Báo cáo thực tập tại Công ty sản xuất kinh doanh của người tàn tật Hà Nội. - Pdf 31

Tổ cắt
Các tổ may
Kho vật tư
Nhập kho
KCS
Tổ thùa dính, gấp, gói
Kho vật tư
Tổ hoa
Hấp bột
Các tổ máy
KCS
Cắt hoa, làm hồ
Mài bavia
ép phôi thô làm sáng sản phẩm
Kho thành phẩm
Máy cắt, dánMáy thổi cuộnMáy trộn màuKho vật tưKCSKho thành phẩm
Tổng giám đốc
P.Giám đốc sản xuất kinh doanh
P.Giám đốc tổ chức hành chính
P.Giám đốc xây dựng cơ bản
P. Tài vụ
P.
Kinh
doanh
P.
Vật

Các phân xưởng sản xuất
P.Tổ chức hành chính
Ban bảo vệ
P.Xây dựng cơ bản

đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng. Chất lợng cao và giá thành hạ để đạt đợc
mục tiêu đó thì doanh nghiệp phải đạt tới đỉnh cao của sự tiết kiệm chi phí
cho một đơn vị sản phẩm. Tiết kiệm không có nghĩa là phải giảm chi phí
đơn thuần mà còn phải biết tiết kiệm sao cho sản phẩm sản xuất ra đạt
chất lợng cao giá thành đơn vị cá biệt nhỏ nhất. Khi đảm bảo đợc hai yêu
cầu này thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mới thực sự đem lại
hiệu quả kinh tế, tức là mang lại lợi nhuận và có tích lũy.
Công ty sản xuất kinh doanh của ngời tàn tật Hà Nội là một công
ty nhà nớc độc lập, công tác quản trị của công ty thực hiện tơng đối tốt.
Với t cách là một sinh viên thực tập đợc sự giúp đỡ chỉ bảo của thầy giáo:
Vũ Dơng Hòa, cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú trong công ty em
đã nắm đợc một số tình hình về công tác quản trị của công ty. Điều này đ-
ợc phản ánh trong bản báo cáo tổng hợp của em. Bản báo cáo tổng hợp
này đợc chia thành ba phần có nội dung nh sau:
Phần I: Giới thiệu chung về doanh nghiệp
Phần II: Đánh giá công tác quản lý của doanh nghiệp
Phần III: Kết luận chung về công tác quản lý của doanh nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trờng cao đẳng
kinh tế kỹ thuật công nghiệp I đã đào tạo và truyền đạt cho em
những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình
học tập.
hoàng cờng _ QTKD 12HN 1
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
Em chân trọng cảm ơn thầy giáo : Vũ Dơng Hòa và các cô chú
trong công ty luôn tận tình chỉ bảo giúp đỡ về mọi mặt trong quá trình
thực tập, giúp em vận dụng những kiến thức đã đợc học vào thực tế một
cách tốt nhất. Vì vậy em đã hoàn thành bài báo cáo tổng hợp theo đúng
thời hạn và yêu cầu đặt ra.
Trong quá trình thực tập mặc dù đã có sự giúp đỡ, chỉ bảo của
thầy giáo và các cô các chú trong công ty xong do trình độ lý luận hạn

đất ao hồ phải san lấp, nhà làm việc
không có. Mặt khác Xí nghiệp ra đời đúng vào thời kỳ đất nớc ta chuyển
từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng, kinh tế gặp
nhiều khó khăn, đội ngũ cán bộ ít ỏi đứng trớc cơ chế mới không khỏi bỡ
ngỡ.
Trớc tình hình đó ban lãnh đạo Xí nghiệp tự xác định mục tiêu
phấn đấu cho xí nghiệp là : An c mới lập nghiệp do vậy nhiệm vụ hàng
đầu của công ty lúc này là xây dựng cơ sở vật chất để tạo điều kiện cho
cán bộ công nhân viên ổn định và phát triển lâu dài.
Vừa nhanh chóng ổn định tổ chức và sản xuất trên cơ sở thiết bị
cũ đợc Xí nghiệp 27/7 bàn giao ban đầu , với phơng châm lấy ngắn nuôi
hoàng cờng _ QTKD 12HN 3
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
dài, Xí nghiệp đã thử các loại hình sản xuất để phù hợp với thị trờng đồng
thời khai thác cácloại hình dịch vụ phù hợp với đặc thù của Xí nghiệp.
Bên cạnh đó còn kết hợp đào tạo hớng nghiệp tạo việc làm ổn định cho
ngời tàn tật có khả năng lao động và có thu nhập. Hoàn thiện dần, từ năm
1987 đến năm 1993 Xí nghiệp đã đạt đợc những bớc tiến đáng kể cụ thể:
- Về tổ chức: sắp xếp lại các phòng ban cho hợp lý giảm biên chế
hành chính, nhanh chóng kiện toàn đội ngũ cán bộ và tổ chức các phòng
ban nghiệp vụ với tổng số 35 ngời.
- Về công tác xây dựng cơ sở vật chất: đã xây dựng xong cơ sở là khu
nhà ba tầng ở 25 Thái Thịnh với tổng diện tích gần 1036 m
2
.
- Tổng số vốn hoạt động của Xí nghiệp tăng đáng kể:
+ Năm 1987: 47.695.342 (đồng)
+ Năm 1993 : 1.048.740.193 (đồng) trong đó vốn cố định:
1.001.011.079(đồng); vốn lu động: 47.729.114(đồng).
- Về doanh thu:

