Hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán do Công ty TNHH kiểm toán An Phú thực hiện - Pdf 31



MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TỐN
TRONG GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH .............................................................................. 3
1.1 Lý luận cơ bản về rủi ro kiểm tốn ...................................................................... 3
1.1.1 Kiểm tốn với rủi ro ........................................................................ 3
1.1.2 Các loại rủi ro kiểm tốn ................................................................. 9
1.1.3 Mối quan hệ giữa các loại rủi ro - Mơ hình rủi ro kiểm tốn ......... 14
1.2 Đánh giá rủi ro kiểm tốn trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn .................. 18
1.2.1 Đánh giá chấp nhận hợp đồng kiểm tốn báo cáo tài chính ........... 18
1.2.2 Đánh giá rủi ro tiềm tàng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn . 19
1.2.3 Đánh giá rủi ro kiểm sốt trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn báo
cáo tài chính .......................................................................................... 25
1.2.4 Đánh giá rủi ro phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn báo
cáo tài chính .......................................................................................... 30
1.3 Các cơng ty kiểm tốn đa quốc gia hoạt động tại Việt Nam với vấn đề đánh
giá rủi ro kiểm tốn ................................................................................................... 31
1.3.1 Đánh giá rủi ro kiểm tốn trong giai đoạn lập kế hoạch tại Cơng ty
Ernst and Young .................................................................................... 31
1.3.2 Đánh giá rủi ro kiểm tốn trong giai đoạn lập kế hoạch tại Cơng ty
TNHH KPMG Việt Nam ....................................................................... 31
1.3.3 Đánh giá rủi ro kiểm tốn trong giai đoạn lập kế hoạch tại Cơng ty PWCs
........................................................................................................................... 32
Chương II: THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG GIAI ĐOẠN
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN AN PHÚ THỰC HIỆN ....................................................... 34

kiểm tốn tại Cơng ty ............................................................................................... 81
3.2.2. Hồn thiện phương pháp xác định rủi ro cho các khoản mục ....... 85
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3.2.3 Xây dựng phần mềm đánh giá rủi ro kiểm tốn ............................. 86
3.2.4 Nâng cao năng lực trình độ của kiểm tốn viên ............................. 87
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hồn thiện ................................................... 88
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 99
PHỤ LỤC
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

DANH MC T VIT TT
Ting Vit:
S th t T vit tt Vit y
1 BCTC Bỏo cỏo ti chớnh
2 BG Ban giỏm c
3 DN Doanh nghip
4 HC Hnh chớnh
5 HTKSNB H thng kim soỏt ni b
6 HQT Hi ng qun tr
7 HTK Hng tn kho
8 KD Kinh doanh
9 KQHKD Kt qu hot ng kinh doanh
10 KTV Kim toỏn viờn
10 TSC Ti sn c nh
11 TC-KT Ti chớnh K toỏn
12 TNHH Trỏch nhim hu hn
Ting Anh:
S th t T vit tt Vit y Ting Anh

Bng 2.7: ỏnh giỏ ri ro kim soỏt trờn s d cỏc khon mc .................... 75

ca Cụng ty ABC ......................................................................................... 75

Bng 2.8: ỏnh giỏ ri ro kim soỏt trờn s d cỏc khon mc ca Cụng ty XYZ
................................................................................................... 75

Bng 2.9: ỏnh giỏ ri ro phỏt hin trờn s d cỏc khon mc ..................... 76

Bng s 2.10: Bng cõu hi v ỏnh giỏ ri ro kim toỏn v mụi trng kim
soỏt ............................................................................................. 89

Bng s 2.11: Bng cõu hi xỏc nh ri ro chi tit....................................... 92
DANH MC S
S 1.1: Mi quan h gia chi phớ kim toỏn v ri ro kim toỏn ................ 8

S 1.2: Mi quan h gia cỏc loi ri ro kim toỏn .................................. 15

S 1.3: Phng phỏp ỏnh giỏ t nh n ỏy ........................................ 22

S 1.4: Khỏi quỏt vic nghiờn cu HTKSNB v quy trỡnh
ỏnh giỏ ri ro kim soỏt ............................................................. 29

