời.
- Lớp K có tối đa 2e, lớp L có tối đa 8e, lớp M
có tối đa 18e....
Hoạt động 2
GV: Cho HS nghiên cứu bảng 2.
- Hớng dẫn HS dùng công thức tính số e tối đa
trong 1 lớp.
GV củng cố :
-lớp e thứ n có n phân lớp e.
-lớp e thứ n có 2n2 e


s2

p6

d10

f14

-Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân
lớp electron bão hòa.
2.Số electron tối đa trong một lớp :
Lớp
Thứ tự

Lớp
K
n =1
1s

Sốphânlớ
p
Số e tối 2e
đa
( 2n2)

Lớp L Lớp M
n =2 n =3

Lớp N

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
5


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 9
Bài 5: cấu hình electron nguyên tử
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Quy luật sắp xếp các electron trong lớp vỏ nguyên tử của các nguyên tố.
2. Về kĩ năng:
- học sinh vận dụng: Viết cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
II. Chuẩn bị
Photocopy ra khổ lớn treo bảng để dạy học
- Sơ đồ phân bố mức năng lợng của các lớp và các phân lớp
- Bảng: cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
III. phơng pháp: Đàm thoại nêu vấn đề
IV. tổ chức hoạt động dậy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt


2s 2p

1

1s

TT
lụựp e(n)

Phaõn mửực naờng lửụùng

Thứ tự mức năng lợng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d. . .
II. Cấu hình electron trong nguyên tử
1. Cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự
Hoạt động 2:
GV: Treo cấu hình electron của 20 nguyên tố phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các
đầu (trang26-SGK) và cho HS biết cấu hình lớp khác nhau.
electron là cách biểu diễn sự phân bố electron - Quy ớc cách viết cấu hình electron :
+ STT lớp e đợc ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .)
trên các lớp và phân lớp.
+ Phân lớp đợc ghi bằng các chữ cái thờng s,
p, d, f.
6


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò

số e tối đa trên s, p, d, f.
+ Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các lớp.
VD: + Cl, Z = 17, 1s22s22p63s23p5
Fe, Z = 26, 1s22s22p63s23p64s23d6
- Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:
+ Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào
phân lớp s.
Na, Z =11, 1s22s22p63s1
+ Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào
phân lớp p.
Br, Z =35, 1s22s22p63s23p64s23d104p5
Hay 1s22s22p63s23p63d104s24p5
+ Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào
phân lớp d.
Co, Z =27, 1s22s22p63s23p64s23d7
Hay 1s22s22p63s23p63d74s2
+ Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào
phân lớp f
2. Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố
đầu (SGK)
3. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:
- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố,
lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.
+ Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp
ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng
(nguyên tử He ns2 ) không tham gia vào phản
ứng hoá học .
+ Những nguyên tử kim loại thờng có 1, 2, 3 e
lớp ngoài cùng.
Ca, Z = 20, 1s22s22p63s23p64s2 , Ca có 2

Luyện Tập
Cấu tạo vỏ nguyên tử
I- Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
Học sinh nắm vững:
+Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.
+Chiều tăng mức năng lợng của lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
+Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất.
2. Về Kĩ năng:
-Học sinh vận dụng:
+ Viết cấu hình electron
+ Dự đoán tính chất nguyên tố.
II. Phơng pháp:
Đàm thoại gợi mở.
III. Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lợng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
IV: Tiến trình dậy học
1. ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)
- Bài tập 4/28 SGK
- Bài tập 5/28 SGK
- Bài tập 6/28 SGK
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
I. Kiến thức cần nắm vững:
a)Lớp và phân lớp
Hoạt động 1:
GV: Tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để STT lớp (n) 1

GV: Hớng dẫn bài tập 4/28 SGK

HS: Lên bảng làm

GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận
xét cần nhớ.