ra đến đâu tiêu thụ đến đó. Nhờ vậy mà các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty
đã tăng cụ thể nh sau :
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
1.Lợi nhuận thực hiện 409.597.221 302.508.649 453.849.500
2.Doanh thu 17.491.339.024 23.120.779.916 31.528.505.818
3.Tổng số lao động 105 150 250
4.Lơng binh quân 630.000(đ/t) 750.000(đ/t) 1.150.000(đ/t)
5.Vốn kinh doanh
+Vốn cố định
+Vốn lu động
16.153.235.406 19.246.203.772 25.258.902.460
14.289.984.985 16.826.159.476 17.610.453.514
1.863.250.421 2.242.044.296 7.648.448.946
II. Công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty sản
xuất kinh doanh của ngời tàn tật Hà Nội:
1. Giới thiệu sản phẩm:
1.1. Loại sản phẩm:
Công ty có các loại sản phẩm sau:
- Sản xuất sản phẩm may mặc
- Sản xuất đồ dùng bát đĩa nhựa Melamin
- Sản xuất túi Nilông đựng rác thải các loại.
1.2. Đặc điểm sản phẩm:
-Về sản phẩm may mặc có nhiều chủng loại mẫu mã chủ yếu là đồng
phục do các công ty, bệnh viện, trờng học đặt may.
- Về sản phẩm bát đĩa nhựa Melamin: là loại sản phẩm bát đĩa nhựa
bền, đẹp và nhẹ.
-Về sản phẩm túi Nilông đựng rác thải có nhiều kích cỡ, chủng loại,
màu sắc và chất lợng khác nhau phục vụ từng nhu cầu của ngời tiêu dùng.
1.3. Cơ cấu sản phẩm:
hoàng cờng _ QTKD 12HN 5

phẩm này sẽ đợc chuyển qua tổ cắt dán tạo nên sản phẩm. Những sản
phẩm này đợc chuyển qua bộ phận KCS để kiểm tra chất lợng nếu đạt cho
nhập kho thành phẩm.
3. Đánh giá trình độ công nghệ của công ty:
Trình độ sản xuất công nghệ sản phẩm của công ty hiện nay khá hiện
đại tất cả các khâu trong dây chuyền đều đợc đầu t thiêt bị máy móc hiện
đại và khá hoàn thiện. Hiện nay công ty vẫn luôn nghiên cứu và đầu t
thêm máy móc thiết bị điều này làm cho dây chuyền sản xuất của công ty
ngày càng hoàn thiện hơn.
III. Cơ cấu sản xuất của công ty Sản xuất và kinh
doanh của ngời tàn tật Hà Nội
1.Nguyên tắc hình thành các bộ phận sản xuất :
- Phù hợp với qui trình công nghệ:
Qui trình công nghệ gia công sản phẩm thế nào thì sẽ lập ra các bộ
phận sản xuất tơng ứng và phù hợp để đảm bảo tuân thủ qui trình công
nghệ đó sao cho dây chuyền công nghệ hoạt động tốt và có hiệu quả cao.
- Hợp lý cần thiết:
Các bộ phận của công ty đợc lập ra đảm bảo đáp ứng đủ yêu cầu
của hoạt động sản xuất để cho dây chuyên hoạt động tốt chính xác. Nhng
các bộ phận lập ra không có những bộ phận không cần thiết không mang
lại hiệu qua cho hoạt động sản xuất.
hoàng cờng _ QTKD 12HN 8
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
2.Các bộ phận sản xuất và các cấp sản xuất, mối quan hệ giữa các bộ
phận sản xuất
2.1.Các bộ phận sản xuất:
Các bộ phận sản xuất của công ty gồm ba bộ phận sau:
* Phân xởng may:
- Các tổ cắt
- Các tổ may