S 2.1: T chc b mỏy qun lý ca Cụng ty TNHH Kim toỏn An Phỳ 40

S 2.2: Quy trỡnh kim toỏn ti Cụng ty TNHH Kim toỏn An phỳ ......... 44


TNHH kiểm tốn An Phú thực hiện, đề tài hướng tới đề xuất những giải pháp,
kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình đánh giá rủi ro trong giai đoạn lập kế hoạch
kiểm tốn do Cơng ty thực hiện.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3. Nội dung của Đề tài
Ngồi Lời mở đầu và Kết luận, nội dung Khóa luận tốt nghiệp của Em
gồm có ba nội dung chính sau:
Chương I: Lý luận chung về đánh giá rủi ro kiểm tốn trong giai đoạn lập
kế hoạch kiểm tốn BCTC;
Chương II: Thực trạng đánh giá rủi ro trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm
tốn do Cơng ty TNHH kiểm tốn An Phú thực hiện;
Chương III: Phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện quy trình đánh
giá rủi ro trong giai đoạn lập kế hoạch trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty
TNHH kiểm tốn An Phú thực hiện.
4. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng phép biện chứng của chủ nghĩa duy vật lịch sử làm cơ sở
phương pháp luận và sử dụng các phương pháp của các mơn khoa học khác.
Ngồi ra kết hợp với quan sát thực tế tại Cơng ty để thực hiện đề tài.
5. Hướng đóng góp của Khóa luận
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH kiểm tốn An Phú, thơng qua
nghiên cứu về quy trình đánh giá rủi ro trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn,
em hệ thống hóa lí luận và vận dụng phân tích thực trạng quy trình đánh góa rủi
ro kiểm tốn. Từ đó đưa ra phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện hơn
nữa quy trình đánh giá rủi ro do Cơng ty thực hiện. Do thời gian và kiến thức
còn nhiều hạn chế nên Khóa luận của Em khơng thể tránh được những sai sót
nhất định. Em rất mong các thầy cơ giáo và các bạn đóng góp ý kiến để Khóa
luận của em được hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng
dẫn, cùng các anh chị tại Cơng ty TNHH kiểm tốn An Phú đã nhiệt tình hướng
dẫn em hồn thành Khóa luận này.

cáo tài chính”.
(3)

Để đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế và tính hiệu lực của từng cuộc
kiểm tốn cũng như để thu thập bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và có giá trị làm
căn cứ cho kết luận của kiểm tốn viên về tính trung thực và hợp lý của số liệu
trên báo cáo tài chính, cuộc kiểm tốn thường được tiến hành theo quy trình
gồm ba giai đoạn như sau: lập kế hoạch và thiết kế các phương pháp kiểm tốn,
thực hiện kế hoạch kiểm tốn, hồn thành cuộc kiểm tốn và cơng bố báo cáo
kiểm tốn. Trong đó lập kế hoạch kiểm tốn là giai đoạn đầu tiên mà các kiểm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

tốn viên cần thực hiện trong mỗi cuộc kiểm tốn nhằm tạo ra các điều kiện
pháp lí cũng như những điều kiện cần thiết khác cho kiểm tốn. Lập kế hoạch
kiểm tốn có vai trò quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của
tồn bộ cuộc kiểm tốn. Theo Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam Số 300: “Lập kế
hoạch kiểm tốn phải được lập cho mọi cuộc kiểm tốn. Kế hoạch kiểm tốn
phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao qt hết các khía cạnh
trọng yếu của cuộc kiểm tốn, phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm
ẩn; và đảm bảo cuộc kiểm tốn được tiến hành đúng thời hạn”
(3)
. Kế hoạch
kiểm tốn trợ giúp KTV phân cơng cơng việc cho trợ lí kiểm tốn và phối hợp
với KTV và chun gia khác về cơng việc kiểm tốn. Như vậy trên mức độ
trọng yếu được xác định cho tồn bộ BCTC và phân bổ cho từng khoản mục,
KTV cần đánh giá khả năng xảy ra sai sót trọng yếu ở tồn bộ BCTC cũng như
từng khoản mục để phục vụ cho việc thiết kế các thủ tục kiểm tốn và xây dựng
chương trình cho từng khoản mục. Cơng việc này được gọi là đánh giá rủi ro
kiểm tốn. Đánh giá rủi ro là vấn đề hết sức quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến
chất lượng của mọi cuộc kiểm tốn. Để tìm hiểu về quy trình đánh giá rủi ro ta