Nội dung cần đạt
1
2
3

Số phân
4
lớp
Kí hiệu
1s
2s2p
3s3p3d 4s4p4d4f
phân lớp
Số e tối đa 2
2, 6
2, 6, 10 2, 6, 10,14
ở phân lớp
và ở lớp
b)Mối quan hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại
nguyên tố:
Cấu hình e ns1
ns2np2 ns2np3 ns2np6
lớp ngoài

+Lu ý:Z N 1,5Z(*)
+Lập biểu thức:2Z+N=13
Kết hợp BĐT(*) biện luận N, Z
Dạng 2: Viết cấu hình electron
-Bài 6/28 SGK
-Bài 6,8/30 SGK
- Từ cấu hình dự đoán tính chất nguyên tố
+-Bài 7/28 SGK
3) Bài tập về nhà:
-Bài 1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK

4. Củng cố:
- Tính số hạt p, n, e
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
- Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
Dặn dò và bài tập về nhà:
9


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
- Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 Và làm bài1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK
5. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Lớp
Sĩ số
Trên TB
Dới TB
Khá
Giỏi
10A2
48
10A3
48
10A7
49
10A8
48
_________________________________________________________________________________
10


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội

Chơng ii: bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
và định luật tuần hoàn
Tiết 13,14

Bài 7
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

I. Mục tiêu bài học
Học sinh biết:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn

dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
GV đặt câu hỏi (dựa vào câu trả lời của HS
2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
ở phần KTBC): các nguyên tố có cùng số
nguyên tử đợc xếp thành 1 hàng gọi là chu kì
lớp electron đợc xếp vào bảng tuần hoàn
3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong
nh thế nào?
nguyên tử nh nhau đợc xếp thành 1 cột gọi là nhóm
HS :xếp cùng 1 hàng.
II .Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố
GV đa nguyên tắc 2
hóa học:
1.Ô nguyên tố:
GV đặt câu hỏi : các nguyên tố có cùng số -Mỗi nguyên tố hóa học đợc xếp vào 1 ô của bảng,
electron ở lớp ngoài cùng đợc xếp vào
gọi là ô nguyên tố.
bảng tuần hoàn nh thế nào?
-STT của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó.
11


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò
HS :xếp cùng 1 cột.
GV đa nguyên tắc 3
GV có thể đa thêm khái niệm electron hóa
trị: là những electron có khả năng hình
thành liên kết hóa học. Chúng thờng nằm ở

HS: Nhận xét và kết luận
GV giới thiệu: có 2 loại nhóm A và B

Nội dung cần đạt
Vd: Mg chiếm ô 12 trong bảng tuần hoàn suy ra:
- Số hiệu nguyên tử của Mg là 12
- Trong hạt nhân nguyên tử Mg có 12 proton và vỏ
có 12 electron
2. Chu kì:
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có cùng số lớp electron, đợc xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần.
- Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì đợc đánh số từ 1
đến 7. STT của chu kì bằng số lớp electron trong
nguyên tử.
- Chu kì thờng bắt đầu bằng một kim loại kiềm và
kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 ,chu kì 7)
Vd:
Chu kỳ 2 Li Be B C N O F Ne
Chu kỳ 3 Na Mg Al Si P S Cl Ar
Số e ở
1 2
3 4 5 6 7 8
lớp ngoài
cùng
- Các chu kì 1,2,3 đợc gọi là các chu kì nhỏ; các chu
kì 4,5,6,7 đợc gọi là các chu kì lớn.

