báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 -2020 - Pdf 33



BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
____________________
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010 VÀ
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ
HÀ NỘI, 6/2007

1
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007

2.1.3. Các nguồn tài nguyên ................................................................................. 34
2.1.4. Hiện trạng môi trường ................................................................................ 37
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
2
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................. 43
2.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................... 43
2.2.2. Hiện trạng phát triển các ngành kinh tế...................................................... 44
2.2.3. Hiện trạng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn................................ 47
2.2.4. Hiện trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật............................................... 48
2.2.5. Hiện trạng phát triển xã hội........................................................................ 50
2.3. Nhận xét chung.................................................................................................. 51
Chương 3. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG XẤU ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG CÓ THỂ XẢY
RA KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VKTTĐ BẮC BỘ.............. 54
3.1. Xác định nguồn gây tác động............................................................................ 54
3.2. Xác định đối tượng và quy mô chịu tác động ................................................... 57
3.3. Xây dựng tiêu chí đánh giá tác động môi trường.............................................. 59
3.4. Phân tích và đánh giá xu thế biến đổi của các điều kiện tự nhiên, môi trường và
kinh tế xã hội ............................................................................................................ 61
3.4.1. Biến đổi kết cấu đất .................................................................................... 61
3.4.2. Ô nhiễm đất ................................................................................................ 64
3.4.3. Suy giảm nguồn nước mặt và thay đổi chế độ thuỷ văn............................. 65
3.4.4. Suy giảm nguồn nước ngầm....................................................................... 68
3.4.5. Ô nhiễm không khí ..................................................................................... 69
3.4.6. Suy giảm đa dạng sinh học......................................................................... 70
3.4.7. Thay đổi môi trường biển........................................................................... 70
3.4.8. Biến đổi khí hậu.......................................................................................... 71

5.1. Phương hướng chung ........................................................................................ 84
5.1.1 Lồng ghép quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch phát triển các ngành kinh
tế ........................................................................................................................... 84
5.1.2. Lồng ghép quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch bảo vệ môi trường ....... 84
5.1.3. Xây dựng cơ chế chính sách về sử dụng hợp lý tài nguyên đất ................. 86
5.2. Định hướng về ĐTM trong giai đoạn xây dựng các dự án đầu tư .................... 87
5.3. Giải pháp về kỹ thuật ........................................................................................ 89
5.3.1. Giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất........... 89
5.3.2. Giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên nước và bảo vệ môi trường nước .... 91
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
4
5.3.3. Giải pháp bảo vệ môi trường không khí..................................................... 93
5.3.4. Giải pháp bảo vệ môi trường nước biển ven bờ ......................................... 94
5.3.5. Giải pháp quy hoạch hệ thống quản lý và xử lý chất thải rắn .................... 94
5.3.6. Giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học và rừng .............................................. 95
5.4. Giải pháp về quản lý.......................................................................................... 96
5.4.1. Chỉ đạo thực hiện quy hoạch ...................................................................... 97
5.4.2. Giải pháp quản lý một số loại đất đặc dụng ............................................... 97
5.4.3. Giải pháp về vốn....................................................................................... 100
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường ................................................ 100
5.5.1. Nội dung chương trình quản lý và giám sát môi trường .......................... 100
5.5.2. Tổ chức thực hiện ..................................................................................... 101
5.5.3. Chương trình giám sát và đánh giá........................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 105
1. Kết luận .............................................................................................................. 105
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 106

Bảng 2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 3.1. Tóm tắt các nguồn gây tác động
Bảng 3.2. Dự kiến đối tượng và quy mô chịu tác động môi trường từ quy hoạch sử
dụng đất VKTTĐ Bắc bộ
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
6
Bảng 3.3. Các tiêu chí đánh giá tác động môi trường đối với Quy hoạch sử dụng đất
VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 3.4. Dự báo diễn biến lượng nước thải ở các đô thị và KCN từ một số tỉnh thuộc
VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 3.5. Dự báo diễn biến tải lượng ô nhiễm BOD ở các đô thị và KCN từ một số
tỉnh thuộc VKTTĐ Bắc bộ
Bảng 3.6. Kết quả phân tích tác động môi trường của các phương án lựa chọn đối với
quy hoạch sử dụng đất VKTTĐ Bắc bộ đến 2010

Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
7
DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Diễn biến BOD và COD của sông Hồng năm 1997 -2002

Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
9
MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội
lực và nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, kinh tế, xã hội và quốc phòng, an
ninh. Quy hoạch sử dụng đất là công cụ để thực hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có
tác dụng quyết định để cân đối giữa nhiệm vụ an ninh lương thực và nhiệm vụ công
nghiệp hoá, đô thị hoá, phân công lại lao động, khắc phục hiện tượng mất đất nông
nghiệp có năng suất cao.
Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) Bắc bộ bao gồm các tỉnh và TP nằm trong vùng
đồng bằng sông Hồng là TP.Hà Nội, TP.Hải Phòng và các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,
Hà Tây, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh. Trong những năm qua, kinh tế -xã hội
của vùng đã có những chuyển biến đáng kể, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao,
chuyển dịch kinh tế theo hướng tăng cơ cấu công nghiệp – xây dựng, dịch vụ và giảm
tỷ trọng nông, lâm nghiệp trong GDP. Hệ thống cơ sở hạ tầng, đô thị ngày càng phát
triển theo hướng văn minh, hiện đại đã kéo theo những thay đổi đáng kể trong chuyển
dịch cơ cấu sử dụng đất. Đất đai ngày càng được sử dụng có hiệu quả, thực sự trở
thành nguồn lực trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Tuy vậy, mặc dù công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được triển khai ở cả
3 cấp tỉnh, huyện, xã, nhưng chất lượng quy hoạch chưa cao, một số chỉ tiêu sử dụng
đất dự báo chưa sát với nhu cầu thực tế. Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất và quy
hoạch các ngành khác chưa thực sự thống nhất, việc gắn kết giữa quy hoạch sử dụng
đất với quy hoạch phát triển các ngành, quy hoạch xây dựng đô thị và khu dân cư

3. Luật Bảo vệ môi trường 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua
ngày 19/11/2005
4. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
5. Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
6. Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc
bảo vệ môi trường trong khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển
7. Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và
điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch ngành và
quy hoạch các sản phẩm chủ yếu
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
11
8. Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
9. Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường
10. Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước
11. Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn

2011 – 2020. Sau khi được phê duyệt, quy hoạch sử dụng đất sẽ trở thành công cụ
quản lý Nhà nước về đất đai phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn; xử lý các vấn đề
còn bất cập và các vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai.
1.3. Quy mô quy hoạch
1.3.1. Vị trí địa lý
VKTTĐ Bắc bộ có vị trí nằm trọn trong vùng đồng bằng sông Hồng và phần lớn vùng
Thủ đô Hà Nội, gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là TP. Hà Nội và TP. Hải
Phòng và 6 tỉnh: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Tây, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh.
Vùng có diện tích tự nhiên là 15.488 km
2
, chiếm 4,7% diện tích tự nhiên của cả nước,
dân số khoảng 13.555 nghìn người, chiếm 16,31% dân số cả nước, mật độ dân số
trung bình là 875 người/km
2
. Ranh giới địa lý của vùng như sau:
- Phía Bắc giáp nước Cộng hào nhân dân Trung Hoa, tỉnh Bắc Giang, Thái
Nguyên, Tuyên Quang và Lạng Sơn;
- Phía Đông giáp biển Đông;
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
13
- Phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ; và
- Phía Nam giáp tỉnh Hà Nam, Thái Bình và Hoà Bình.
Vùng là nơi hội tụ, đầu mối giao lưu phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội từ lâu đời của
Việt Nam. Với vị trí chiến lược nằm trong vành đai kinh tế Vân Nam, Quảng Tây và
Bắc bộ, đầu mối giao thương hàng đầu với Trung Quốc, nơi tập trung nhiều hệ thống
giao thông quan trọng, huyết mạch của miền Bắc toả đi khắp các vùng, miền trong cả

