Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Luông Nặm Thà, nước CHDCND Lào - Pdf 34

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------------

ĐẢO PHON CHA LÂN SỎN XAY

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT
SỐ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH
LUÔNG NẶM THÀ, NƯỚC CHDCND LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------------

ĐẢO PHON CHA LÂN SỎN XAY

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT
SỐ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH LUÔNG NẶM
THÀ, NƯỚC CHDCND LÀO
Ngành : Khoa học Môi trường
Mã số: 60.44.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo, cán bộ công chức các cơ
quan: UBND huyện Luông Nặm Thà, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Luông Nặm Thà, Sở Nông lâm nghiệp tỉnh Luông Nặm Thà, Phòng Khí
tượng thủy văn và các cơ quan nội bộ khác đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi
trong quá trình thu thập các số liệu, tài liệu thông tin phục vụ cho luận văn thạc sỹ
của tôi.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng...........năm 2015
Tác giả

Đảo Phon Cha Lân Sỏn Xay


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu......................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3
1.1.1. Tổng quan về môi trường ........................................................................ 3
1.1.2. Tổng quan về bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp ............... 5
1.2. Cơ sở pháp lí .............................................................................................. 9
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 10
1.3.1. Một số đặc điểm về hiện trạng môi trường trên thế giới ...................... 10

Luông Nặm Thà, nước CHDCND Lào ........................................................... 60
3.4.1. Phương hướng về việc bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp
tỉnh Luông Nặm Thà, nước CHDCND Lào .................................................... 60
3.4.2. Các chính sách bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp tỉnh
Luông Nặm Thà, nước CHDCND Lào ........................................................... 62
3.4.3. Một số giải pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp tỉnh
Luông Nặm Thà, nước CHDCND Lào ........................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 74
1. Kết luận ....................................................................................................... 74
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 76


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của
cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Đào
Thanh Vân.
Các số liệu và những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn
này là trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Đảo Phon Cha Lân Sỏn Xay


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Số phiếu điều tra tại tỉnh Luông Nặm Thà ..................................... 16
Bảng 2.2: Phương pháp phân tích các chỉ tiêu đất, nước và phân bón ........... 17

Bảng 3.21: Tỷ lệ hiện trạng sử dụng nguồn nước trong sinh hoạt của các hộ
gia đình tỉnh Luông Nặm Thà ......................................................................... 45
Bảng 3.22: Tỷ lệ khoảng cách từ nguồn nước ăn, uống đến nguồn ô nhiễm
tỉnh Luông Nặm Thà ....................................................................................... 45
Báng 3.23: Kết quả đo, phân tích tại giếng nước xã Nong Bua Viêng, huyện
Nặm Thà .......................................................................................................... 46
Bảng 3.24: Kết quả trắc nghiệm các chỉ tiêu gây ô nhiễm môi trường nước
trên sông Nặm Thà, huyện Nặm Thà .............................................................. 47
Bảng 3.25: Nguồn truyền thông về bảo vệ môi trường trong sản xuất nông
nghiệp tỉnh Luông Nặm Thà ........................................................................... 51
Bảng 3.26: Thái độ của người dân về sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật ở tỉnh
Luông Nặm Thà .............................................................................................. 52
Bảng 3.27: Thực hành của người dân về sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật ở
tỉnh Luông Nặm Thà ....................................................................................... 53
Bảng 3.28: Kiến thức, thái độ và thực hành của người dân về BVMT .......... 54
Bảng 3.29. Khối lượng chất thải rắn nông nghiệp tại tỉnh Luông Nặm Thà .. 56
Bảng 3.30: Bảng tiêu chí các nguyên nhân ở huyện Nặm Thà ....................... 59
Bảng 3.31 Các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường ở huyện Sing ... 59
Bảng 3.32 Các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường ở huyện Na Le . 60


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Bản đồ vị chí địa lý của tỉnh Luông Nặm Thà ................................ 19
Hình 3.2: Mức gia tăng của khách du lịch ...................................................... 27
Hình 3.3: Diện tích một số cây trồng năm 2005 – 2013 ................................. 32


