BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆp tại CÔNG TY cổ PHẦN DỊCH vụ và sửa CHỮA NHIỆT điện MIỀN bắc - Pdf 34

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Kinh tế và Quản lý
----------o0o---------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Địa điểm thực tập :
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ SỬA CHỮA NHIỆT ĐIỆN MIỀN BẮC

Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Trường Long

Lớp

: Quản trị kinh doanh – B2.K3

Người hướng dẫn

: Thạc sỹ Lê Văn Hòa

Sinh viên: Nguyễn Trường Long

Lớp: QTVB2

Trang 1


HÀ NỘI – 2015

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Trang 2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Kinh tế và Quản lý

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số 01-03/ĐT-ĐHBK-KTQL
PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên : Nguyễn Trường Long
Lớp
: QTVB2
Ngành :
Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần Dịch vụ và Sửa chữa Nhiệt điện Miền Bắc
Người hướng dẫn :
TT
Ngày tháng
Nội dung công việc
Xác nhận của
GVHD
1

2

3

4

13. NH: ngân hàng
14. NPS: Công ty Cổ phần dịch vụ sửa chữa nhiệt điện miền Bắc
15. NVL: nguyên vật liệu
16. N- X- T: nhập- xuất- tồn
17. QLDN: quản lý doanh nghiệp
18. SCL: sửa chữa lớn
19. SXC: sản xuất chung
20. SXKD: sản xuất kinh doanh
21. TSCĐ: tài sản cố định
22. TNDN: thu nhập doanh nghiệp
23. TGNH: tiền gửi ngân hàng
24. XDCB: xây dựng cơ bản
1.

25: DN: Doanh nghiệp
26: GĐ: Giám đốc
27: PGĐ : Phó giám đốc
28: CB: Cán bộ
29: CNV: Công nhân viên

Sinh viên: Nguyễn Trường Long

Lớp: QTVB2

Trang 4


MỤC LỤC

Sinh viên: Nguyễn Trường Long

cho các Nhà máy Nhiệt điện lớn thuộc khu vực Miền Bắc nước ta.Vì thế nên đạt hiệu
quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả luôn là vấn đề được doanh nghiệp quan tâm và
trở thành điều kiện thiết yếu để công ty tồn tại và phát triển. Xuất phát từ nhận thức
trên,qua thời gian thực tập tại công ty được sự giúp đỡ của thầy giáo và các cô chú,anh
chị trong công ty em viết thành chuyên đề thực tập. Chuyên đề thực tập chia làm 3
chương :
Chương 1 : Giới thiệu chung về doanh nghiệp
Chương 2 : Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 3 : Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp
Do trình độ còn hạn chế và thời gian tìm hiểu chưa nhiều nên bài viết này không tránh
khỏi những thiếu sót.Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và
các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn. !

Sinh viên: Nguyễn Trường Long

Lớp: QTVB2

Trang 7


1.1.2

PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1 Tên , địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp
Tên công ty : Công ty Cổ phần Dịch vụ Sửa chữa Nhiệt điện Miền Bắc
Tên viết bằng tiếng anh : North power service join stock company
Tên viết tắt : NPS
Địa chỉ : Phường Phả Lại , Thị xã Chí Linh , Tỉnh Hải Dương
Điện thoại : 0320.3582909

Ngày 17 tháng 7 năm 2007 Công ty Cổ phần Dịch vụ Sửa chữa Nhiệt điện Miền
Bắc được thành lập trên cơ sở tách ra từ Công ty CP Nhiệt điện Phả Lại với nhiệm vụ
Sinh viên: Nguyễn Trường Long