3.Nhóm nguyên tố:
-Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà

-Khối các nguyên tố d : gồm các nguyên tố thuộc
các nhóm B
-Khối các nguyên tố f : gồm các nguyên tố xếp ở hai
hàng cuối bảng
*Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p
*Nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f

4. Củng cố
Chữa bài tập 5, 7 trong SGK - trang 35
Bài tập về nhà: 1 - 4 và 6, 7, 8, 9 (SGK - 35)
5. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________
Tiết 15

Bài 8
Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
nguyên tử của các nguyên tố
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
HS biết

biến thiên số e lớp ngoài cùng của nguyên -Nhận xét: cấu hình electron lớp ngoài cùng của
tử các nguyên tố trong các nhóm A
nguyên tử các nguyên tố đợc lặp đi lặp lại sau mỗi
HS: Xét cấu hình e các nguyên tố nhóm A chu kỳ: đầu chu kỳ là ns1, cuối chu kỳ là ns 2np6
qua các chu kì ,từ đó suy ra số e lớp ngoài chúng biến đổi một cách tuần hoàn.
cùng của nguyên tử các nguyên tố đợc lặp -Kết luận: nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính
đi lặp lại chúng biến đổi 1 cách tuần chất của các nguyên tố là do sự biến đổi tuần hoàn
hoàn
cấu hình e lớp ngoài cùng khi điện tích hạt nhân
GV bổ sung và kết luận về nguyên nhân sự tăng dần.
biến đổi tuần hoàn.
Hoạt động 2:
II.Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên
GV và HS dựa vào bảng 5 thảo luận
tố nhóm A:
GV: em có nhận xét gì về số e lớp ngoài
1.Cấu hình electron lớp ngoài cùng nguyên tử
cùng của nguyên tử các nguyên tố trong của các nguyên tố nhóm A
cùng 1 nhóm A ?
- Trong cùng 1 nhóm A: nguyên tử các nguyên tố có
HS: Có cùng số e lớp ngoài cùng
cùng số electron lớp ngoài cùng tính chất hóa
GV: Bổ sung do giống nhau về cấu hình học giống nhau.
electron lớp ngoài cùng nên có sự giống - STT của nhóm = số e ở lớp ngoài cùng = số e hóa
nhau về tính chất của các nguyên tố
trị.
GV :STT của mỗi nhóm A với số electron - Các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc nhóm
lớp ngoài cùng trong nguyên tử các nguyên IA và IIA là electron s (gọi là các nguyên tố s) ; các
tố trong nhóm có liên quan nh thế nào?
nhóm A tiếp theo là các electron s và p (gọi là các

IA và nhận xét về số electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm
này.
HS : Đọc tên các nguyên tố nhóm IA, nhận
xét: chúng đều có 1e ở lớp ngoài cùng
GV Bổ sung khuynh hớng của kim loai
kiềm là nhờng đi 1e để đạt cấu hình
electron bền vững của khí hiếm
GV: Giới thiệu thêm các đặc điểm của các
nguyên tố nhóm IA
Hoạt động 5:
GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc
nhóm VIIA và nhận xét về số electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
nhóm này.
HS : đọc tên các nguyên tố nhóm VIIA,
nhận xét: chúng đều có 7e ở lớp ngoài
cùng
GV bổ sung: khuynh hớng của halogen là
thu thêm 1e để đạt cấu hình electron bền
vững của khí hiếm
GV giới thiệu thêm các đặc điểm của các
nguyên tố nhóm VIIA

Nội dung cần đạt
b. Nhóm I A: Nhóm Kim loại kiềm
- Gồm các nguyên tố : Liti, Natri, Kali, Rubidi, Xesi.
- Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm chỉ có
1e ở lớp ngoài cùng có khuynh hớng nhờng đi 1e
để đạt cấu hình bền của khí hiếm trong các hợp

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________
Tiết 16, 17

Bài 9
15


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội

Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố
hóa học. Định luật tuần hoàn

I. Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
Học sinh hiểu:
Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của cac nguyên tố. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và
tính phi kim. Khái niệm về độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn hóa
trị cao nhất với oxi và hóa trị với hidro.
Sự biến thiên tính chất oxit và hidroxit của nguyên tố nhóm A.
2. Về kĩ năng
Vận dụng quy luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học đợc quy luật mới.
II. Chuẩn bị
Phóng to hình 2.1, bảng 6, bảng 7, bảng 8 trong SGK.
III. Phơng pháp
Đàm thoại - Trực quan - Nêu và giảI quyết vấn đề.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học