1


2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường và đề xuất một số giải pháp
đối với việc bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Luông Nặm
Thà, nước CHDCND Lào.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của tỉnh Luông Nặm
Thà, nước CHDCND Lào
- Đánh giá hiện trạng môi trường đất, nước, không khí của tỉnh Luông
Nặm Thà, nước CHDCND Lào
- Xác định nguyên nhân ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông
nghiệp tỉnh Luông Nặm Thà, nước CHDCND Lào
- Đề xuất một số giải pháp đối với việc bảo vệ môi trường trong sản
xuất nông nghiệp tỉnh Luông Nặm Thà, nước CHDCND Lào
3. Ý nghĩa của đề tài
- Thông qua việc phân tích những vấn đề môi trường đặt ra, luận văn
góp phần làm rõ thêm sự yếu kém trong việc bảo vệ môi trường trong sản
xuất nông nghiệp tỉnh Luông Nặm Thà, nước CHDCND Lào và một số
nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó.
- Luận văn góp phần xác định và luận chứng một số giải pháp cơ bản
nhằm bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Luông Nặm Thà,
nước CHDCND Lào hiện nay.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Tổng quan về môi trường

phú. Tuy nhiên, với phạm vi của một luận văn, vấn đề môi trường mà tôi đề
cập đến ở đây trước hết và chủ yếu giới hạn ở khía cạnh các điều kiện tự
nhiên. Nói cách khác, với tư cách là một khái niệm công cụ, khái niệm môi
trường được sử dụng trong luận văn chủ yếu theo nghĩa là môi trường tự nhiên.
1.1.1.2. Vai trò của môi trường
Tự nhiên, con người và xã hội là các yếu tố thống nhất trong một chỉnh
thế không tách rời. Trong hệ thống đó, khó có thể xác định rằng yếu tố nào là
quan trọng nhất. Trên thực tế, mỗi yếu tố đều có vị trí và vai trò nhất định.
Trong mối quan hệ chặt chẽ và sự tác động qua lại giữa xã hội và tự nhiên,
yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rất to lớn đối với sự tồn tại, phát triển của con
người cũng như của xã hội loài người. Trái lại, sự tác động của các yếu tố con
người và xã hội ngày càng đóng vai trò quan trọng, mang tính quyết định đối
với sự biến đổi, chiều hướng biến đổi (tích cực hay tiêu cực, phù hợp hay
không phù hợp với quy luật khách quan) của tự nhiên. Và do vậy, sự tác động
của con người và xã hội đến tự nhiên còn quyết định luôn cả sự tồn tại, phát
triển của chính bản thân mình.
Có thể hiểu một cách khái quát rằng, "tự nhiên là môi trường sống của
con người và xã hội loài người, là điều kiện đầu tiên, thường xuyên và tất yếu.
của quá trình sản xuất ra của cải vật chất, là một trong những yếu tố cơ bản
nhất của tồn tại xã hội" [21, tr. 68].
Đối với con người và xã hội loài người, môi trường tự nhiên có một giá
trị vô cùng to lớn, không thể thay thế: Nó vừa là nơi tồn tại, sinh trưởng và
phát triển, vừa là nơi con người lao động và hưởng thụ những giá trị văn hóa
vật chất và tinh thần do sự lao động đó tạo nên. Theo sự phân tích, đánh giá
của UNESCO, môi trường tự nhiên - đối với con người - có ba chức năng cơ bản:


5

- Thứ nhất, môi trường tự nhiên là nơi cung cấp các nguồn tài nguyên


sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự
cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thóai, phục hồi và cải thiện môi
trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ
đa dạng sinh học”.
Thế giới ngày càng phát triển đã gây nên tác động xấu đến môi trường,
làm cho môi trường ngày càng biến đổi sâu sắc, rộng lớn, bị ô nhiễm nghiêm
trọng, đe dọa sự sống còn của hành tinh chúng ta. Vì vậy vấn đề môi trường
và phát triển đã trở thành vấn đề hết sức cấp bách của chúng ta. Ở nước ta,
Đảng và Nhà nước đã sớm nhận rõ tầm quan trọng và mối quan hệ gắn kết
giữa phát triển kinh tế - xã hội và công tác bảo vệ môi trường, đặc biệt là
trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Nhà nước bảo vệ lợi ích quốc gia về tài nguyên và môi trường, thống
nhất quản lý bảo vệ môi trường trong cả nước, có chính sách đầu tư, bảo vệ
môi trường, có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc giáo dục, đào tạo, nghiên
cứu khoa học và công nghệ, phổ biến kiến thức khoa học và pháp luật về bảo
vệ môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam ghi rõ trong Điều 6:
"Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Tổ chức, cá nhân phải có trách
nhiệm bảo vệ môi trường, thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường, có quyền
và có trách nhiệm phát hiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường".
Trong đời sống xã hội, ý thức bảo vệ môi trường biểu hiện trên những
khía cạnh cơ bản sau:
- Khía cạnh chính trị
Môi trường sống là ngôi nhà chung của con người, xã hội loài người,
những vấn đề môi trường hiện nay - dù là lớn hay nhỏ, dù xảy ra ở nơi này
hay nơi khác, đã và đang tác động một cách trực tiếp hay gián tiếp đến mỗi
người, mồi cộng đồng và quốc gia, dân tộc, Vì thế, nó là một vấn đề mang
tính chất toàn cầu và bảo vệ môi trường trở thành mối quan tâm chung của tất


là cơ sở, công cụ pháp lý để nhà nước quản lý và điều tiết các hoạt động bảo


LỜI CẢM ƠN
Đề tài luận văn được hoàn thành theo chương trình đào tạo trình độ
thạc sĩ ngành Khoa học môi trường , Trường Đại học Nông lâm - Đại học
Thái Nguyên.
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong Phòng Đào tạo và Khoa Môi trường,
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn đến sự giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đào Thanh Vân – phó
trưởng phòng Đào tạo– Giám đốc Trung tâm nghiên cứu cây trồng ôn đới trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã trực tiếp chỉ dẫn, nhiệt tình giúp đỡ
tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo, cán bộ công chức các cơ
quan: UBND huyện Luông Nặm Thà, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Luông Nặm Thà, Sở Nông lâm nghiệp tỉnh Luông Nặm Thà, Phòng Khí
tượng thủy văn và các cơ quan nội bộ khác đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi
trong quá trình thu thập các số liệu, tài liệu thông tin phục vụ cho luận văn thạc sỹ
của tôi.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng...........năm 2015
Tác giả

Đảo Phon Cha Lân Sỏn Xay


9



10

- Căn cứ vào Đơn đề nghị của Uỷ ban thường vụ Quốc hội số 010 /UBTV,

ngày 04 tháng 01 năm 2013.
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Một số đặc điểm về hiện trạng môi trường trên thế giới
Trong những năm cuối thế kỷ 20, tình hình môi trường thế giới có
những đặc điểm sau:
• Tăng trưởng dân số nhanh
Dân số thế giới hiện nay là 7,3 tỉ người , tốc độ tăng dân số 1990 – 1995
là 1,8%/năm, năm 2000 – 2005 sẽ giảm đến 1,43%, trong vòng 30 năm nữa sẽ
tăng lên 8,5 tỉ và khoảng năm 2050 sẽ lên đến 10 tỉ người sau đó mới tăng
chậm trở lại.[23]
Dân số nước CHDCND Lào hiện nay là hơn 8 triệu người đứng thứ 177
trên thế giới về qui mô, và thứ 104 về mật độ dân cư. 20 năm sau ngày giải
phóng nước CHDCND Lào đã tăng hơn 4 triệu người.
Dân số càng nhiều, sức ép về thực phẩm, lương thực, năng lượng, môi
trường, tài nguyên cũng ngày càng lớn. [23]
• Sự suy giảm tài nguyên đất
Hậu quả môi trường gắn liền trực tiếp với sự gia tăng dân số và suy
giảm tài nguyên đất. Theo số liệu của Viện Tài nguyên môi trường thế giới,
vào năm 1993 quỹ đất cho toàn nhân loại là 13.041,7 triệu ha, trong đó trồng
trọt chiếm khoảng 20,6 %, đồng cỏ chiếm 69,6 %. Diện tích đất bình quân
loài người trên toàn thế giới là 2,432 ha, ở châu Á là 0,81 ha, châu Âu là 0,91
ha. Phần lớn đất trồng trọt tăng lên là lấy từ đất rừng, gây nên những hậu quả
xấu về môi trường [7].
• Tăng trưởng kinh tế

sẽ là 496 triệu tấn, mức cao nhất kể từ năm 2002.
Mặt khác, theo FAO, giá cả lương thực, thực phẩm tại một số nước phát
triển vẫn ở mức cao, làm giảm khả năng tiếp cận lương thực thực phẩm của