- Ưu tiên đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu cho mục đích quốc phòng, an ninh, bố trí
theo hướng quốc phòng kết hợp kinh tế và kinh tế kết hợp với quốc phòng.
A2. Mục tiêu sử dụng đất
Đến năm 2020 đất đai của VKTTĐ Bắc bộ với tổng diện tích tự nhiên là 1.548m81
nghìn ha được định hướng sử dụng như sau:
- Đất nông nghiệp: 1.0313,30 nghìn ha, chiếm 65,42%, trong đó đất sản xuất
nông nghiệp chiếm 26,68% (đất trồng lúa là 278,60 nghìn ha, chiếm 67,42%
đất sản xuất nông nghiệp); đất lâm nghiệp chiếm 32,48%; đất nuôi trồng thuỷ
sản chiếm 5,89%;
- Đất phi nông nghiệp: 531,37 nghìn ha, chiếm 34,31%, trong đó đất ở chiếm
7,02%; đất chuyên dùng chiếm 19.70%; và
- Đất chưa sử dụng: 4,14 nghìn ha, chiếm 0,27%
A3. Định hướng sử dụng đất:
• Đất nông nghiệp
- Đất sản xuất nông nghiệp: Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hoá có năng suất, chất lượng cao. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học,
công nghệ bảo quản và chế biến sau thu hoạch, hình thành các vùng sản xuất hàng hoá
quanh các đô thị và phát triển kinh tế trang trại hộ gia đình.

Bảng 1.1. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2020

Hiện trạng năm 2005 Định hướng năm 2020 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất sản xuất nông nghiệp 516.453 100 413.190 100 -103.263
Đất trồng cây hàng năm 451.431 87,40 326.980 79,14 -124,451
- Đất trồng lúa 401.899 77,81 278.550 67,41 -123,349
- Đất trồng cây lâu năm 65.022 12,60 86.210 20,86 + 21.188
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định

• Đất phi nông nghiệp
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
16
Bảng 1.3. Định hướng sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2020

Hiện trạng năm 2005 Định hướng năm 2020 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất phi nông nghiệp 406.772 100 531.374 100 +124.602
Đất ở 92.098 22,64 108.700 20,46 +16.602
Đất chuyên dùng 185.724 45,66 305.190 57,43 +119.466
Các loại khác 128.950 31,70 117.484 22,11 -11.466

- Đất ở tại đô thị: đến năm 2020 dân số đô thị VKTTĐ Bắc bộ sẽ xấp xỉ 11 triệu
người, chiếm trên 54% dân số của vùng. Phát triển hệ thống đo thị trong vùng theo
không gian vùng Thủ đô Hà Nội và khu vực hành lang kinh tế ven biển Hải Phòng-
Quảng Ninh, các đô thị hạt nhân là TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng và TP. Hạ Long, trong
đó Hà Nội là thành phố trung tâm; phát triển các chuỗi đô thị theo các hành lang kinh
tế tiến đến hình thành các dải siêu đô thị Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội – Hoà Lạc, Hải
Phòng - Hạ Long.
Dự kiến dân số Hà Nội đến năm 2020 là 4,5 triệu người, trong đó dân số nội thành là
3,6 – 3,8 triệu người. Hướng phát triển của Hà Nội về phía Bắc là chủ yếu, lấy sông

9.220 nghìn người (thực giảm do với năm 2005 là 10 nghìn người, do đô thị hoá).
Hướng phát triển trong những năm tới là xây dựng các khu dân cư nông thôn, đảm
bảo đưa nông thôn hoà nhập quá trình hiện đại hoá, từng bước hiện đại hoá nông thôn,
cải thiện hệ thống phúc lợi ở nông thôn.
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn sẽ dẫn tới từng bước đô thị
hoá nông thôn. Định hướng đến năm 2020 cứ 3 – 4 xã sẽ hình thành 1 thị tứ đóng vai
trò là trung tâm văn hoá, dịch vụ sản xuất nông nghiệp, chuyển giao công nghệ khoa
học kỹ thuật, thương mại dịch vụ sản xuất.
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
18
Bảng 1.5. Định hướng sử dụng đất tại nông thôn đến năm 2020