HS : Kim loại sẽ có xu hớng nhờng đi e để
đạt cấu hình bền giống cấu hình của khí
hiếm.
GV: Vậy lúc đó trong nguyên tử số p có
còn bằng số e không ?
HS: Lúc này số p sẽ nhiều hơn số e
GV: Lúc đó kim loại trở thành ion dơng.
Vậy tính nhờng e (hay mất e) là tính kim
loại. Từ đó dẫn dắt để đi đến khái niệm tính
kim loại.
GV: Trên cơ sở tính kim loại, một em định
16


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò
nghĩa cho cô tính phi kim là gì?
HS: Tính phi kim là tính chất của một
nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ thu
electron để trở thành ion âm.
GV: Tiến hành thí nghiệm để kết luận tính
hoạt động của Na so với Mg, Al.
Lấy bốn ống nghiệm cho vào mỗi ống một
lợng nớc cất.
- ống 1: Cho thêm 1 mẩu kim loại Na
- ống 2: Cho thêm 1 mẩu kim loại Mg
- ống 3: Cho thêm 1 mẩu kim loại Al
HS: ống chứa Na thì Na tan dần trong nớc,
thấy có bọt khí xuất hiện, Còn mẫu Mg thì
phản ứng khi đun nóng; mẩu Al dù đun


Nội dung cần đạt

1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ
Trong cùng một chu kì theo chiều tăng dần của diện
tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu
dần, tính phi kim mạnh dần.
Ví dụ: Trong chu kì 3
Đi từ tráI qua phải,
- Tính kim loại yếu dần: Na > Mg > Al
- Tính phi kim mạnh dần: Si < P < S < Cl
2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh
dần, đồng thời tính phi kim yếu dần.
Ví dụ:
Trong nhóm IA : tính kim loại tăng dần:
Li

Hoạt động 5:
GV: Lấy ví dụ chu kỳ 3, yêu cầu học sinh
quan sát bảng 7 SGK - Tr 46, để xác định II. Hóa trị của nguyên tố
hóa trị và đa ra nhận xét.
HS: Quan sát bảng 7 SGk
+ 3 nguyên tố đầu chu kì (Na, Mg, Al) tạo
thành hợp chất oxit, trong đó chúng có hóa
trị lần lợt là 1,2,3.
+ Các nguyên tố tiếp theo (Si, P, S, Cl) có
hóa trị lần lợt là 4,5,6,7 trong hóa trị cao
nhất.
+ Các nguyên tố phi kim Si, P, S, Cl tạo đợc hợp chất khí với hidro, trong đó chúng
có lần lợt hóa trị là 4,3,2,1.
GV: Bổ sung đối với các chu kì khác, sự
biến đổi hóa trị của các nguyên tố cũng
diễn ra tơng tự.
GV: Hãy nêu sự biến đổi hóa trị trong một
Trong một chu kì, đi từ trái qua phải, hóa trị cao nhất
chu kì.
của các nguyên tố trong hợp chất chứa oxi tăng lần
HS: Nêu sự biến đổi hóa trị trong một chu
lợt từ I đến VII, còn hóa trị của các phi kim trong hợp
kì.
chất với hidro giảm từ IV đến I.
Hoạt động 6:
III. Oxit và hidroxit của các nguyên tố nhóm A
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát bảng 8 Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng
SGK - Tr 46 để rút ra nhận xét về sự biến
dần điện tích hạt nhân, tính bazơ các oxit và hidroxit

nh thành phần và tính chất tạo nên từ các
nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

4. Củng cố

Trong một
chu kỳ, đi từ
trái sang phải
Trong một
nhóm A

Tính kim loại: Tính phi kim:
tính dễ mất e
tính dễ thu e.
Tính kim loại
Tính phi kim
yếu dần
mạnh dần
Tính kim loại
mạnh dần