.
Rủi ro là điều khơng ai muốn, xảy ra ngồi tầm kiểm sốt của chúng ta.
Trong bất cứ một lĩnh vực nào cũng ln ln tiềm ẩn những rủi ro và có khả
năng xảy ra bất cứ lúc nào. Do đó, vấn đề cần đặt ra là chúng ta phải kiểm sốt
được các rủi ro có nguy cơ xảy ra. Trong mỗi lĩnh vực đều có các rủi ro khác
nhau như rủi ro đầu tư, rủi ro kinh doanh…Rủi ro đầu tư là loại rủi ro xảy ra khi
các nhà đầu tư tiến hành các hoạt động đầu tư. Rủi ro đầu tư ln tiềm ẩn và có
khả năng xảy ra nếu các nhà đầu tư khơng tính tốn và lường hết các khả năng
có thể xảy ra và các nhân tố tác động đến hoạt động đầu tư của mình. Rủi ro
kinh doanh là loại rủi ro xảy ra khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng chứa đựng rủi ro và có thể xảy ra
bất cứ lúc nào.
Có thể kết luận rằng rủi ro là một sự khơng thuận lợi, khơng may mắn.
Rủi ro thường chỉ một điều khơng may mắn và khi rủi ro xảy ra thì sẽ đưa đến
những hậu quả nào đó. Nhìn chung bất kì một hoạt động kinh tế nào cũng tiềm
ẩn rủi ro và có khả năng xảy ra bất cứ lúc nào. Lĩnh vực kiểm tốn, với tư cách
là một mơn khoa học cũng khơng phải ngoại lệ, tuy nhiên với những đặc thù
riêng của ngành nên rủi ro kiểm tốn cũng có những đặc trưng riêng.
Các rủi ro thường gặp trong kiểm tốn đó là rủi ro kiểm tốn, rủi ro kinh
doanh, rủi ro chọn mẫu và rủi ro khơng chọn mẫu kiểm tốn…Rủi ro kiểm tốn
là rủi ro xảy ra khi KTV và Cơng ty kiểm tốn đưa ra kết luận về BCTC của
khách hàng được trình bày trung thực và hợp lí trên các khía cạnh trọng yếu, qua
đó KTV đưa ra ý kiến chấp nhận tồn phần đối với bảng khai tài chính của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

khách hàng. Trên thực tế, BCTC của khách hàng vẫn ln tiềm ẩn những sai sót
trọng yếu. Rủi ro chọn mẫu và rủi ro khơng chọn mẫu kiểm tốn là hai bộ phận
quan trọng ảnh hưởng đến rủi ro kiểm tốn. Rủi ro kinh doanh trong lĩnh vực
kiểm tốn là rủi ro xảy ra khi đó KTV và cơng ty kiểm tốn phải chịu thiệt hại
trong mối quan hệ với khách hàng, do những sai phạm trong việc cung cấp dịch

ảnh hưởng nghiêm trọng đến những người sử dụng thơng tin của BCTC. Cũng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