12

nhóm dân số thu nhập thấp. Khủng hoảng lương thực hiện vẫn đang tiếp diễn
ở 32 nước trên thế giới [7].
• Gia tăng sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu
Nhìn chung trên toàn thế giới lượng phân bón hoá học và thuốc trừ sâu,
diệt cỏ sử dụng vào nông nghiệp đang tiếp tục tăng thêm, tại một số nơi tăng
thên theo cấp độ số nhân. Tổ chức WHO ước lượng hàng năm có khoảng 3%
lao động trong nông nghiệp ở các nước đang phát triển (25 triệu người) bị
nhiễm độc thuốc trừ sâu. Tuy nhiên trong những năm gần đây, các tổ chức
quốc tế: tổ chức Nông Lương (FAO), tổ chức Y tế thế giới (WHO), chương
trình phát triển của Liên Hợp Quốc và nhiều tổ chức môi trường đã cố gắng
hạn chế việc sử dụng các hoá chất nhân tạo vào nông nghiệp và đã thu được
những kết quả bước đầu.
Tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương là nơi đã và đang có sự gia tăng
mạnh mẽ về việc sử dụng thuốc trừ sâu. Trong những thập kỉ 80, lượng thuốc
trừ sâu được sử dụng tại các nước Indonesia, Pakistan, Philippin, Srilanka, đã
gia tăng hơn 10% hằng năm. Lượng phân bón hoá học được sử dụng dự kiến
sẽ giảm với tốc độ khoảng 4,3% hằng năm [7].
• Gia tăng sa mạc hóa
Do con người đã khai hoang đất quá mức khiến ngày càng nhiều khu
vực đối mặt với nguy cơ sa mạc hoá, đặc biệt là thời gian gần đây, với những
biến đổi bất thường của khí hậu, nhiều khu vực gặp hạn hán triền miên khiến
cho tình hình càng thêm trầm trọng. Theo như bản báo cáo về khí hậu toàn
cầu, gần đây hạn hán đã gây ảnh hưởng đến ít nhất 41% diện tích đất, khiến

• Nguy cơ ô nhiễm từ nước thải, phân bón
Những năm gần đây, ở một số địa phương, vấn đề ô nhiễm môi trường
trong sản xuất nông nghiệp cũng đang có nguy cơ gây hại đến môi trường.
Các làng nghề đều nằm ngay trong khu dân cư nông thôn, lại chưa có biện
pháp xử lý nước thải, chất thải rắn, khí thải... nên đã gây ô nhiễm, ảnh hưởng


14

cho cộng đồng. Bên cạnh đó, nhiều nhà máy, khu công nghiệp ở quá gần khu
dân cư nông thôn hoặc ở các vùng đầu nguồn nước, đã xả nước thải trực tiếp
ra môi trường làm cho nguồn nước ngầm cũng như nước bề mặt bị ảnh hưởng
nặng nề.
1.3.3. Các vấn đề môi trường cấp bách tại tỉnh Luông Nặm Thà, nước
CHDCND Lào
+ Môi trường công nghiệp, hệ thống xử lí chất thải, những vấn đề môi
trường khu công nghiệp, môi trường trong khu khai thác khoáng sản, môi
trường lao động trong cơ sở sản xuất.
+ Môi trường nông thôn và nông nghiệp: sử dụng phân bón và hoá chất
bảo vệ thực vật, tình hình VSMT nông thôn (nước sạch, rau sạch, chăn thả gia
súc, công trình vệ sinh).
+ Ô nhiễm môi trường, lãng phí tài nguyên trong việc quản lí, khai thác
các dạng tài nguyên: tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài
nguyên đa dạng sinh học, tài nguyên khoáng sản ...


15

Chương 2
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status