Tính phi kim
yếu dần

Độ âm điện
Giá trị độ âm
điện tăng dần

Các oxit và hidroxit tơng ứng

1. Về kiến thức
Củng cố các kiến thức về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn
2.Về kiến thức

19


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Học sinh đợc rèn luyện các kĩ năng để giải các tập liên quan đến bảng tuần hoàn: Quan hệ giữa
vị trí và cấu tạo; Quan hệ giữa vị trí và tính chất; So sánh tính chất của một nguyên tố với nguyên tố
lân cận.
II. Chuẩn bị
Giáo viên soạn câu hỏi cho Học sinh ôn tập từ sau bài 9 về:
- Cấu tạo nguyên tử
- Bảng tuần hoàn
- Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học
III. Phơng pháp
Đàm thoại Trực quan Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của th ầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
GV: Nếu không dựa vào bảng tuần hoàn,
Vị trí
chỉ dựa vào cấu tạo nguyên tử thì có biết đ- Cấu tạo
ợc vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần
STT của nguyên tố

proton, vậy nguyên tố ở ô thứ 16.
Nguyên tố thuộc chu kỳ 3 vì có 3 lớp e.
Nguyên tố thuộc nhóm VIA vì có 6e ở lớp
ngàoi cùng.
Đó là nguyên tố lu huỳnh.
Hoạt động 2:
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của các nguyên tố
GV: Khi biết đợc vị trí của nguyên tố đó
Vị trí
Tính chất
trong bảng tuần hoàn thì có thể suy ra tính
Nhóm IA; IIA; IIIA
là kim loại ( trừ H; B)
chất của nguyên tố đó. Đó là những tính
Nhóm VA; VIA; VIIA là phi kim
chất nào?
Từ số thứ tự của nhóm ta biết:
HS: ta có thể biết đợc nguyên tố đó là kim
- Hóa trị cao nhất với oxi bằng số thứ tự của nhóm
loại phi kim khí hiếm; công thức oxit
- Hóa trị với hidro (nếu có) = 8 STT của nhóm.
cao nhất, hợp chất với hidro ( nếu có), tính
- Công thức oxit cao nhất, công thức hidroxit
axit bazơ
20


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của th ầy và trò


nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính
phi kim yếu dần, do đó P có tính phi kim yếu hơn N
nhng mạnh hơn As.
- Hidroxit của nó: H3PO4 có tính axit yếu hơn H2SO4
và HNO3.
4. Củng cố
- Cấu tạo nguyên tử
Vị trí nguyên tố trong HTTH
Tính chất hóa
học cơ bản
của nguyên tố.
- Dựa vào quy luật của sự biến đổi: so sánh tính chất của nguyên tố này vớinguyên tố khác
(theo nhóm và theo chu kỳ)
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________
Tiết 19, 20

Bài 11
Luyện tập
21

GV: Yêu cầu học sinh nhìn vào bảng tuần I. Cấu tạo bảng tuần hoàn
hoàn và trả lời các câu hỏi :
a. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
- Cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tuần hoàn.
tố trong bảng tuần hoàn.
- Các nguyên tố đợc xếp theo chiều tăng dần của
- Lấy sự sắp xếp các nguyên tố 20 nguyên
điện tích hạt nhân.
tố đầu trong bảng tuần hoàn để làm ví dụ
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
minh họa cho nguyên tắc sắp xếp
nguyên tử đợc xếp thành 1 hàng.
- Các nguyên tố có số electron hóa trị nh nhau đợc
xếp thành 1 cột.
- Thế nào là ô nguyên tố
b. Ô nguyên tố là mỗi nguyên tố đợc sắp xếp vào
một ô trong bảng tuần hoàn.
Hoạt động 2:
c. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của
GV: Yêu cầu học sinh nhìn vào bảng tuần chúng có cùng số lớp electron, đợc sắp xếp theo
hoàn để trả lời các câu hỏi sau.
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Thế nào là chu kì?
- Mỗi hàng là 1 chu kì.
- Có bao nhiêu chu kì nhỏ, chu kì lớn? Mỗi - Bảng tuần hoàn có 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ và 4 chu
CK có bao nhiêu nguyên tố?
kì lớn.
- Số thứ tự của CK cho ta biết điều gì về số - Nguyên tử của các nguyên tố thuộc 1 chu kì có số
lớp electron?
lớp electron nhu nhau.