Các bộ phận sản xuất của công ty đợc thành lập một cách hợp lý, có
mối liên hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau. Sản phẩm của tổ sản xuất này sẽ
đợc chuyển đến tổ sản xuất sau để gia công và hoàn thiện tiếp tạo điều
kiện cho hoạt động sản xuất diễn ra liên tục. Do sự sắp xếp hợp lý và chặt
chẽ đó thì hoạt động sản xuất của công ty đợc diễn ra liên tục tiết kiệm tối
đa thời gian chết của vật liệu đang gia công hoàn thiện đạt hiệu quả sản
xuất cao.
Việc phân chia các cấp, nhiệm vụ và trách nhiệm của từng phân xởng
và các tổ sản xuất rõ ràng tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ thực hiện
nhiệm vụ đợc giao đợc nhanh chóng hơn, cùng với việc qui trách nhiệm
khi có sai xót trong sản xuất dễ dàng, diễn ra liên tục đạt hiệu quả cao
Công ty phân định rõ ràng các chức danh, vị trí sản xuất của các tổ, ca
sản xuất giúp mọi ngời hiểu rõ và thực hiện nhiệm vụ của mình tốt hơn, có
trách nhiệm.
3.2. Nhợc điểm :
Việc phân chia làm nhiều cấp sản xuất sẽ gặp khó khăn trong
công tác quản lý truyền và nhận thông tin Do đó sẽ gặp một số khó
khăn trong hoạt động sản xuất.
IV. Bộ máy quản lý của công ty :
Sơ đồ bộ máy quản lý
hoàng cờng _ QTKD 12HN 10
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
1. Các cấp quản lý và các bộ phận quản lý của công ty :
1.1. Các cấp quản lý :
Bộ máy quản lý của công ty chia làm 3 phần :
- Tổng giám đốc.
- Các giám đốc :
+ Giám đốc sản xuất kinh doanh.
+ Giám đốc tổ chức hành chính.
+ Giám đốc xây dựng cơ bản.

cơ quan nhà nớc nh : cơ quan thuế, thanh tra.
+ Có chức năng tham mu giúp tổng giám đốc công ty trong
công tác sản xuất kinh doanh nhằm sử dụng đồng vốn đúng mức, có hiệu
quả.
- Ban bảo vệ : Có nhiệm vụ đảm bảo an ninh, an toàn cho toàn bộ công ty.
3. Phân tích, đánh giá về bộ máy của công ty :
hoàng cờng _ QTKD 12HN 12
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
Bộ máy quản lý của công ty đợc bố chí theo kiểu trực tuyến
chức năng, bộ máy này đợc tổ chức khá gọn nhẹ, các phòng ban chức
năng đợc phân định rõ ràng cùng với chỉ đạo, điều hành của tổng giám
đốc cùng các giám đốc với sự tham mu góp ý kiến của phòng tài vụ giúp
cho các hoạt động của công ty đợc thông suốt.
- Tổng giám đốc là ngời chỉ huy cao nhất đợc nhà nớc giao
trách nhiệm quản lý công ty và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
công ty. Tổng giám đốc công ty quản lý theo chế độ một thủ trởng, điều
hành mọi hoạt động của công ty theo kế hoạch, pháp lý các chính sách và
nghị quyết của đại hội công nhân viên chức và chịu trách nhiệm trớc nhà
nớc về mọi hoạt động của công ty. Nên những quyết định của tổng giám
đốc là hết sức quan trọng có ảnh hởng trực tiếp tới việc hoạt động có hiệu
quản hay không của công ty. Tổng giám đốc luôn có sự giúp đỡ hỗ trợ của
các giám đốc và phòng tài vụ giúp cho tổng giám đốc có những quyết
định chính xác, đúng đắn và kịp thời về các hoạt động của công ty, để
công ty luôn hoạt động có hiệu quả.
- Các giám đốc là ngời trợ giúp cho tổng giám đốc và chịu
trách nhiệm trớc tổng giám đốc về các công việc đợc giao và thay tổng
giám đốc thực hiện các công việc khi giám đốc đi vắng. Do vậy trách
nhiệm và ảnh hởng của các giám đốc là rất lớn tới hoạt động của công ty
nó ảnh hởng trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh, kế hoạch vật t, tính
giá thành sản phẩm,... Từ đó ảnh hởng đến hoạt động sản xuất và kinh