nh cỏc loi ri ro khỏc, ri ro kim toỏn cng luụn tim n v cú nguy c xy
ra ngay c khi cuc kim toỏn c lp k hoch chu ỏo v thc hin mt cỏch
thn trng. Ri ro kim toỏn s tng lờn nu vic lp k hoch kộm v thc hin
thiu thn trng. Trong cỏc vn bn hng dn ch o quc t, ri ro kim toỏn
c xột trong mi quan h vi k hoch kim toỏn, ly mu kim toỏn v la
chn phộp th nờn ri ro kim toỏn c hiu l kh nng sai sút v vic ỏnh
giỏ ri ro c c tớnh theo t l t 0% n 100%. KTV khụng th chc chn
rng 100% cỏc BCTC ó kim toỏn khụng cũn cha ng cỏc sai phm trng
yu. Vỡ vy, KTV ch cú th kỡ vng mt mc kim toỏn cú th chp nhn c
m bo rng mc ri ro ú sai sút trng yu khụng cú c hi xy ra. Trong
lnh vc kim toỏn khụng cú mt quy nh chớnh thc no v mc ri ro kim
toỏn cú th chp nhn, loi tr rng ri ro kim toỏn phi mc cho phộp. Vn
xỏc nh ri ro kim toỏn l ht sc cn thit trong mi cuc kim toỏn. Da
trờn mc ri ro kim toỏn ó xỏc nh, KTV cú c s xỏc nh mc trng yu
cú th chp nhn. Trong Mc 08, Chun mc Kim toỏn Vit Nam S 400
(VSA 400) ỏnh giỏ ri ro v kim soỏt ni b cú quy nh: Ri ro kim toỏn
phi c xỏc nh trc khi lp k hoch kim toỏn v thc hin kim toỏn
(3)
.
Nh vy ri ro kim toỏn luụn c KTV v Cụng ty kim toỏn xỏc nh trc
khi lp k hoch v thc hin kim toỏn. Xỏc nh c ri ro kim toỏn gúp
phn giỳp cho KTV v Cụng ty kim toỏn xỏc nh c chng trỡnh kim toỏn
c th. Cú nhiu nguyờn nhõn dn n ri ro kim toỏn, cú th do gii hn v
mt qun lý, m trc tip l chi phớ kim toỏn (s lng bng chng kim toỏn
cn thu thp). Thm chớ, ngay c khi bng chng kim toỏn ó thỡ ri ro kim
toỏn vn cú kh nng xy ra. Chi phớ kim toỏn v ri ro kim toỏn cú mi quan
h t l nghch vi nhau. Vớ d s lng bng chng kim toỏn cng nhiu thỡ ri

khụng cú s xut hin ca h thng kim soỏt ni b. Mc ri ro tim tng ph
thuc vo c im kinh doanh ca khỏch th kim toỏn, loi hỡnh kinh doanh
v c nng lc nhõn viờn ca khỏch th kim toỏn. Kim toỏn viờn khụng to ra
v cng khụng kim soỏt ri ro tim tng m h ch cú th ỏnh giỏ chỳng. Ri
ro tim tng l mt khỏi nim quan trng trong kim toỏn. ỏnh giỏ ri ro
tim tng KTV phi da vo kinh nghim v úc xột oỏn ca mỡnh t ú d
oỏn ni no trong BCTC cha ng sai sút nhiu nht. Nhng sai sút riờng l
hoc kt hp s lm sai lch thụng tin trờn BCTC v lm nh hng n ngi
s dng thụng tin trờn BCTC. Sai sút ú cú th l c ý hoc vụ ý song vn nh
hng n s d cỏc ti khon.
T in Thut ng ti chớnh Tớn dng, ca Nh Xut bn Ti Chớnh nm
1996 cú nh ngha: Ri ro tim tng l nhng sai sút vt quỏ gii hn cho
phộp tn ti ngay trong chc nng hot ng sn xut kinh doanh v mụi trng
qun lớ ca doanh nghip cng nh trong cỏc s d ti khon. Ri ro tim tng
tn ti c lp vi cỏc thụng tin ti chớnh bt k doanh nghip cú tin hnh kim
toỏn hay khụng
(11)

Nguyờn tc Kim toỏn Quc t S 25 Trng yu v ri ro kim toỏn cú
núi: Ri ro tim tng l nhng yu im ca s d ti khon hoc ca mt loi
nghip v, i vi nhng sai sút ny cú th n l hoc cú th kt hp vi cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

sai sút nhng s d, cỏc nghip v khỏc ( õy gi nh l khụng cú cỏc quy
ch kim soỏt ni b cú liờn quan). Ri ro tim tng nm trong chc nng hot
ng kinh doanh ca doanh nghip, trong mụi trng kinh doanh cng nh nm
trong bn cht ca s d ti khon hoc cỏc nghip v
(6)
.
Chun mc Kim toỏn Vit Nam S 400 (VSA 400) cho rng: Ri ro