Tỉnh/TP Hiện trạng 2005 (ha) Định hướng 2020 (ha) Diện tích tăng thêm (ha)
Toàn vùng 74.687 78.300 3.613
Hà Nội 8.250 8.200 -50
Hải Phòng 9.322 9.500 178
Vĩnh Phúc 7.336 7.500 164
Hà Tây 15.882 17.600 1.718
Bắc Ninh 8.573 9.400 827
Hải Dương 12.143 12.300 57
Hưng Yên 8.252 8.700 448
Quảng Ninh 4.929 5.200 271


Bảng 1.7. Định hướng sử dụng đất có mục đích công cộng đến năm 2020

Hiện trạng năm 2005 Định hướng năm 2020 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất phi nông nghiệp 133.796 100 177.010 100 + 43.214
Đất giao thông 63.177 47,17 88.100 49,77 +24.983
Đất thủy lợi 52.295 39,09 55.200 31,18 +2.905
Đất cơ sở văn hoá 1.743 1,30 3.090 1,75 +1.347
Đất cơ sở y tế 793 0,59 2.010 1,14 +1.217
Đất cơ sở giáo dục đào tạo 5.430 4,06 10.630 6,01 +5.200
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
20
Hiện trạng năm 2005 Định hướng năm 2020 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất cơ sở thể dục thể thao 2.415 1,80 5.120 2,89 2.705
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
772 0,58 2.910 1,64 +2.138
Các loại đất công cộng
còn lại
7.231 5,40 9.950 5,62 +2.719


Hiện trạng năm 2005 Quy hoạch năm 2010 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất sản xuất nông nghiệp 516.453 100 466.000 100 -50.453
Đất trồng cây hàng năm 451.431 87,40 388.460 83,36 -62.971
- Đất trồng lúa 401.899 77,81 340.460 73,06 -61,439
- Đất trồng cây lâu năm 65.022 12,60 77.540 16,64 +12.518

• Đất lâm nghiệp: Chú trọng sử dụng đất trống đồi núi trọc, đất cát, bãi bồi ven biển
vào phát triển rừng. Đến năm 2010 đưa độ che phủ đất rừng của vùng lên 15 –
20%, đất lâm nghiệp là 437.1000 ha, tăng 63.203 ha so với năm 2005.

Bảng 1.9. Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp đến năm 2010

Hiện trạng năm 2005 Quy hoạch năm 2010
Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất lâm nghiệp 373.897 100 437.100 100 +63.203
Đất có rừng sản xuất 182.694 48,86 229.530 52,50 +46.836
Đất có rừng phòng hộ 133.545 35,72 149.690 32,25 +16.145
Đất có rừng đặc dụng 57.658 15,42 57.880 15,25 +222
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định
hướng sử dụng đất đến năm 2020 VKTTĐ Bắc bộ, 6/2007
22

23
Tỉnh/TP Hiện trạng 2005 (ha) Quy hoạch 2010 (ha) Diện tích tăng thêm (ha)
Vĩnh Phúc 1.069 1.340 271
Hà Tây 1.028 1.800 772
Bắc Ninh 944 1.100 156
Hải Dương 1.633 1.910 277
Hưng Yên 886 1.680 794
Quảng Ninh 4.384 5.680 1.296

- Đất chuyên dùng: đến năm 2010 đất chuyên dùng sẽ là 242.470 ha, tăng thêm 56.746
ha so với năm 2005.

Bảng 1.12. Quy hoạch sử dụng đất chuyên dùng đến năm 2010

Hiện trạng năm 2005 Quy hoạch năm 2010 Loại đất
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tăng (+), giảm (-) so
với hiện trạng, ha
Đất chuyên dùng 185.724 100 242.470 100 56.746
Đất trụ sở cơ quan 3.668 1,97 4.460 1,83 792
Đất quốc phòng, an ninh 17.190 9,26 19.980 8,24 2.790
Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp
31.070 16,73 64.080 26.43 33.010
Đất có mục đích công
cộng
133.796 72,04 242.470 63,50 20.154


Trích đoạn Biến đổi khí hậ u Rủi ro trong thực hiện quy hoạch sử dụngđất Phân tích tác động môi trường của các phương án lựa chọn Tổng hợp xu thế biến đổi chung của các điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh Nguồn tài liệu về hiện trạng và dự báo điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status