Lớp: QTVB2

Trang 8


chiến lược là : cung cấp dịch vụ kỹ thuật,sửa chữa bảo trì bảo dưỡng thường xuyên và
trùng tu các thiết bị nhiệt điện trong kế hoạch sửa chữa lớn các nhà máy nhiệt điện.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty CP NPS số 04030000636 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư hải Dương cấp ngày 17/7/2007 và hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp năm 2005
1.2 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty cổ phần dịch vụ sửa chữa nhiệt điện miền Bắc có chức năng đảm nhận
sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa lớn các thiết bị của các nhà máy nhiệt
điện phía Bắc; chế tạo, phục hồi các thiết bị cơ, nhiệt, điện, cung cấp vật tư thiết bị,
phụ tùng phục vụ các nhà máy điện; liên doanh liên kết với các đối tác trong và ngoài
nước để mở rộng sản xuất, kinh doanh
trên các lĩnh vực có lợi thế khác.Công ty CP Dịch vụ Sửa chữa Nhiệt điện Miền
Bắc đang đảm nhận toàn bộ các công việc sửa chữa lớn ,Sửa chữa thường xuyên các
thiết bị của Công ty CP Nhiệt điện Phả Lạị và mở rộng thị trường dịch vụ sửa chữa
sang các Nhà máy điện của các công ty thuộc ngành than và các đơn vị khác như Nhà
máy Nhiệt điện Hải Phòng,Nhiệt điện Uông Bí,Nghi Sơn,Mông Dương….
Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm các lĩnh vực sau:
- Sữa chữa, bảo dưỡng, thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị nhà máyđiện, thiết bị
điện..
- Lắp đặt, chuyển giao công nghệ thiết bị nhiệt, thiết bị điện
- Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án, giám sát thi công xây lắp các

Thi công sửa chữa thiết bị

Nghiệm thu, chạy thử
Bàn giao thiết bị cho bên A

Công ty đã hợp tác và nhận chuyển giao công nghệ với hai đối tác là Nga và Hàn
Quốc trong lĩnh vực : Với Hàn Quốc ký thỏa thuận hợp tác trong các lĩnh vực : Hiện
đại hóa tổ máy, cung cấp dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa,trao đổi công nghệ về Nhà máy
Nhiệt điện. Với Nga công ty đã ký thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực : Hiện đại hóa các
nhà máy điện do Nga xây dựng tại Việt Nam,cung cấp vật tư thiết bị chính hang từ
Nga,chuyên gia trong lĩnh vực baoe dưỡng sửa chữa Nhà máy điện.
Công ty CP Dịch vụ Sửa chữa Nhiệt điện Miền Bắc có đội ngũ CBCNV có
nhiều kinh nghiệm,được đào tạo có uy tín và các khóa huấn luyện kỹ thuật nghiệp vụ
trong tập đoàn Điện lực Việt Nam
Với đội ngũ CNCNV giàu kinh nghiệm cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại
công ty luôn sẵn sàng phục vụ và hợp tác với khách hàng trong và ngoài nước.Đặc
biệt trong thời gian bảo hành đối với các công trình,các dự án do công ty thi công,công
ty đảm bảo dịch vụ sửa chữa trong 24 giờ kêt từ khi nhận được thông báo của khách
hàng.Sau khi hết thời gian bảo hành,công ty sẵn sàng cung cấp các dịch vụ bảo trì,sửa
chữa , và cung cấp phụ tùng thay thế nhanh nhất với giá cả hợp lý nhất để công trình
có thời gian sử dụng lâu dài
Sinh viên: Nguyễn Trường Long

Lớp: QTVB2

Trang 10


Sinh viên: Nguyễn Trường Long


TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PX. SỬA CHỮA
CƠ NHIÊT.
PX. SỬA CHỮA ĐIỆN&ĐIỀU KHIỂN
P.TỔNG HỢP
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PX.CHẾ TẠO CƠ ĐIỆN
PHÓ TÔNG GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH KINH DOANH

PX. XÂY DỰNG
P.TÀI CHÍNH KT

P. KẾ HOẠCH- VT

P. KỸ THUẬT
CÁC CHI NHÁNH
TRỰC THUỘC
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
Sơ đồ 02: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ SỬA CHỮA NHIỆT ĐIỆN MIỀN BẮC

Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

Sinh viên: Nguyễn Trường Long

Lớp: QTVB2

sát của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật
về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Chức năng, nhiệm vụ của các Phó Tổng giám đốc
- Phó Tổng Giám đốc phụ trách sản xuất giúp việc Tổng Giám đốc điều hành
việc tổ chức sản xuất, cung cấp dịch vụ sửa chữa theo hợp đồng Công ty ký với khách
hàng.
- Phó Tổng Giám đốc phụ trách kinh doanh giúp việc Tổng Giám đốc trong công
tác kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư, nghiên cứu và mở rộng thị trường
cung cấp dịch vụ
Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Tổng hợp
Phòng Tổng hợp là đơn vị nghiệp vụ - phục vụ tổng hợp trong Công ty, có chức
năng tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty và có nhiệm vụ tổ chức thực hiện
các công việc trong các lĩnh vực công tác như:
Sinh viên: Nguyễn Trường Long