T in Thut ng Ti chớnh Tớn dng, ca Nh Xut bn Ti Chớnh
nm 1996 cú nh ngha: Ri ro kim soỏt l nhng sai sút vt quỏ gii hn
cho phộp m h thng kim soỏt ni b ca khỏch hng do yu kộm nờn khụng
ngn chn v phỏt hin c. Ri ro kim soỏt tn ti c lp vi cỏc thụng tin
ti chớnh bt k cú kim toỏn hay khụng
(11
Vn bn ch o Kim toỏn Quc t S 25 Mc 14 cho rng: Ri ro kim
soỏt l ri ro do xỏc nh sai, nú cú th xy ra mt s d ti khon hoc nghip
v v cng cú th l sai sút nghiờm trng. Nhng sai sút ny xy ra n l hoc
c kt hp vi cỏc sai sút ca cỏc s d, hoc cỏc nghip v khỏc m h
thng kim soỏt ni b ó khụng ngn chn hoc khụng phỏt hin kp thi. Ri
ro kim soỏt luụn khú phỏt hin v khú trỏnh khi vỡ nhng hn ch cú tớnh bn
cht ca bt kỡ mt h thng kim soỏt ni b no
(6
.
Chun mc Kim toỏn Vit Nam S 400 (VSA 400) cho rng: Ri ro
kim soỏt l ri ro xy ra sai sút trng yu trong tng nghip v, tng khon
mc trong BCTC khi tớnh riờng r hoc gp li m h thng k toỏn v h thng
kim soỏt ni b khụng ngn chn ht hoc khụng phỏt hin v sa cha kp
thi
(3)
.

Nh vy, mt cỏch chung nht ri ro kim soỏt l s ỏnh giỏ v c cu
ca h thng kim soỏt ni b ca khỏch hng cú hiu qu vi vic ngn chn,
phỏt hin cỏc sai sút hay khụng. Mc ớch ca KTV l ỏnh giỏ ri ro kim soỏt
ca khỏch hng mt mc nh hn mc ti a trong khi lp k hoch kim toỏn.
Kim toỏn viờn ỏnh giỏ h thng kim soỏt ni b ca khỏch hng hot ng
khụng hiu qu trong vic ngn nga v phỏt hin cỏc sai phm thỡ s phõn b
100% yu t ri ro cho ri ro kim soỏt. Kim toỏn viờn xột thy h thng kim

BCTC khi tớnh riờng r hoc tớnh gp m trong quỏ trỡnh kim toỏn, KTV v
cụng ty kim toỏn khụng phỏt hin c
(3)
.
Ngc li vi ri ro tim tng v ri ro kim soỏt, KTV phi cú trỏch
nhim thc hin cỏc th tc thu thp cỏc bng chng kim toỏn nhm qun lý v
kim soỏt ri ro phỏt hin. Ri ro phỏt hin ph thuc vo: mc thớch hp ca
cỏc bc kim toỏn; tớnh hp lớ ca vic thc hin quy trỡnh kim toỏn cho mi
phn hnh; mi quan h gia bng chng kim toỏn vi nhn thc hoc nhn
nh v a ra kt lun v phn hnh ú cng nh v bỏo cỏo ti chớnh; kh
nng phỏt hin ra sai sút do cú s thụng ng nht trớ bờn trong doanh nghip
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

thc hin khụng ỳng cỏc ch chớnh sỏch do Ban giỏm c ra. Núi cỏch
khỏc, mc ri ro phỏt hin cú quan h mt thit vi nhng phng phỏp kim
toỏn v cỏc bng chng m KTV thu thp c. Trong thc t ri ro phỏt hin
vn cú th xut hin cho dự KTV ó thc hin kim tra 100% s d cỏc ti
khon v cỏc nghip v phỏt sinh. Nguyờn nhõn chớnh xy ra tỡnh trng ny l
do cỏc phng phỏp kim toỏn m KTV ỏp dng l khụng phự hp, hoc ỏp
dng sai phng phỏp kim toỏn ó chn, hoc khi ó cú kt qu thc t ca
cuc kim toỏn thỡ KTV li a ra cỏc ỏnh giỏ v nhn xột sai lm. Cỏc nguyờn
nhõn xy ra ri ro phỏt hin cú th khỏi quỏt nh sau:

Th nht: Kim toỏn viờn ỏp dng cỏc bc kim toỏn khụng phự hp.
iu ny xy ra vi cỏc KTV mi vo ngh, thiu kinh nghim hoc quỏ trỡnh
lp k hoch kim toỏn khụng c thc hin mt cỏch ỳng n, khin cho
vic thc hin cỏc quy trỡnh kim toỏn i vi mi phn hnh tr nờn khụng hp
lớ.
Th hai: Kim toỏn viờn ó tỡm c bng chng, nhng khụng tỡm
c nguyờn nhõn gõy sai sút dn n kt lun sai v bn cht ca khon mc

thường kết hợp cùng một lúc đánh giá mức độ của hai loại rủi ro này. Trái với
rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt, rủi ro phát hiện là loại rủi ro mà KTV phải
sử dụng những phương pháp kiểm tốn phù hợp để phát hiện, kiểm sốt và quản
lí.
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các loại rủi ro kiểm tốn