năng suất cao còn nếu ngợc lại thì năng suất và hiệu quả không cao.
+ Phòng kinh doanh : có 8 ngời
Có 1 trởng phòng và 7 nhân viên với nhiệm vụ làm công tác
chào và bán hàng, tính giá bán, Trởng phòng phụ trách các nhân viên
của phòng về công tác tiếp thị sản phẩm, chào hàng, bán hàng còn lại 7
nhân viên làm công tác chào hàng và bán hàng.
Hoạt động của phòng kinh doanh có ảnh hởng trực tiếp tới
doanh thu của doanh nghiệp và có tầm quan trọng sống còn với doanh
nghiệp vì việc tiêu thụ sản phẩm là yếu tố quyết định đến hoạt động của
doanh nghiệp đó có hiệu quả hay không. Sản phẩm sản xuất ra không tiêu
thụ đợc thì dẫn tới ứ đọng vốn, tốn thêm chi phí bảo quản tồn khodẫn
tới hoạt động thua lỗ là tất yếu. Do vậy phòng kinh doanh là một yếu tố
then chốt quyết định tới hiệu quả hoạt động của công ty.
+ Phòng tài vụ : gồm 5 ngời
Có 1 kế toán trởng, 1 kế toán vật t,1 kế toán thanh toán, 1 thủ
quỹ, 1 kế toán tiền lơng bảo hiểm xã hội và tài sản cố định.Với nhiệm vụ
hoàng cờng _ QTKD 12HN 14
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
tính giá thành sản phẩm,làm công tác kế toán, cố vấn cho ban giám đốc
có ảnh hởng tới các hoạt động tài chính của công ty, tới các hoạt động sản
xuất và kinh doanh, tới công tác phát lơng.
Nhìn chung bộ máy quản lý của công ty hiện nay hoạt động
khá nhịp nhàng, giải quyết các công việc nhanh gọn, có những quyết định
chính xác, đúng đắn và kịp thời. Giúp cho công ty hoạt động hiệu quả và
ổn định các sản phẩm sản xuất ra đến đâu tiêu thụ hết đến đó với giá cả và
chất lợng làm hài lòng ngời tiêu dùng.
Phần II : Đánh giá công tác quản lý
doanh nghiệp
I. Công tác hoạch định chiến lợc của công ty :
1. Thực trạng môi trờng kinh doanh và môi trờng nội bộ của công ty.

sự kiện nh : Liên minh Châu âu mở rộng các nớc thành viên và phát hành
đồng tiền chung châu âu, và sự kiện ASEAN kết nạp đầy đủ các thành
viên đến nay là mời một thành viên, rồi vấn đề toàn cầu hóa Tất cả đã
tạo nên bức tranh toàn cảnh của nền chính trị thế giới.
1.1.2. Luật pháp và thông lệ quốc tế :
Nền kinh tế Việt Nam là một bộ phận trong nền kinh tế thế
giới, không tách rời chính vì vậy hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp Việt Nam phu thuộc vào môi trờng hoạt động kinh doanh quốc tế
tức là phụ thuộc vào quy định luật pháp của từng quốc gia, luật pháp và
thông lệ quốc tế. Hiện nay Việt Nam là một thành viên của ASEAN tham
gia vào thỏa thuận thơng mại tự do khu vực CEPT/AFTA. Điều này đã tạo
hoàng cờng _ QTKD 12HN 16
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
ra những cơ hội cũng nh rất nhiều thách thức cho các doanh nghiệp Việt
Nam bởi đến thời kỳ hội nhập các nớc thành viên ASEAN sẽ phải mở cửa
thị trờng xóa bỏ hàng rào thuế quan vậy ngay từ bây giờ các doanh nghiệp
Việt Nam phải nâng cao khả năng cạnh tranh để có thể đứng vững trên sân
nhà rồi mới nghĩ đến việc thâm nhập vào thị trờng các nớc trong khu vực.
Sắp tới Việt Nam sẽ tham gia vào tổ chức thơng mại một sân chơi lớn hơn
AFTA rất nhiều, bên canh những cơ hội và thách thức Việt Nam còn phải
tuân thủ các quy định quốc tế nh luật bản quyền và sở hữu công nghiệp.
Điều này thì các doanh nghiệp Việt Nam còn chua chú trọng đến nhiều.
Khi tham gia vào các tổ chức AFTA và WTO không còn phải gặp hàng rào
thuế quan nhng lại có những rào cản khác đó là hệ thống các chứng chỉ
quốc tế đợc đảm bảo sự tin cậy lẫn nhau trong mua bán nh : ISO 9000,
ISO 14000,GMP, HAKP, ISM. Những chứng chỉ tiêu chuẩn này sẽ có tác
động đến doanh nghiệp Việt Nam trong công tác quản trị định hớng chất
lợng để có thể tham gia vào các hoạt động thơng mại quốc tế. Bên cạnh đó
khi tham gia vào hội nhập quốc tế các doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải
tuân thủ các quy định luật pháp của từng quốc gia. Các vụ kiện bán phá