Lớp: QTVB2

Trang 14


- Công tác hành chính, quản trị, đối ngoại, y tế doanh nghiệp, quản lý xe ô tô
hành chính và công tác phục vụ tổng hợp khác như: phục vụ bữa ăn ca công nghiệp,
bồi dưỡng độc hại, vệ sinh khu nhà hành chính, chăm sóc vườn hoa cây cảnh, trông
giữ xe đạp xe máy, quản lý và khai thác nhà khách cùng các công trình phúc lợi công
cộng tại khu tập thể Đồi cao của Công ty, phục vụ công tác tuyên truyền, văn hoá văn
nghệ, thể thao trong Công ty.
- Công tác tổ chức sản xuất, cán bộ, lao động - tiền lương, tuyển dụng và đào tạo,
thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động trong Công ty, thi đua - khen
thưởng - kỷ luật.
- Công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an toàn trật tự trong Công ty và bảo vệ


Lớp: QTVB2

Trang 15


và bảo dưỡng các thiết bị cơ nhiệt và các thiết bị phụ trợ trong dây chuyền sản xuất
điện năng của các nhà máy nhiệt điện Phả Lại với các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Sửa chữa và bảo dưỡng thường xuyên, khắc phục sự cố của các thiết bị cơ nhiệt
và các thiết bị phụ trợ trong Công ty CP nhiệt điện Phả Lại (tua bin, lò và các thiết bị
phụ trợ) theo hợp đồng.
- Thực hiện công việc đại tu, trung tu các thiết bị tuabin, lò hơi và các thiết bị phụ
trợ khác trong dây chuyền sản xuất 1 và dây chuyền sản xuất 2 của Công ty CP nhiệt
điện Phả Lại theo theo các quyết định giao nhiệm vụ của Công ty.
- Các công tác khác.
Chức năng, nhiệm vụ của Phân xưởng Sửa chữa điện và điều khiển
Phân xưởng Sửa chữa điện và điều khiển là một đơn vị thuộc khối sản xuất của
Công ty cổ phần Dịch vụ sửa chữa nhiệt điện miền Bắc. Chức năng của phân xưởng là
sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị điện và tự động điều khiển trong dây chuyền sản
xuất điện năng của Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại với các nhiệm vụ cụ thể như
sau:
- Sửa chữa và bảo dưỡng thường xuyên, khắc phục sự cố của các thiết bị điện và
điều khiển trong của Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại theo hợp đồng.
- Thực hiện công việc đại tu, trung tu các thiết bị điện và tự động điều khiển
trong dây chuyền sản xuất 1 và dây chuyền sản xuất 2 của Công ty CP nhiệt điện Phả
Lại theo theo các quyết định giao nhiệm vụ của Công ty.
- Các công tác khác.
Chức năng, nhiệm vụ của Phân xưởng Chế tạo cơ điện
Phân xưởng Chế tạo cơ điện là một đơn vị thuộc khối sản xuất của Công ty cổ
phần Dịch vụ sửa chữa nhiệt điện miền Bắc, nhiệm vụ của phân xưởng là:

- Hàng tháng tổng hợp và báo cáo việc sử dụng và tiêu hao vật tư, nhiên liệu…,
thực hiện việc thanh toán với Công ty với khách hàng, Lập kế hoạch nhu cầu sử dụng
vật tư,thiết bị trình Ban Tổng Giám đốc phê duyệt hoặc thông báo cho khách hàng
chuẩn bị cấp vật tư, thiết bị…
- Thực hiện công tác nghiệm thu, bàn giao thiết bị sau khi bảo dưỡng với chủ sở
hữu, phối hợp với Công ty thanh quyết toán hợp đồng.