RỦI RO KIỂM TỐN

Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm sốt Khả năng có
sai sót trong BCTC

Rủi ro phát hiện Sai sót khơng
được KSNB phát hiện


mc thp nh mong mun (AR= 0.05) thỡ cỏc th tc kim toỏn cn phi c
KTV thit lp hp lớ sao cho ri ro phỏt hin khụng c vt quỏ 0.08.
Theo mụ hỡnh ri ro (1), vi nhng d kin ó nờu ta cú kt qu nh sau:
AR = IR * CR * DR
0.05 = 0.9 * 0.7 * DR DR = 0.08
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Nếu KTV nhận thấy mức rủi ro phát hiện là cao thì KTV có thể điều
chỉnh mức rủi ro kiểm tốn mong muốn để giảm mức rủi ro phát hiện xuống.
nhưng rủi ro kiểm tốn phải ở mức thấp cho phép.
Trên thực tế, rủi ro kiểm tốn mong muốn thường được xác định từ khi
lập kế hoạch kiểm tốn. Mức rủi ro kiểm tốn thường khó thay đổi trong suốt
cuộc kiểm tốn.
Mơ hình (2) DR là đối tượng quan tâm của KTV. Thơng qua việc xác
định DR, KTV sẽ xác định các thủ tục kiểm tốn và số lượng bằng chứng cần
thu thập. Mặc dù đây là mơ hình có tính chất giản đơn nhưng có ý nghĩa rất lớn
cho KTV trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm tốn sao cho hợp lí và đủ để duy
trì rủi ro phát hiện ở mức thấp cho phép. Cũng với thí dụ trên, nếu IR và CR
được giữ ngun và mức rủi ro kiểm tốn mong muốn được kiểm tốn viên xác
định ở mức 0.03 thì mức rủi ro phát hiện sẽ là:
DR = 0.03 / (0.9*0.7) = 0.063
DR= 0.063 có nghĩa là để đạt được mức rủi ro kiểm tốn mong muốn là
0.04 thì kiểm tốn viên phải xây dựng thủ tục kiểm tốn thích hợp và thu thập số
lượng bằng chứng kiểm tốn hợp lí để mức rủi ro phát hiện khơng vượt q là
0,063
Hiện nay tại các Cơng ty kiểm tốn, mức rủi ro kiểm tốn mong muốn
ln được xác định trước khi tiến hành kiểm tốn theo mơ hình sau:
DR= DAR / (CR*IR)
Trong đó:
DAR: Mức rủi ro kiểm tốn mong muốn

ri ro tim tng
Cao Thp nht Thp Trung bỡnh
Trung bỡnh Thp Trung bỡnh Cao
Thp Trung bỡnh Cao Cao nht

Trong bng trờn:
Ri ro tim tng v ri ro kim soỏt c chia thnh ban mc: thp, trung
bỡnh v cao.
Ri ro phỏt hin c chia ra lm nm mc: thp nht, thp, trung bỡnh,
cao v cao nht. Tng ng vi mi mc ỏnh giỏ v ri ro tim tng, ri ro
kim soỏt, thỡ KTV s ỏnh giỏ c ri ro phỏt hin sao cho mc ri ro kim
toỏn mong mun mc thp nht.
T cỏc mụ hỡnh ri ro, cỏc KTV cú th xỏc nh c mi quan h gia cỏc
loi ri ro. Nhng vic s dng mụ hỡnh kim toỏn cng gp nhiu hn ch:
Th nht: Vic ỏnh giỏ ca KTV v ri ro tim tng v ri ro kim soỏt
vn mang tớnh ch quan. Nu KTV ỏnh giỏ quỏ trỡnh kim soỏt ni b v cỏc
ri ro thp hn so vi thc t, thỡ khi ú ri ro phỏt hin s cao mc thớch hp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