hàng muốn huy động vốn trong dân c lên đã đa ra tỷ lệ lãI suất cao, điều
này sẽ khiến cho nhu cầu gửi tiền để lấy lãi tăng lên, mặt khác điều đó
khiến cho các doanh nghiệp khó khăn trong việc huy động vốn và sử dụng
vốn bởi lãI suất cũng sẽ tăng lên.
1.2.2. Luật pháp và các biện pháp kinh tế của nớc ta :
Hiện nay việc quản lý kinh tế của nhà nớc là khá hiệu quả nh:
xử lý tốt các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ tỷgiá, đa ra chính
sách thuế phù hợp với trình độ kinh tế và đảm bảo tính công bằng. Bên
cạnh đó là các chính sách đầu t, chính sách phát triển kinh tế cho từng
vùng, từng ngành, từng ngành kinh tế. Điều này tạo ra môI trờng kinh
doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.
1.2.3. Nhân tố kỹ thuật công nghệ :
Hiện nay việc áp dụng các kỹ thuật công nghệ mới đang rất
phổ biến, các doanh nghiệp (nhất là doanh nghiệp sản xuất) đang cố gắng
nhập khẩu chuyển giao những máy móc thiết bị hiện đại để làm tăng hiệu
quả của dây truyền sản xuất. Còn trong các công tác quản trị doanh
nghiệp hiện nay công nghệ đang đợc áp dụng nhiều nhất là công nghệ
thông tin, nó giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp có thể thu thập thông tin
một cách nhanh chóng, cập nhật tạo điều kiện cho việc đề ra các quyết
định quản trị nhanh chóng, kịp thời và chính xác.
hoàng cờng _ QTKD 12HN 18
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
1.3. Môi trờng cạnh tranh nội bộ ngành :
1.3.1. Khách hàng :
- Với sản phẩm may mặc khách hàng chủ yếu của công ty là
đơn đặt hàng từ các trờng học, bệnh viện và công ty Họ đặt may các
sản phẩm quần áo, đồng phục học sinh, quần áo y tá , bác sĩ, công nhân
viên công nhân
- Với sản phẩm bát đĩa nhựa Melamin : là sản phẩm bằng
nhựa nên nó có những đặc tính cơ, lí, hóa mà các sản phẩm bằng sứ, thủy