Sinh viên: Nguyễn Trường Long

Lớp: QTVB2

Trang 17


PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing
2.1.1 Tình hình tiêu thụ:
Bảng 2.1: Số lượng tiêu thụ một số mặt hàng theo từng loại sản phẩm
từ năm 2012 - 2013.
Diễn giải
So sánh
ĐVT
2012
2013
( +,-)
%
mã sản phẩm
Xây lắp công trình lưới điện

293.799


Sinh viên: Nguyễn Trường Long

Lớp: QTVB2

Trang 18


Hình ảnh các công trình dân dụng

Giá
Mục tiêu định giá:
Để tồn tại và phát triển ổn định, lâu dài các doanh nghiệp cần đưa ra những quyết
định đúng đắn trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Và chính sách
về giá được coi như là chính sách quan trọng khi công ty tiến hành kinh doanh một sản
phẩm hay dịch vụ nào đó. Định giá hiệu quả và hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp phát
triển thành công. Vì vậy, Công ty nghiên cứu định giá dựa vào các mục tiêu nhằm đưa
ra những quyết định đúng đắn trong định giá sản phẩm:
- Tìm kiếm lợi nhuận (doanh thu trong dài hạn).
- Trang trải chi phí: trang trải toàn bộ các chi phí sản xuất, trang trải dịch vụ bảo
hành. Đặc biệt trong điều kiện giá cả biến động thì việc định giá càng trở lên quan
trọng cần thiết để giúp cho doanh nghiệp trang trải các chi phí và tìm kiếm lợi nhuận.
- Giữ chân khách hàng và thu hút khách hàng mới.
 Phương pháp định giá:
Công ty đã áp dụng phương pháp định giá theo chi phí để đưa ra một bảng giá
linh hoạt so với các đối thủ cạnh tranh và trên thị trường.
- Phương pháp định giá theo cách cộng lãi vào chi phí:
Giá dự kiến = giá nhâp + lãi dự kiến
Trong đó:
Lãi dự kiến mà công ty đưa ra cho từng mặt hàng khác nhau là khác nhau.

* Có nhiều cách phân phối:
Kênh một cấp
Công ty
Đơn vị , cá nhân thi công lắp đặt
Người sử dụng

Công ty quyết định phân phối trực tiếp sản phẩm qua những đơn vị , cá
nhân thi công lắp đặt, có khả năng thanh toán cao
Công ty

Các đại lý
Đơn vị , cá nhân thi công lắp đặt

Người sử dụng

Sinh viên: Nguyễn Trường Long

Lớp: QTVB2

Trang 20


Kênh hai cấp

Bán hàng qua hai cấp trung gian chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kênh của
công ty, 99% hàng hoá tiêu thụ qua kênh này. Sở dĩ như vậy là do sản phẩm có
thời gian bảo quản tương đối dài, giá trị đơn vị thấp, chi phí thấp, là những hàng
hoá có số lượng người tiêu dùng lớn, phân bố rộng trên thị trường. Mặt khác, tại
những thị trường truyền thống đã xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh do vậy
ngoài việc mở rộng các phân đoạn thị trường theo nhu cầu công ty quan tâm

2.260
5,76
4

Đại lý
Tổng cộng

Bộ
Bộ

48.755
106.370

50.654
111.014

1.899
4.644

3,9
14,96

* Chính sách xúc tiến bán:
Xuất phát từ việc giải quyết các vấn đề liên quan đến sản xuất và tiêu thụ. Đòi
hỏi phải có sự trao đổi thông tin nhằm giới thiệu cung cấp và truyền tin về sản phẩm
hàng hoá, địa điểm và lợi ích của sản phẩm đối với người tiêu dùng. Chính sách tiếp
thị khai thác thị trường có vai trò rất quan trọng trong quá trình phân phối sản phẩm.
Công ty đã tiến hành chính sách quảng cáo sản phẩm của mình thông qua các hội trợ
triển lãm, khuyến mại cho các đại lý và người mua sản phẩm, thưởng cho các đại lý
tiêu thụ được sản lượng cao, khách hàng mua sản phẩm nhiều sẽ được hưởng mức

20,373,221,882

ĐVT: NĐ
Tuyệt đối
9,427,618,486
1,134,758,061
-11
8,292,860,425

49.51

60.22

11

136,201,974
0.56

404,703,639
1.20

268,501,665
0.64

( Nguồn tác giả phân tích)
Nhìn vào bảng ta thấy kết quả kinh doanh của Công ty có chuyển biến hơn so
với năm 2012 về doanh thu là tăng 268,501,665 nghìn đồng,Tình hình xuất sp sx dv
điện năm 2013 kém hơn so với năm 2012 là 1,134,758,061 nghìn đồng tương đương
với giảm 11%. Tình hình DT Dv khách sạn & vận tải là 8,292,860,425 nghìn đồng
tương đương với tỉ trọng tăng 11%.