Nội dung cần đạt
IIIA đến VIIIA là nguyên tố p
B là các nguyên tố d và f
2. Sự biến đổi tuần hoàn
a. Cấu hình electron của nguyên tử.
Cấu hình electron của nguyên tử của các nguyên tố
biến đổi tuần hoàn.
b. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim,
bán kính nguyên tử và giá trị độ âm điện của các
nguyên tố.
Đợc tóm tắt trong bảng: SGK / 53
c. Định luật tuần hoàn.
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng nh
thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ
các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Bài tập
Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm kiến thức
Dạng 2: Bài tập lí thuyết tự luận
BT 6 SGK trang 54
Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng
tuần hoàn.
a. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu
electron ở lớp electron ngoài cùng?
b. Lớp electron ngoài cùng là lớp thứ mấy?
c. Viết số electron ở từng lớp electron.
BT 2.49 SBT trang 20
a. So sánh tính phi kim của: Si, Al và P

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Tiết 22

Chơng 3

Liên kết hóa học
Bài 12: liên kết ion - tinh thể ion
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Học sinh biết:
Ion là gì ? Khi nào nguyên tử biến thành ion ? Có mấy loại ion ?
Liên kết ion đợc hình thành nh thế nào ?
2. Về kĩ năng
Học sinh vận dụng: Liên kết ion ảnh hởng nh thế nào đến tính chất của một số hợp chất ion.
II. Chuẩn bị
Giáo viên cho học sinh ôn tập: Một sô nhóm A tiêu biểu (bài 8). Photocopy hình vẽ tinh thể NaCl
làm đồ dùng dậy học.(Nếu có thể)
III. Phơng pháp
Đàm thoại - Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Diễn ra trong quá trình giảng dậy)
3. Bài mới

điện tích 1+
GV: kết luận
Nguyên tử trung hòa về điện (số p mang
điện tích dơng bằng số e mang điện tích
âm), nên khi nguyên tử nhờng hay nhận e
thì trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
Hoạt động 2:
GV: Trong các phản ứng hóa học, để đạt
cấu hình bền vững của khí hiếm (lớp ngoài
cùng có 8e hay là 2e ở heli) nguyên tử kim
loại có khuynh hớng nhờng electron để trở
thành ion dơng đợc gọi là cation.
GV: Giáo viên phân tích làm mẫu
Sự tạo thành ion Na+ từ nguyên tử Na
HS: Theo dõi ví dụ mà giáo viên đa ra làm
mẫu và vận dụng viết phơng trình nhờng
electron của các nguyên tử kim loại lớp
ngoài cùng có 1, 2, 3 e nh Mg, Al để trở
thành ion dơng.

Nội dung cần đạt

1.2 Cation
Trong các phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền
của khí hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hớng
nhờng electron để trở thành ion dơng gọi là cation.

Ví dụ 1: Sự tạo thành ion Na+ từ nguyên tử Na
Na
Na+ + 1e

Các nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5, 6, 7
HS: nhận xét về sự tạo thành các ion: Cl-,
electron có khả năng nhận thêm 3, 2 hay 1e để trở
O2thành ion âm.
GV: kết luận
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
GV: hớng dẫn HS gọi tên các anion phi kim
2.1 Ion nguyên tử là các ion tạo nên từ một nguyên
(gọi theo tên gốc axit trừ O2- gọi là anion
tử.
oxit).
Ví dụ: Li+, Mg2+, F-, O2Hoạt động 4:
GV: GV: cho ví dụ một số ion: Li+, OH-,
25



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status