v s lng bng chng kim toỏn cn thu thp s gim. gii quyt vn
ny KTV thng s dng cỏc mc nh thp, trung bỡnh v cao. Bng 2 cho ta
bit cỏch KTV s dng ỏnh giỏ ban u quyt nh s lng bng chng
kim toỏn cn thu thp.
Bng 1.2: Mi quan h ca ri ro vi bng chng phi thu thp
Trng
hp
Ri ro
kim toỏn
(AR)
Ri ro

toỏn nm trong gii hn c phộp.
1.2 ỏnh giỏ ri ro kim toỏn trong giai on lp k hoch kim toỏn
1.2.1 ỏnh giỏ chp nhn hp ng kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh
Trc khi chp nhn cung cp dch v cho mt khỏch hng cỏc cụng ty
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

kim toỏn u phi tin hnh iu tra v khỏch hng v ỏnh giỏ kh nng cung
cp dch v. Bờn cnh ú cụng ty kim toỏn cũn ỏnh giỏ v trớ tng lai ca
cụng ty khỏch hng trong gii kinh doanh, trng thỏi n nh v mt ti chớnh v
cỏc mi quan h ca cụng ty khỏch hng vi cụng ty kim toỏn trc õy (nu
cú). KTV cú th liờn lc vi KTV tin nhim thu thp thụng tin v khỏch
hng. Mc ớch ca vic liờn lc l giỳp cho KTV cú c s chc chn a ra
quyt nh cú chp nhn hp ng kim toỏn hay khụng. KTV phi l ngi ch
ng liờn lc vi kim toỏn viờn tin nhim v phi c s cho phộp ca khỏch
hng. KTV phi xem xột mt cỏch nghiờm tỳc kh nng tha ỏng ca vic chp
nhn hp ng kim toỏn.
Trong trng hp khỏch hng khụng ng ý cho KTV liờn lc vi KTV
tin nhim hoc KTV tin nhim khụng ỏp ng c nhu cu ca KTV thỡ
KTV phi thu thp thụng tin v khỏch hng t cỏc ngun thụng tin khỏc a
ra quyt nh l cú cung cp dch v hay khụng.
Ngun thụng tin v khỏch hng KTV cú th thu thp t cỏc cụng ty lut
a phng ni Cụng ty khỏch hng t tru s, t ngõn hng, v t cỏc Cụng ty
kim toỏn khỏc KTV cú th thuờ mt s nh iu tra chuyờn nghip thu
thp thụng tin v khỏch hng. Thụng qua vic iu tra s b v khỏch hng,
KTV cú th thu thp c cỏc thụng tin v khỏch hng nh: tớnh chớnh trc ca
ban giỏm c; mc chớnh xỏc ca cỏc thụng tin c trỡnh by trờn BCTC, s
phự hp trong cụng tỏc t chc b mỏy qun lýt ú a ra ỏnh giỏ ban u
v tỡnh hỡnh ti chớnh ca khỏch hng.
Cụng vic ỏnh giỏ ri ro chp nhn hp ng kim toỏn l cụng vic ht
sc quan trng v khú khn, l iu kin tiờn quyt ca cuc kim toỏn. Thụng

rủi ro tiềm tàng cho từng khoản mục, từng nghiệp vụ sẽ được xác định. Các
bước đánh giá rủi ro tiềm tàng từ đỉnh đến đáy được minh họa ở sơ đồ 1.3 dưới
đây. Phương pháp đánh giá rủi ro tiềm tàng từ đáy lên đỉnh đòi hỏi đánh giá rủi
ro tiềm tàng ngay từ đầu cho các khoản mục nghiệp vụ. Khi có kết quả đánh giá
rủi ro tiềm tàng từ các khoản mục nghiệp vụ, KTV tiến hành lập bảng tổng hợp
cho tồn bộ báo cáo. Mức rủi ro tiềm tàng trên tồn bộ BCTC là mức rủi ro tiềm
tàng tổng hợp từ các khoản mục nghiệp vụ.
Sơ đồ 1.3: Phương pháp đánh giá từ đỉnh đến đáy

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Trích đoạn Đỏnh giỏ rủi ro kiểmtoỏn ảnh hưởng đến thủ tục kiểmtoỏn được ỏp dụng Nhu cầu hội nhập với khu vực và quốc tế trong thời đại mới Hoàn thiện phương phỏp xỏc định rủi ro cho cỏc khoản mục Nõng cao năng lực trỡnh độc ủa kiểmtoỏn viờn
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status