tốt, có những chính sách u đãi với họ nên luôn giữ chân đợc nhóm khách
hàng này. Bên canh đó công ty luôn thu hút và mở rộng sang các thị trờng
lân cận để việc tiêu thụ sản phẩm ngày một tốt hơn.
1.4. Môi trờng nội bộ công ty :
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty :
Sơ đồ bộ máy quản lý
hoàng cờng _ QTKD 12HN 20
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
Qua sơ đồ trên ta thấy cơ cấu tổ chức của công ty đợc bố trí theo
kiểu trực tuyến chức năng. Tất cả mọi vấn đề về kĩ thuật, sản xuất, môi tr-
ờng các phòng ban đều thông qua giám đốc chuyên trách sau đó sẽ
trình lên tổng giám đốc để phê duyệt. Còn các công việc hành chính, kinh
doanh, nhân sự, kế toán thì các phòng ban chuyên trách sẽ tham mu trực
tiếp cho giám đốc. Có thể nói bộ máy của công ty đợc bố trí theo kiểu này
là hợp lý và gọn nhẹ giúp cho việc ra quyết định kịp thời, chính xác.
1.4.2. Nguồn nhân lực của công ty :
Công ty sản xuất kinh doanh của ngời tàn tật Hà Nội có lực lựợng
lao động gồm 250 ngời trong đó số lực lợng lao động trực tiếp chiếm
khoảng 74 % còn đội ngũ lao động gián tiếp chiếm khoảng 26 %. Trong
cơ cấu lao động của công ty thì lao động nữ chiếm khoảng 60 % còn lao
động nam chiếm khoảng 40 %. Tuy nhiên điều cần nói ở đây là chất lợng
lao động của công ty với đội ngũ lao động trực tiếp của công ty có rất
nhiều công nhân có bề dày kinh nghiệm đã qua nhiều lần đào tạo nâng
cao chất lợng lao động, có tinh thần lao động hăng say nhiệt tình và trách
hoàng cờng _ QTKD 12HN 21
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
nhiệm cao với công việc đợc giao. Còn đối với đội ngũ lao động gián tiếp
thì các cán bộ quản lý nh : trởng phòng, phó phòng đều có trình độ đại
học, kĩ s, nhân viên quản lý thì tinh thông, thành thạo nghiệp vụ. Mặt khác
công ty cũng luôn chú trọng và đào tạo phát triển nguồn nhân lực nh : cử

- Hiệu quả sử dụng tổng tài sản :
Hệ số doanh lợi = Lợi nhuận sau thuế
Vốn cố định bình quân
H = 453.849.500
19.246.203.772 + 25.258.902.460
2
= 0,02
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản :
N = DTT
Tổng tài sản
= 31.528.505.887
22.252.553.116

= 1,41
- Khả năng sinh lãi :
+ Doanh lợi TTSP = T
Tổng tài sản
= 453.849.500
31.528.505.878

= 0,014
+ Doanh lợi VCSH = LN sau thuế
VCSH
hoàng cờng _ QTKD 12HN 23
Báo cáo tổng hợp trờng cđktkt cn i
= 453.849.500
11.346.237.500
= 0,04
+ Doanh lợi TS = LN sau thuế
Tổng tài sản

+ Trụ sở của công ty nằm ở một vị trí địa lý cha thuận lợi sẽ gây một số
khó khăn trong hoạt động của công ty.
+ Việc công ty sử dụng những lao động là thơng binh, các đối tợng chính
sách xã hội . Do vậy sẽ gặp phải một số khó khăn trong hoạt động sản
xuất.
2. Chiến lợc phát triển của công ty :
Trên cơ sở phân tích môi trờng kinh doanh bên ngoài và nội bộ
công ty từ đó tìm ra điểm mạnh điểm yếu, nhận ra những cơ hội cũng nh
thách thức mà công ty gặp phải. Công ty sản xuất và kinh doanh của ngời
tàn tật Hà Nội đã định ra chiến lợc phát triển là : Giữ vững thị trờng hiện
có và tìm kiếm, mở rộng thị trờng mới. Công ty dùng các biện pháp u đãi
hợp lý để luôn giữ chân đợc khách hàng thân thiết, đồng thời sẽ tìm kiếm
và thâm nhập vào các thị trờng ở các vùng lân cận.
3. Phơng án kinh doanh của công ty :
Đối với thị trờng hiện tại công ty có phơng án sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm thông qua các đầu mối đại lý, thông qua đơn đặt hàng. Tiếp đó
dần tạo lập các kênh phân phối ở các thị trờng mới thâm nhập.
II. Kế hoạch hỗ trợ của công ty :
1. Kế hoạch vật t kỹ thuật :
1.1 Kế hoạch sử dụng máy móc thiết bị :
Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch
- Số lợng máy móc thiết bị có ở đầu năm KH Máy 234
- Số lợng máy móc thiết bị tăng thêm
BQNKH
Máy 8
- Số lợng máy móc thiết bị giảm BQNKH Máy 4
- Số lợng máy móc thiết bị có BQNKH Máy 238
- Số lợng máy móc thiết bị HĐ BQNKH Máy 238
- Số ca máy theo chế độ Ca 19.233
hoàng cờng _ QTKD 12HN 25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status