996,866,556
191,665,981
(805,200,575)
19.23
8,292,860,42
Hà Nội
12,080,361,457
20,373,221,882
168.65
5
Các sản phẩm trên thị trường Hải Phòng, Quảng Ninh gần như chiếm tỷ trọng cao
hơn tất cả các thị phần khác, cụ thể doanh thu năm 2013 là thị trường Hải Phòng là
5,645,646,112 nghìn đồng, năm 2014 là 6,145,254,521 nghìn đồng. Tình hình tiêu thụ
sản phẩm trong nước cũng khá cao năm 2012 là 12,080,361,457 nghìn đông, năm
2013 là 20,373,221,882 nghìn đồng, chênh lệch giữa 2 năm là 8,292,860,425 nghìn
đồng, tương đương với 168.65%

Sinh viên: Nguyễn Trường Long

Lớp: QTVB2

Trang 22


Bảng 2.5 Kết quả hoạt động tiêu thụ xây lắp công trình nguồn, lưới điện và các
công trình công nghiệp khác theo khách hàng của các Công ty trong 3 năm
ĐVT: Hợp đồng
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014

59.780
15.000
134.999

7,92
2,96
1,11
44,28
11,11
100

10.700
4.700
1.960
70.282
12.000
147.742

7,24
3,18
1,29
47,57
8,12
100

9.840
4.500
1.700
72.000
10.500

Với đặc điểm của đối thủ cạnh tranh ta thấy công ty có thuận lợi hơn rất nhiều
tuy nhiên các công ty khác cũng đang trên đường hoàn thiện mình. Vì vậy công ty cần
phải cố gắng và nỗ lực hơn nữa cần phát huy những thế mạnh của mình, hạn chế
những khuyết điểm đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường để đảm bảo một vị trí
vững chắc trong tương lai.

Sinh viên: Nguyễn Trường Long

Lớp: QTVB2

Trang 23


2.2 Phân tích công tác lao động, tiền lương
Bảng 2.6: cơ cấu lao động toàn Công ty
Diễn giải
Lao động gián tiếp

Năm 2014
34

ĐVT: Người
TT (%)
7.41

Lao động phụ trợ + phục vụ

28

6.10

Tổng số CBCNV

380
15

Tỉ trọng
82.79
3.27

38
10
2
20
459

8.28
2.18
0.44
4.36
100.00

( Nguồn tác giả thu thập và phân tích)
Nhìn chung lao động chính của Công ty chiếm vị chí quan trọng trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Cụ thể năm 2014 lao động công ty chiếm 86,06% toàn bộ nhân
viên công ty, lao động gián tiếp chiếm 7,41%

Hình thức này được áp dụng đối với bộ phận lao động gián tiếp bao gồm :
các phòng ban, ban lãnh đạo, phòng tổ chức, phòng kế toán - tài vụ, phòng điều
hành và nhân viên kỹ thuật và nhân sự ở Gara. Lương thời gian được xác định:
F thời gian = N*người lao động * Lcb

của Nhà nước.
Số ngày làm việc theo chế độ được xác định theo công thức:
NCCĐ = NL (L + T + NC)
Trong đó:
NCCĐ : ngày làm việc theo chế độ quy định.
NL
: số ngày theo lịch trong một năm ( 365 ngày).
L
: số ngày nghỉ lễ trong một năm ( 5ngày)
T
: số ngày nghỉ tết trong một năm ( 3 ngày)
NC
: số ngày nghỉ chủ nhật trong năm ( 53 ngày )
Tính toán thời gian làm việc sẽ cho biết những thông tin về quỹ thời gian làm
việc có thể và tối đa của doanh nghiệp cũng như của bản thân từng cán bộ công nhân
viên trong năm, quý, tháng, tuần, thậm chí là trong ngày. Từ đó có thể so sánh để biết
được mức độ sử dụng thời gian thực tế và những nguyên nhân không sử dụng hết thời
gian có thể, tối đa. Thời gian làm việc có ảnh hưởng đến năng suất lao động, giá thành
sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

DANH SÁCH TRẢ LƯƠNG CÁN BỘ NHÂN VIÊN KHỐI VĂN PHÒNG
STT
2
3

Đơn vị
công tác

Họ và tên
Nguyễn Văn Lợi

K
nh



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status